I.Mục tiêu:
- Kiến thức- kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. Biết được vì sao cần phải tiết thời giờ.
- KNS: KN xác định gi trị; KN lập kế hoạch; KN quản lí thời gian
- Thi độ : HS yu thích mơn hoc
- TT: HS biết quý trọng v sử dụng thời gian một cch hợp lí
II.Chuẩn bị
- GV: SGK Đạo đức 4.Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
- HS :Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III.Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
GV gọi hs nêu ghi nhớ của bài “ tiết kiệm thời giờ”. - HS nêu. HS khác nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 10 THỨ MƠN TT PPCT TÊN BÀI DẠY Ghi Chú HAI 25/10 SH ĐT Đ Đ TỐN K/H LS 1 2 3 4 5 10 10 46 19 10 Tiết kiệm thời giờ ( T2) Luyện tập Ơn tập con người và sức khỏe TT Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược LI BA 26/10 T Đ TLV AN TỐN CT 1 2 3 4 5 19 19 10 47 10 Ơn tập TV tiết 1 Ơn tập TV tiết 2 Luyện tập chung Ơn tập TV tiết 3 TƯ 27/10 LT&C K/C TỐN Đ L KT 1 2 3 4 5 19 10 48 10 10 Ơn tập TV tiết 4 Ơn tập TV tiết 5 Kiểm tra định kì GHKI Thành phố Đà Lạt Khâu viền đường gấp mép vải khâu đột thưa NĂM 28/10 T Đ TLV TD TỐN K/H 1 2 3 4 5 20 20 19 49 20 Ơn tập TV tiết 6 Ơn tập TV tiết 7( Kiểm tra) Nhân với số cĩ một chữ số Nước cĩ tính chất gì ? SÁU 29/10 MT LT&C TỐN TD SHTT 1 2 3 4 5 10 20 50 20 10 Ơn tập TV tiết 8( Kiểm tra) Tính chất giao hốn của phép nhân Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 ĐẠO ĐỨC Tiết10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 2) I.Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hằng ngày một cách hợp lí. Biết được vì sao cần phải tiết thời giờ. - KNS: KN xác định giá trị; KN lập kế hoạch; KN quản lí thời gian - Thái độ : HS yêu thích mơn hoc - TT: HS biết quý trọng và sử dụng thời gian một cách hợp lí II.Chuẩn bị - GV: SGK Đạo đức 4.Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. - HS :Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. III.Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ GV gọi hs nêu ghi nhớ của bài “ tiết kiệm thời giờ”. - HS nêu. HS khác nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Giảng bài Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động 1:Làm việc cá nhân (bài tập 1 –SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập 1: Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao? a/. Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì chưa rõ, em tranh thủ hỏi ngay thầy cô và bạn bè. b/. Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng cố nằm trên giường. Mẹ giục mãi, Nam mới chịu dậy đánh răng, rửa mặt. c/. Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà và bạn luôn thực hiện đúng. d/. Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài. đ/. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi. e/. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về bạn lại xem ti vi, đến khuya mới lấy sách vở ra học bài. -GV kết luận: *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 6- SGK/16) - GV nêu yêu cầu bài tập 6. + Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình. -GV gọi một vài HS trình bày trước lớp. -GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. *Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm (Bài tập 5- SGK/16) -GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. -GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. -GV kết luận chung: +Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. +Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. - Cả lớp làm việc cá nhân . - HS trình bày , trao đổi trước lớp. + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. + Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ -HS thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ của bản thân và dự kiến thời gian biểu trong thời gian tới. - 5 HS trình bày -HS trình bày . -Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. -HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. -HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương vừa trình bày. 3. Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. -HS cả lớp thực hiện. -Chuẩn bị bài cho tiết sau. * Nhận xét tiết học TOÁN TCT 46: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật . - Thái độ: HS ham học, cĩ ý thức trình bày đẹp - TT: Nhận biết được đị vật hình vuơng, hình chữ nhật, làm được sản phẩm cĩ dạng hình vuuoong, HCN II. Đồ dùng dạy học: -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS). III.Hoạt động trên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học. b.Hướng dẫn luyện tập : Hoạt động dạy Hoạt động học * Bài 1 - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS quan sát hình ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. A a) M C B b) A B D C -GV có thể hỏi thêm: +So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ? +1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? * Bài 2 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. A C B H - Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ? - Hỏi tương tự với đường cao CB. - GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. - GV hỏi: Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? Bài 3 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. - GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình. - GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. A B M N D C - GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N. -b): Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ? -Nêu tên các cạnh song song với AB. - HS nêu yêu cầu HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) Góc đỉnh A cạnh AB, AC là gĩc vuông BAC; - Góc đỉnh B cạnh BA, BC là gĩc nhọn, - Gĩc ABM, MBC, ACB, AMB là gĩc nhọn; - Góc tù BMC ,đỉnh M, cạnh MB, MC - Góc bẹt AMC, đỉnh M ,cạnh MA, MC. b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; - góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; - góc tù ABC.đỉnh A, cạnh BC, BA +Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. +1 góc bẹt bằng hai góc vuông. - HS nêu yêu cầu và quan sát hình nêu + Là AB và BC. - Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. - HS trả lời tương tự như trên. -Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - HS nêu yêu cầu - HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ. - HS nêu yêu cầu -1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào nháp. -HS vừa vẽ trên bảng nêu. -1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD = 4 cm nên AM = 2 cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm. Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD. - HS thực hiện yêu cầu. - HS khá giỏi:-ABCD, ABNM, MNCD là hình chữ nhật. -Các cạnh song song với AB là MN, DC. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập ở vbt - Chuẩn bị bài sau. LỊCH SỬ Tiết 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. Mục tiêu : - Kiến thức- kĩ năng: Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: Lê Hồn lên ngơi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lịng dân. + Tường thuật ngán ngọn cuộc kháng chiến chống tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng và Chi Lăng. Cuộc kháng chiến tháng lợi . - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ suy tôn ông lên Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. - Thái độ :HS cĩ ý thức tìm hiểu về lịch sử dân tộc - TT: HS yêu quê hương đất nước, cĩ lịng tự hào dân tộc II.Chuẩn bị : Hình minh họa SGK III.Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : 3 HS trả lời . ? Nêu tình hình nước ta sau khi Ngơ Quyền mất ? ? Đinh Bộ Lĩnh đã cĩ cơng gì? Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ? - HS khác nhận xét . - GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a.Giới thiệu :ghi tựa . b.Giảng bài Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Tình hình nước ta khi quân Tống sang xâm lược - GV cho HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 .sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. - GV đặt vấn đề : + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? + Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ? ? Khi lên ngơi Lê Hồn xưng là gì? Triều đại của ơng được gọi là triều đại gì? ? Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì ? - GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất :ý kiến thứ 2 đúng vì :khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ ;nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ ch ... không thấm qua nước để làm đồ dùng chứa nước: lợp nhà, làm áo mưa, + Dùng những vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước. + Phải giữ gìn và bảo vệ nguồn nước cung cấp cho chúng ta sử dụng. + Sử dụng tiết kiệm nước sạch 3. Củng cố- dặn dò: - GV có thể kiểm tra HS học thuộc tính chất của nước ngay ở lớp. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà tìm hiểu các dạng của nước. * Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài. Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TCT 20: ÔN TẬP TIẾT 8 (kiểm tra viết) I Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt giữa HKI. Nghe- viết đúng bài chính tả ( tĩc độ viết khoảng 75 chữ/ phút) , khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bầy đúng hình thức bài văn xuơi ( bài thơ) + Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư - Thái độ: HS cĩ thái độ học tập nghiêm túc, trat tự - TT: Biết viết thư thăm hỏi, biết động viên, an ủi, chúc mừng người khác II Chuẩn bị Nơi dung kiểm tra III Hoạt động dạy- học 1 Giới thiệu bài : nêu nhiệm vụ tiết KT 2 Nội dung KT a. Chính tả nghe- viết: Chiều trên quê hương SGK trang 102 TV 1 lớp 4 b. Tập làm văn: Viết một bức thư ngắn ( khoảng 10 dịng) cho bạn hoặc người thân nĩi về ước mơ của em. ***************** TOÁN Tiết 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I.Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính toán. - Thái độ: HS yêu thích học tốn, cĩ tính cẩn thận - TT: Áp dụng được kiến thức đã học vịa thực tế II.Chuẩn bị: -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a b a x b b x a 4 8 6 7 5 4 III.Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập (- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. 143567 x 6 = 861402, 76392 x 3= 229186 ) - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: -Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép nhân. b. Tìm hiểu bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học *. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân : * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau - GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau. - GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, - GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng. - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ? + Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ? + Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ? + Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? -Ta có thể viết a x b = b x a. + Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ? + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? + Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ? + Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ? - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng. *.Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £ .+ Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? - GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm * đổi - Nhận xét sửa sai Bài 3( HS khá giỏi) - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này. - GV hỏi: Em đã làm thế nào để tìm được 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ? - GV yêu cầu HS làm tiếp bài, khuyến khích HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau. - GV yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống. -Với HS kém thì GV gợi ý: Ta có a x £ = a, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ a = 2 thì 2 x £ = 2, ta điền 1 vào £ , a = 6 thì 6 x £ = 6, ta cũng điền 1 vào £ , vậy £ là số nào ? - Ta có a x £ = 0, thử thay a bằng số cụ thể VD: a = 9 thì 9 x £ = 0, ta điền 0 vào £ , a = 8 thì 8 x £ = 0, vậy ta điền 0 vào £ , vậy số nào nhân với mọi số tự nhien đều cho kết quả là 0 ? -GV yêu cầu nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0. -HS nghe. - HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. - vậy 5 x 7 = 7 x 5. - HS nêu: 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; - HS đọc bảng số. a b a x b b x a 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau: + Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32 + Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42 +Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 20 + Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a . - HS đọc: a x b = b x a. + Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. + Ta được tích b x a. + Không thay đổi. + Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. -Điền số thích hợp vào £ . - HS điền số 4. + Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Tích 4 x 6 = 6 x £ . Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = £ nên ta điền 4 vào £ . -Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn. - 1 HS a) 1357 x 5 = 6785 7 x 853 = 853 x 7 = 4471 b) Làm TT phần a - Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. - HS tìm và nêu: 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 + Tính giá trị của các biểu thức thì 4 x 2145 và (2 100 + 45) x 4 cùng có giá trị là 8580. +Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung một thừa số là 4, thừa số còn lại 2145 = (2100 + 45), vậy theo tính chất giao hoán của phép thì hai biểu thức này bằng nhau. -HS làm bài. -HS giải thích theo cách thứ hai đã nêu trên: +Vì 3964 = 3000 +964 và 6 = 4 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964). +Vì 5 = 3 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên ta có 10287 x 5 = (3 +2) x 10287. -HS khá giỏi làm bài: a x 1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0 -HS nêu: 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0. -2 HS nhắc lại trước lớp. 3.Củng cố- Dặn dò: + Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ? - Dặn HS về nhà làm bài tập 1, 2 ở vbtv. - Chuẩn bị bài sau: Nhận số với 10, .. - GV tổng kết giờ học GIÁO DỤC NGỒI GIỜ CHỦ ĐIỂM : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TIẾT 1 : VỆ SINH TRƯỜNG, LỚP HỌC I.MỤC TIÊU : Giúp hs hiểu vệ sinh sạch sẽ, giúp cho ta có được sức khẻo tốt. II. NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Tình trạng hiện nay: - GV cho hs thảo luận các câu hỏi sau: - GV cho hs thảo luận nhóm 4 + Tại sao trường lớp chúng ta chưa được sạch sẽ? + Những nguyên nhân nào dẫn đến điều đó? - GV cho các nhóm lên trình bày. - GVKL 2. Việc giữ gìn vệ sinh: - GV cho hs thảo luận các câu hỏi sau: - GV cho hs thảo luận nhóm 4 + Để trường lớp luôn sạch sẽ, các em cần phải làm gì? + Hàng ngày, hàng buổi các em cần làm gì? + Các cần giữ gìn vệ sinh ra sao ? + Những việc các em làm là những việc gì hãy kể tên? + Trường, lớp sạch sẽ các em cảm thấy thế nào? GV quan sát giúp đỡ hs. GV cho các nhóm lên trình bày. GV KL 3. Củng cố- dặn dò: - HS thảo luận nhóm 4 Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm lên trình bày SINH HOẠT TẬP THỂ I. Yêu cầu -GV nhận xét và đánh giá lại những hoạt động của lớp trong tuần qua -GV nêu những giải pháp khắc phục -GV nêu phương hướng tuần 11 II. Nội dung Các tổ báo cáo , Gv nhận xét từng mặt hoạt động 1)Chuyên cần : - Ưu điểm ................. -Nhược điểm : ................. 2)Học tập : -Ưu điểm ............................ -Nhược điểm ................. 3) Đạo đức : -Ưu điểm : ......... -Nhược điểm ......... 4)Trực nhật : -Ưu điểm : ......... -Nhược điểm :.......... 5)Đồ dùng học tập -Ưu điểm ................. -Nhược điểm :.......... *Thực hiện tốt 5 điều Bác dạy và 10 điều nội quy của nhà trường 2)Biện pháp -Thường xuyên kiểm tra nhắc nhở hs học tập. -Khuyến khích hs phát biểu ý kiến trong giờ học bằng cách tuyên dương. -Giáo dục hs thực hiện tốt nội quy lớp học. 3) Phương hướng tuần 11 -Tiếp tục phát huy tinh thần học tập của hs. -Duy trì và thực hiện tốt 10 điều nội quy. -Tiếp tục phát huy và thực hiện tốt 15 phút đầu giơ.ø - Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua lập nhiều thành tích chào mừng 20- 11 - Nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường -GV tổng kết buổi sinh hoạt. III. Củng cố – Dặn dò : KT BGH
Tài liệu đính kèm: