I/ MỤC ĐÍCH , YU CẦU :
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc v học thuộc lịng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1- 2 cu hỏi về nội dung bi đọc)
- Yu cầu về kĩ năng đọc thnh tiếng: HS đọc trơi chảy cc bi tập đọc đ học từ đầu HKI của lớp 4 (pht m r, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ pht ; biết ngừng nghỉ sau cc dấu cu, giữa cc cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật ).
2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhn vật của cc bi tập đọc l truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thn.
3. Tìm đúng những đọan văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đ nu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yu cầu về giọng đọc.
II/ ĐỒ DNG DẠY- HỌC
- Phiếu viết tn từng bi tập đọc v HTL trong 9 tuần đầu sch Tiếng Việt 4, tập một ( gồm cả văn bản thơng thường ).
- 1 tờ giấy khổ to kẻ sẵn BT 2 để HS điền vo chỗ trống
III/ CC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2009 Tiếng Việt: ƠN TẬP TIẾT 1 I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lịng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc) Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trơi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút ; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật ). Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. Tìm đúng những đọan văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đĩ đúng yêu cầu về giọng đọc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4, tập một ( gồm cả văn bản thơng thường ). 1 tờ giấy khổ to kẻ sẵn BT 2 để HS điền vào chỗ trống III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Hoạt động của thầy ĐT.ĐD Hoạt động của trị 1’ 1. Oån định lớp - Hát tập thể 2. Dạy bài mới 1’ a.Giới thiệu bài : b. Nội dung bài mới: 8-10’ Hoạt động1:Kiểm tra tập đọc và HTL Cả lớp - Số lượng kiểm tra 1/3 lớp Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm ,được xem lại bài khoảng 1- 2 phút - HS lần lượt lên bảng bốc thăm và thực hiện. - Tổ chức kiểm tra: + Gọi từng học sinh lên bốc thăm + Cho HS chuẩn bị bài + Gọi HS lên bảng đọc bài - HS đọc trong SGK 1 đoạn - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. - HS trả lời Hoạt động 2 14-17’ Bài 2/96: Cả lớp - HS đọc yêu cầu của bài + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? + Đĩ là những bài kể một chuỗi sự việc cĩ đầu cĩ đuơi cĩ cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nĩi lên một điều cĩ ý nghĩa. + Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm“ Thương người như thể thương thân” + HS phát biểu, - HS đọc thầm các truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin, suy nghĩ , làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp. - GV phát phiếu riêng cho 1 vài em. Phiếu - Những HS làm bài trên phiếu dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày . - HS và GV nhận xét theo các yêu cầu - HS sửa bài theo lời giải đúng. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế Mèn bênh vực bạn yếu Tơ Hồi Dế Mèn thấy chị Nhà Trị bị bọn nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực. - Dế Mèn. - Nhà Trị - bọn nhện Người ăn xin Tuốc- ghê- nhép Sự thơng cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ơng lão ăn xin - Tơi ( chú bé ) - Oâng lão ăn xin 7-8’ Bài 3 /96 K - HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS làm bài theo các gợi ý Cho HS trình bày - GV nhận xét, kết luận - HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc nêu trên ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin ) đoạn văn tương ứng với các giọng đọc, phát biểu. 2’ 4. Củng cố 1’ - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dị:Luyện đọc để tiết sau kiểm tra Rút kinh nghiệm: Tốn: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Giúp HS: Nhận biết gĩcnhọn ,gĩc tù , gĩc vuơng, gĩc bẹt . Nhận biết đường cao của hình tam giác Vẽ hình vuơng , hình chữ nhật cĩ độ dài cho trước Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Thước thẳng cĩ vạch chia xăng – ti – mét , ê – ke ( dùng cho GV và HS ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động của giáo viên ĐT.ĐD Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 6-8’ 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hình chữ vuơng ABCD cĩ độ dài cạnh là 7 dm ; Tính chu vi , diện tích của hình vuơng . 3.Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài: b.2/Hướng dẫn thực hành: Bài 1/55: -GV vẽ lên bảng hai hình a , b trong bài tập , yêu cầu HS ghi tên các gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù, gĩc bẹt cĩ trong mỗi hình TB -2HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -2 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp viết vào BT A B M C B C A D a/Gĩc vuơng BAC : gĩc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; gĩv tù BMC; gĩc bẹt AMC b/Gĩc vuơng DAB, DBC , ADC ; gĩc nhọn ABD , ADB . BDC , BCD ; gĩc tù ABC 5-7’ 5-7’ 6-8’ 2’ 1’ GV cĩ thể hỏi thêm : +So với gĩc vuơng thì gĩc nhọn bé hơn hay lớn hơn , gĩc tù bé hơn hay lớn hơn ? +1 gĩc bẹt bằng mấy gĩc vuơng ? Bài 2 /55: -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC -Đường cao của hình tam giác cĩ đặc điểm gì? Bài 3/56 : -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ vuơng ABCD cĩ độ dài các cạnh là 3 cm , sau đĩ gọi gọi 1 HS nêu từng bước vẽ của mình trước lớp Hình vuơng cĩ đặc điểm gì? Bài 4/56: -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD cĩ chiều dài AB = 6 cm , chiều rộng AD = 4 cm -GV yêu cầu HS nêu từng bước vẽ của mình trước lớp A B C D M N -GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC , nối M với N -Hãy nêu tên các hìnhchữ nhật cĩ trong hình vẽ . -Nêu tên các cạnh song song với AB 4.Củng cố : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 5. Dặn dị:-Chuẩn bị bài : Luyện tập chung TB-K TB K + So với gĩc vuơng thì gĩc nhọn bé hơn gĩc vuơng , gĩc tù lớn hơn gĩc vuơng +1 gĩc bẹt bằng 2 gĩc vuơng -Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC Vuơng gĩc với cạnh đáy -1 HS lên bảng vẽ ( theo kích thước đã cho ) , HS cả lớp vẽ hình vào VBT -cĩ 4 cạnh bằng nhau -1 HS nêu trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét +Dùng thước thẳng cĩ vạch chia xăng – ti – mét . Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A , thước trùng với cạnh AD , Vì AD = 4 cm nên AM = 2 c . Tìm vạch số 2 trưốc thước và chấm 1 điểm . Điểm đĩ chính là trung điểm M của cạnh AD -HS thực hiện theo yêu cầu . -Các hình chữ nhật ABCD , ABNM , MNCD -Các cạnh song song với AB là MN , DC Rút kinh nghiệm: Tiếng Việt: ƠN TẬP TIẾT 2 I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Nghe –viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Lời hứa . Hệ thống hố các quy tắc viết hoa tên riêng II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Một tờ phiếu to viết lời giải BT 2 4 bảng nhĩm kẻ bảng BT3 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Hoạt động của thầy ĐT.ĐD Hoạt động của trị 1’ 1. Oån định lớp - Hát tập thể 2.Dạy bài mới 1’ a.Giới thiệu bài b.Nội dung bài mới 20-22’ Hoạt động1:Hướng dẫn HS nghe - viết Cả lớp - GV đọc bài Lời hứa, giải nghĩa từ trung sĩ. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm bài văn. - GV đọc cho HS viết chính tả - HS gấp SGK lại - GV đọc lại tồn bài - HS dị bài . - GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét. Hoạt động2: Bài tập 5-7’ Bài2/97: HS đọc đề Cả lớp - Một HS đọc nội dung BT2 - Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi Phiếu - HS phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. 4-6’ Bài 3/97: K 4 Bảng nhĩm - HS đọc yêu cầu của bài. - GV phát phiếu riêng cho vài HS - HS làm vào vở - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn lời giải đúng cho 1- 2 HS đọc Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ 1. Tên người , tên địa lí Việt Nam Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đĩ . - Lê Văn Tám - Điện Biên Phủ 2. Tên người, tên địa lí nước ngồi - Viết hoa chữ cái đấu của mỗi bộ phận tạo thành tên đĩ. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cĩ gạch nối. - Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam . - Lu- I Pa- xtơ - Xanh Pê- téc- bua. - Bạch Cư Dị - Luân Đơn . 2’ 4. Củng cố : - GV nhận xét tiết học. 1’ 5. Dặn dị:- Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết sau Rút kinh nghiệm: Khoa học: ƠN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ TIẾT 2 I.MỤC TIÊU Giúp học sinh (HS): Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khoẻ Hệ thống hố những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hằng ngày Luơn cĩ ý thức trong ăn uống và phịng tránh bệnh tật , tai nạn II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : HS chuẩn bị phiếu đã hồn thành , các mơ hình rau , quả , con giống Ơ chữ , vịng quay , phần thưởng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG Hoạt động giáo viên ĐD.ĐT Hoạt động học sinh 1’ 5’ 1’ 15-17’ ’ 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn cĩ bữa ăn cân đối chưa , đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi mĩn trưa ? -Thu phiếu nhận xét chung về hiểu biết của HS . 3.Dạy và học bài mới a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động dạy – học Hoạt động 2 : Trị chơi : Ơ chữ kì diệu -GV phổ biến luật chơi -GV tổ chức cho HS chơi mẫu -GV tổ chức cho các nhĩm HS chơi -GV nhận xét và phát phần thưởng . Cả lớp - -Lắng nghe -Tiến hành chơi theo hướng dẫn NỘI DUNG Ơ CHỮ VÀ GỢI Ý CHO TỪNG Ơ 1.Ở trường ngoài hoạt động học tập, các em còn co ùhoạt động này 2.Nhóm thức ăn này rất giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ các vitamin A, D , E , à 3.Con người và sinh vật đều cần hỗn hợp này để sống . 4.Một loại chất thải do thận lọc à thải ra ngoài bằng ngoài bằng đường tiểu tiện 5.Loại gia cầm nuôi lấy thịt lấy trứng 6.Là một loại chất lỏng con người rất cần thiết trong quá trình sống có nhiều trong gạo , ngô , khoai . 7.Đây là 4 loại thức ăn có nhiều trong gạo , ngô , khoai . Cung cấp năng lượng cho cơ thể . 8.Chất không tham gia trực tiếp vào việc cung cấp năng lượng nhưng thiếu chúng cơ thể sẽ bị bệnh . 9.Tình trạng thức ăn không chứa chất bẩn hoặc yếu tố gây hại do được xử lí theo đúng tiêu chuẩn vệ sinh . 10.Từ đồng nghĩa với từ dùng 11.Một căn bệnh doăn thiếu I ốt 12.Tránh không ăn những thức ăn không phù hợp khi bị bệnh theo chỉ định bác sĩ 13.Trạng thái cơ thể cảm thấy sản khoái ,dễ chịu . 14.Bệnh nhân ị tiêu chảy cần uống thứ này để chống mất nước 15.Đối tượng dễ mắc tai nạn sông nước . V U I C C H O I C H A T B E O K H O N H K H I N U O C T I E U G A N Ư Ơ C B Ô T Đ Ư Ơ N G V I T A M I N S A C H S Ư D U N G B Ư Ơ U C Ô Ă N K I Ê N G K H O E C H A O M U O I T R E E M 4-6’ 4’ 1’ Hoạt động 3: Tròchơi “ Ai chọn thức ăn hợp lí “ -GV tiến hành cho HS hoạt động trong nhóm , sử dụng mô hìnhđã mang để chọn lựa bữa ăn hợp lí và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy ... -Cao nguyên Lâm Viên -1500 m so với mực nước biển -Mát mẻ quanh năm Dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh ảnh, mục 1 SGK & kiến thức bài trước, trả lời các câu hỏi. HS theo dõi -Khơng khí trong lành mát mẻ thiên nhiên tươi đẹp -Khách sạn, sân gơn, biệt thự với những kiến trúc khác nhau - Pa la ce; Lam Sơn, Cơng Đồn; Đồi Cù HS trình bày HS nêu Đại diện nhĩm trình bày kết quả làm việc của nhĩm trước lớp Được trồng với diện tích lớn HS trình bày tranh ảnh về Đà Lạt mà nhĩm mình sưu tầm được - Cĩ khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm Tiêu thụ trong nước vá cịn dùng để xuất khẩu Đại diện nhĩm trình bày kết quả thảo luận trước lớp HS thực hiện Rút kinh nghiệm: Kĩ thuật KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi đột mau. -Gấp mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi đột mau. đúng quy trình , đúng kĩ thuật. -Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh quy trình mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột hoặc may bằng máy. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết : +Một mảnh vải trắng hoặc màu cĩ kích thước 20cm x 30 xm +Len ( sợi ) khác màu vải +Kim khâu len và kim khâu chỉ , kéo , thước , phấn vạch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động giáo viên ĐD.ĐT Hoạt động học sinh 1’ 3-4’ 1’ 9-11’ 10-13’ 3-5’ 1’ 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : -KT dụng cụ học tạp 3.Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài : b.Dạy – Học bài mới: Hoạt động1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu và hướng dẫn HS quan sát để nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu ( mép vải được gấp hai lần.Đường ở mặt trái được khâu bằng đường khâu đột thưa hay đột mau. Đường khâu thực hiện ở mặt phải mảnh vải) -GV nhậnxét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật -GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3 , 4 và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các bước thực hiện. -Gọi HS thực hiện thao tác vạch hai đường dấu lên mảnh vải được ghim trên bảng . 1 HS khác thực hiện thao tác gấp mép vải. -GV nhận xét thao tác HS. -Gv lưu ý những điểm cần thiết khi thực hiện . -Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2 , mục 3 với quan sát hình 3 , 4 (SGK) để trả lời câu hỏi và thực hiện thao tác khâu viền gấp mép bằng mũi khâu đột. -GV giới thiệu nhanh lần hai toàn bộ thao tác để HS hiểu và biết thực hiện quy trình . GV kết luận hoạt động 2. -GV tổ chức cho HS tập khâu mau thưa trên giấy ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu. 4.Củng cố: -Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau thực hành trên vải Cả lớp Mẫu Cả lớp Tranh quy trình Kim,chỉ, vải -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -Lắng nghe, HS quan sát nhận xét . -Một vài HS nêu nhận xét về đường khâu đột mau. Cả lớp theo dõi. -Thực hiện yêu cầu. -Lắng nghe , trả lời . -Quan sát . Lắng nghe. -HS tiến hành tập khâu đột mau trên giấy ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu - HS theo dõi GV thực hiện - HS thực hành trên giấy Rút kinh nghiệm : Đạo đức: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ TIẾT 2 I.MỤC TIÊU : Học sinh biết : 1.Hiểu được: -Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm. -Cách tiết kiệm thời giờ. 2.Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Mỗi HS cĩ 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. -Vở bài tập Đạo đức 4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : TG Hoạt động giáo viên ĐT.ĐD Hoạt động học sinh 1’ 4’ 1’ 6-8’ 8-10’ 5-7’ 3’ 1’ 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: - +Vì sao chúng ta cần tiết kiệm thời giờ? +Hãy kể lại một vài việc làm mà em đã tiết kiệm thời giờ? -Nhận xét – cho điểm. 3.Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Nội dung bài mới: Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân (bài tập 4, SGK ) -GV mời một số HS chữa bài tập và giải thích. ØGV kết luận: +Các việc làm (a), (c), (d) là tiết kiệm thời giờ. +Các việc làm (b), (đ), (e) là khơng phải tiết kiệm thời giờ. Hoạt động 2 : Thảo luận nhĩm và đĩng vai ( bài tập 4, SGK ) -GV mời một vài HS trình bày trước lớp. -GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS cịn sử dụng lạng phí thời giờ Hoạt động 3 : Trình bày, giới thiệu các tranh , các tư liệu đã sưu tầm. -GV cho HS trình bày những các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. -GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. Kết luận chung: +Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. +Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc cĩ ích một cách hợp lí, cĩ hiệu qủa. 4.Củng cố: -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dị: -Về nhà học bài. Chuẩn bị bài 6 “ Hiếu thảo với Ơng bà, cha mẹ”. Cả lớp Cả lớp Cả lớp -1-2 HS trả lớp .HS cả lớp lắng nghe. Lắng nghe. -HS làm bài tập. -Đại diện HS trình bày Cả lớp trao đổi, nhận xét. -HS thảo luận theo nhĩm đơi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào? Và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới -Thực hiện yêu cầu. Cả lớp trao đổi chất vấn, nhận xét. -HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. -HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao , tục ngữ, truyện, tấm gương. Vừa trình bày. -HS lắng nghe Rút kinh nghiệm: Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2009 Tốn: TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hốn của phép nhân Aùp dụng tính chất giao hốn của phép nhân để làm tính II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV chép sẵn bài tốn ví dụ lên bảng phụ hoặc băng giấy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động của giáo viên ĐT.ĐD Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 8-10’ 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 4567x 6; 123456x8 3.Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu tính chất giao hốn của phép nhân *So sánh giá trị của các cặp phép nhân cĩ thừa số giống nhau *Giới thiệu tính chất giao hốn của phép nhân -GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy học . -GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng Cả lớp Bảng phụ -Ngồi ngay ngắn, trật tự. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -Hát tập thể. -2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -HS đọc bảng số -3 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một phép tính , HS cả lớp làm vào VBT 3-4’ 5-6’ 3-5’ 3-4’ 3’ 1’ -GV : Hãy so sánh giá trị của giá trị biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 . Tương tự với các biểu thức cịn lại -Vậy giá trị của biểu thức a x b luơn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? -Ta cĩ thể viết a x b = b x a -Em cĩ nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ? -Khi đổi chỗ , các thừa số của tích cho nhau thì ta được tích nào ? Hoạt động2 :Luyện tập thực hành : Bài 1/59. -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV làm mẫu -GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần cịn lại của bài , sau đĩ yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . Bài 2/58: -GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đĩ tự làm bài -GV nhận xét và cho điểm . Bài 3 /58 -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? HS làm bài sau đĩ nhận xét sửa chữa -GV nhận xét bài và cho điểm HS Bài 4 /58: -GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài -GV yêu cầu HS nêu kết luận về phép nhân cĩ thừa số là 1 , cĩ thừa số là 0 4.Củng cố -GV yêu cầu HS nhắc lại cơng thức và quy tắc của tính chất giao hốn của phép nhân -GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dị :-Chuẩn bị bài : nhân với 10 , 100 , 1000Chia cho 10, 100 , 1000. TB Cả lớp K Cả lớp -Giá trị biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a đều bằng 3áH tự làm -Vậy giá trị của biểu thức a x b luơn luơn bằng với giá trị của biểu thức b x a -Học sinh đọc : a x b = b x a -Mỗi tích đều cĩ 2 thừa số là a và b nhưng vị trí các thừa số khác nhau +Khi đổi chỗ các thừa số của tích thì giá trị của tích này khơng thay đổi . -HS đọc thành tiếng . -Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn . -3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp viết vào VBT -Thực hiện yêu cầu: Tìm hai biểu thức cĩ giá trị bằng nhau -HS tìm và nêu -HS làm bài , giải thích : -HS làm bài -HS nêu : 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết qủa là chính số đĩ ; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết qủa là 0 -2 HS : Vì khi ta đổi vị trí các thừa số trong một tích thì tích đĩ khơng thay đổi . Rút kinh nghiệm: Tiếng Việt: TIẾT 7 KIỂM TRA ĐỌC –- HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiếng Việt: TIẾT 8 KIỂM TRA CHÍNH TẢ- TẬP LÀM VĂN SINH HOẠT LỚP TUẦN 10: A. Đánh giá của lớp trong tuần qua: - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt lớp. + Các tổ trưởng báo cáo tình hình cụ thể của tổ. + Các lớp phĩ lần lượt nhận xét đánh giá cụ thể từng mặt hoạt động của lớp. + Cờ đỏ lớp báo cáo kết quả theo dõi việc thực hiện nội qui nhà trường và những qui định của lớp trong tuần 10. B. Nhận xét, đánh giá của GV: I. Tình hình chung: - Giáo viên nhận xét về thực hiện nội quy nề nếp : + Đồn kết giúp đỡ bạn bè yhực hiện chào hỏi lễ phép với người lớn nĩi chung và thầy cơ giáo nĩi riêng. + Chấp hành tốt nội quy nhà trường mặc dù trời mưa nhưng khơng cĩ em nào đi trể, thực hiện nghiêm túc về đồng phục II. Về học tập : Đã tiến hành ơn tập và thực hiện nghiêm túc việc thi giữa hocï kì Các em yếu cĩ tiến bộ song chưa đáng kể, học cịn lười , thụ động chưa cĩ ý thức tự giác trong học tập Các tổ trưởng báo cáo tình hình xây dựng đơi bạn học tập và việc tổ chức hoạt động của đơi bạn cùng tiến. Giáo viên nhác nhở các em chưa tiến bộ tuyên dương những em cĩ tinh thần học tập tốt III. Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp học sạh sẽ Vệ sinh khu vực phân cơng tốt, cĩ ý thức tự nhặt lá cây bỏ vào hố rác IV. Kế hoạch tuần đến: Theo dõi các em thường vi phạm xem cĩ tiến bộ khơng, nhắc nhở và cĩ biện pháp xử lí kịp thời. Liên hệ trực tiếp với cờ đỏ và cĩ biện pháp cụ thể với từng trường hợp vi phạm.
Tài liệu đính kèm: