Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

I. Mục tiêu:

 - Kiến thức – kĩ năng: Đọc rành mach, trôi chảy bài tập đọc học theo tốc đọ giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

 +Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

+ HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút).

- Thái độ: HS yu Tiếng Việt

- TT: HS biết yêu thương và giúp đỡ mọi người, có những ước mơ đẹp

II. Chuẩn bị:

 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

 - Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.

III. Hoạt động dạy học:

1 Kiểm tra bi cũ: Khơng KT

2 Bi mới

a. Giới thiệu bài:

- Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học.

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 354Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC
 ÔN TẬP (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: 
 - Kiến thức – kĩ năng: Đọc rành mach, trôi chảy bài tập đọc học theo tốc đọ giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 +Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
+ HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút).
- Thái độ: HS yêu Tiếng Việt
- TT: HS biết yêu thương và giúp đỡ mọi người, cĩ những ước mơ đẹp
II. Chuẩn bị: 
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
 - Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
III. Hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra bài cũ: Khơng KT
2 Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học.
b.HD ơn tập
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*. Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS .
*. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu GV trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang).
GV ghi nhanh lên bảng.
- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
-Kết luận về lời giải đúng.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị:cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+ Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa.
+ Các truyện kể.
*Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4,5 , phần 2 trang 15.
*Người ăn xin trang 30, 31.
-Hoạt động trong nhóm.
-Sửa bài (Nếu có)
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
Người ăn xin
Tuốc-ghê-nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường.
Tôi (chú bé), ông lão ăm xin.
 Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
- Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
- Đọc đoạn văn mình tìm được.
- Chữa bài (nếu sai).
- Mỗi đoạn 3 HS thi đọc .
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
b.Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình:
Từ năm trước , gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện đến Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em , vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.
a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh me, răn đe:
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2):
Từ tôi thét:
-Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp đến có phá hết các vòng vây đi không?
3 Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
-Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
 * Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP TV TIẾT 2
I. Mục tiêu: 
 - Kiến thức – kĩ năng: Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc đọ viết khoảng 75 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
 +Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
 - Thái độ: Học tập nghiêm túc, cĩ kỉ luật
 - TT: HS luơn giữ đúng lời hứa, luơn tạo niềm tin với mọi người
II. Chuẩn bị 
 -Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ.
III. Hoạt động dạy học
 1 Kiểm tra bài cũ: Khơng KT
 2 Bài mới
a. Giới thiệu bài:
 -Nêu mục tiêu tiết học.
b. HD ơn tập
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*. Viết chính tả:
-GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại.
-Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ.
-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
-Hỏi HS về cách trính bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
-Đọc chính tả cho HS viết.
-Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
 3. Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-Đọc phần Chú giải trong SGK.
-Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.
- HS viết
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
 a/. Em bé được giao nhiệmvụ gì trong trò chơi đánh trận giả?
Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
b/.Vì sao trời đã tối, em không về?
Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.
c/. các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
-Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại- cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
 *GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho nhóm 4 HS . Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
(nhân vật hỏi):
-Sao lại là lính gác?
(Em bé trả lời) :
-Có mấy bạn rủ em đánh trận giả.
Một bạn lớn bảo:
-Cậu là trung sĩ.
Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây.
Bạn ấy lại bảo:
-Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay.
Em đã trả lời:
-Xin hứa.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu.
-Sửa bài (nếu sai).
Các loại tên riêng
Quy tắt viết
Ví dụ
1. Tên riêng, tên địa lí Việt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu vủa mỗi tiếng tạo thành tên đó.
-Hồ Chí Minh.
-Điện Biên Phủ.
-Trường Sơn.
1. Tên riêng, tên địa lí nước ngoài.
-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối
Những tên riêng được phiên âm theo âm hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt nam
Lu-I a-xtơ.
Xanh Bê-téc-bua.
Tuốc-ghê-nhép.
Luân Đôn.
Bạch Cư Dị.
3. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau.
*Nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 2)
I.Mục tiêu:
 - Kiến thức- kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hằng ngày một cách hợp lí. Biết được vì sao cần phải tiết thời giờ.
 - KNS: KN xác định giá trị; KN lập kế hoạch; KN quản lí thời gian
II.Chuẩn bị
 - GV: SGK Đạo đức 4.Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
 - HS :Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III.Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 GV gọi hs nêu ghi nhớ của bài “ tiết kiệm thời giờ”. - HS nêu. HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Giảng bài
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hoạt động 1:Làm việc cá nhân (bài tập 1 –SGK)
 - GV nêu yêu cầu bài tập 1:
 Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao?
a/. Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì chưa rõ, em tranh thủ hỏi ngay thầy cô và bạn bè.
b/. Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng cố nằm trên giường. Mẹ giục mãi, Nam mới chịu dậy đánh răng, rửa mặt.
c/. Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà  và bạn luôn thực hiện đúng.
d/. Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.
đ/. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi.
e/. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về bạn lại xem ti vi, đến khuya mới lấy sách vở ra học bài.
 -GV kết luận:
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 6- SGK/16)
 - GV nêu yêu cầu bài tập 6.
 + Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình.
 -GV gọi một vài HS trình bày trước lớp ...  một số vật khác thấm qua hoặc không cho thấm qua mà em biết?
+ Người ta sử dụng vật đó để làm gì?
 + Vậy để có nguồn nước sạch cho chúng ta sử dụng thì ta phải làm gì?
- GV kết luận
-Tiến hành hoạt động nhóm.
- Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp.
1) Chỉ trực tiếp.
2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc.
Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa.
3) Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tính chất của nước
- HS làm thí nghiệm.
- Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận.
- Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng.
1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước.
2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- Nước khơng cĩ hình dạng nhất định
- Lợp mái nhà, lát sân, đặt mĩng nước
- HS lắng nghe.
-Trả lời.
1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước.
2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải.
3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không.
-HS thí nghiệm.
-1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước.
+Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước.
+3 HS lên bảng làm thí nghiệm.
1) Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước.
2) Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
+ Vật liệu không thấm qua nước để làm đồ dùng chứa nước: lợp nhà, làm áo mưa,
+ Dùng những vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước.
+ Phải giữ gìn và bảo vệ nguồn nước cung cấp cho chúng ta sử dụng.
+ Sử dụng tiết kiệm nước sạch
3. Củng cố- dặn dò:
 - GV có thể kiểm tra HS học thuộc tính chất của nước ngay ở lớp.
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 -Dặn HS về nhà tìm hiểu các dạng của nước.
 * Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài.
Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP TIẾT 8 (kiểm tra viết)
I Mục tiêu: 
 - Kiến thức- kĩ năng: Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt giữa HKI. Nghe- viết đúng bài chính tả ( tĩc độ viết khoảng 75 chữ/ phút) , khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bầy đúng hình thức bài văn xuơi ( bài thơ)
+ Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư
- Thái độ: HS cĩ thái độ học tập nghiêm túc, trat tự
- TT: Biết viết thư thăm hỏi, biết động viên, an ủi, chúc mừng người khác
II Chuẩn bị 
 Nơi dung kiểm tra
III Hoạt động dạy- học
 1 Giới thiệu bài : nêu nhiệm vụ tiết KT
 2 Nội dung KT
 a. Chính tả nghe- viết: Chiều trên quê hương SGK trang 102 TV 1 lớp 4
 b. Tập làm văn:
 Viết một bức thư ngắn ( khoảng 10 dịng) cho bạn hoặc người thân nĩi về ước mơ của em. 
TOÁN
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I.Mục tiêu:
 - Kiến thức- kĩ năng: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính toán.
 - Thái độ: HS yêu thích học tốn, cĩ tính cẩn thận
 - TT: Áp dụng được kiến thức đã học vịa thực tế
II.Chuẩn bị:
 -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: 
III.Hoạt động dạy học: 
 1. Kiểm tra bài cũ 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập (- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
143567 x 6 = 861402, 76392 x 3= 229186 )
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép nhân. 
 b. Tìm hiểu bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 *. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân :
 * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau 
 - GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau.
 - GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, 
 - GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
 * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân 
 - GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học.
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng.
 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ?
 + Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ?
 + Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ?
 + Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
 -Ta có thể viết a x b = b x a.
 + Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ?
 + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ?
 + Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ?
+ Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng.
 *.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £ .+ Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?
 - GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm
 * đổi
- Nhận xét sửa sai
Bài 3( HS khá giỏi)
 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này.
 - GV hỏi: Em đã làm thế nào để tìm được 
4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ?
 - GV yêu cầu HS làm tiếp bài, khuyến khích HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau.
 - GV yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
 - GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống.
 -Với HS kém thì GV gợi ý:
Ta có a x £ = a, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ
 a = 2 thì 2 x £ = 2, ta điền 1 vào £ , a = 6 thì 
6 x £ = 6, ta cũng điền 1 vào £ ,  vậy £ là số nào ?
- Ta có a x £ = 0, thử thay a bằng số cụ thể VD: a = 9 thì 9 x £ = 0, ta điền 0 vào £ , a = 8 thì 
8 x £ = 0, vậy ta điền 0 vào £ ,  vậy số nào nhân với mọi số tự nhien đều cho kết quả là 0 ?
 -GV yêu cầu nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0.
-HS nghe.
- HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35.
- vậy 5 x 7 = 7 x 5.
- HS nêu:
4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; 
- HS đọc bảng số.
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau:
+ Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32
+ Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42
+Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 20
+ Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a .
- HS đọc: a x b = b x a.
+ Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.
+ Ta được tích b x a.
+ Không thay đổi.
+ Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
-Điền số thích hợp vào £ .
- HS điền số 4.
+ Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Tích 4 x 6 = 6 x £ . Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = £ nên ta điền 4 vào £ .
-Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn.
- 1 HS
a) 1357 x 5 = 6785
 7 x 853 = 853 x 7 = 4471
b) Làm TT phần a
- Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
- HS tìm và nêu:
4 x 2145 = (2100 + 45) x 4
+ Tính giá trị của các biểu thức thì 4 x 2145 và 
(2 100 + 45) x 4 cùng có giá trị là 8580.
+Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung một thừa số là 4, thừa số còn lại 2145 = (2100 + 45),
vậy theo tính chất giao hoán của phép thì hai biểu thức này bằng nhau.
-HS làm bài.
-HS giải thích theo cách thứ hai đã nêu trên:
+Vì 3964 = 3000 +964 và 6 = 4 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964).
+Vì 5 = 3 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên ta có 
10287 x 5 = (3 +2) x 10287.
-HS khá giỏi làm bài: 
 a x 1 = 1 x a = a
 a x 0 = 0 x a = 0
-HS nêu: 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0.
-2 HS nhắc lại trước lớp.
3.Củng cố- Dặn dò:
+ Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ?
- Dặn HS về nhà làm bài tập 1, 2 ở vbtv.
- Chuẩn bị bài sau: Nhận số với 10, ..
- GV tổng kết giờ học
 SINH HOẠT TẬP THỂ
 1. Đánh giá tuần 10 
 -Thường xuyên kiểm tra nhắc nhở hs học tập.
 -Khuyến khích hs phát biểu ý kiến trong giờ học bằng cách tuyên dương.
 -Giáo dục hs thực hiện tốt nội quy lớp học.
2) Phương hướng tuần 11
 -Tiếp tục phát huy tinh thần học tập của hs.
 -Duy trì và thực hiện tốt 10 điều nội quy.
 -Tiếp tục phát huy và thực hiện tốt 15 phút đầu giơ.ø
 - Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua lập nhiều thành tích chào mừng 20- 11
 - Nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường
 -GV tổng kết buổi sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_10_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc