Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2013-2014

Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2013-2014

ĐẠO ĐỨC

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết2)

I. MỤC TIÊU

 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

 - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hàng ngày một cách hợp lí.

 - Ý thức cao trong việc sử dụng quỹ thời gian của mình .

* GD theo tấm gương đạo đức HCM: GD cho hs biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính theo gương Bác Hồ.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 - Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.

 - Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.

 - Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.

 - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - SGK .

 - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .

 - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và trắng .

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Ngày soạn:18/ 10 / 2013
Ngµy gi¶ng:Thứ hai, ngày 21 tháng 10 năm 2013
 TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU 
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy đinh giữa HKI( khoảng 75 tiếng /phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài, bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- Hs khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ trên 75 tiếng/phút)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và Học thuộc lòng trong 9 tuần đầu 
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Họat động của HS
1. KTBC :(5’) 
- Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Điều ước của vua Mi-đát , trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc . 
- GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài :(2’)
- Giới thiệu nội dung học tập của tuần 10 : Ôn tập , củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 9 tuần qua .
- Giới thiệu mục đích , yêu cầu tiết học .
b. Kiểm tra tập đọc và HTL(22’)
* Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng .
- Kiểm tra khoảng 1/3 lớp .
- Cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD 
- 2 Hs đọc và trả lời .
- HS nhận xét .
- HS lắng nghe .
- Từng em lên bốc thăm chọn bài .
- Đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu .
- Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc .
* Bài tập 2 	
- Nêu câu hỏi :
? Những bài Tập đọc như thế nào là truyện kể ?
? Hãy kể tên những bài Tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân .
- Phát phiếu riêng cho vài em .
Hoạt động lớp .
- Đọc yêu cầu BT .
+ Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối , liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên mọt điều có ý nghĩa .
+ Dế mèn bênh vực kể yếu ; Người ăn xin .
- Đọc thầm lại các truyện trên , suy nghĩ , làm bài cá nhân .
- Những em làm bài trên phiếu dán nhanh kết quả bài làm ở bảng lớp , trình bày .
- Lớp nhận xét theo các yêu cầu :
+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không ?
+ Lời trình bày có rõ ràng , mạch lạc không ?
- Sửa bài theo lời giải đúng .
* Bài tập 3 
- Nhận xét , kết luận :
+ Đoạn văn có giọng đọc thiết tha , trìu mến là đoạn cuối truyện Người ăn xin .
+ Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình . 
+ Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ , răn đe là đoạn Dế Mèn đe dọa bọn nhện , bênh vực Nhà Trò . 
3. Củng cố, dặn dò :(5’) 
- Nêu lại những nội dung vừa được ôn tập , kiểm tra .
- Giáo dục HS có ý thức đọc đúng , hiểu đúng tiếng Việt . 
- Nhận xét tiết học . Yêu cầu những em chưa được kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc .
- Dặn HS xem lại các quy tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết sau .
Hoạt động lớp .
- Đọc yêu cầu BT .
- Tìm nhanh trong hai bài Tập đọc nêu trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc , phát biểu .
- Thi đọc diễn cảm , thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn .
- HS nêu lại
- Lắng nghe .
***************************************
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 - Nhận biết góc tù , góc nhọn , góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
 - Vẽ được hình vuông , hình chữ nhật.Hs làm bài tập 1,2,3,4(a)
 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Thước thẳng và ê-ke .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1KTBC :(5’) Thực hành vẽ hình vuông .
- Sửa các bài tập về nhà .
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Luyện tập .
a. Giới thiệu bài: (2’) 
Ghi tựa bài ở bảng .
b. Hướng dẫn luyện tập (25’)
Hoạt động 1 : Củng cố về góc và đường cao tam giác .
Bài 1 : (Miệng)
- GV nhận xét, sửa chữa và ghi điểm.
Bài 2 : (Trò chơi)
- Gv hướng dẫn cách chơi
- GV nhận xét, sửa chữa và ghi điểm.
- 3 Hs lên bảng thực hành vẽ hình vuông.
- Lắng nghe
- Nêu được các góc có trong mỗi hình .
a)+ Các góc vuông: Góc vuông đỉnh A.
 + Các góc nhọn: Góc đỉnh B, đỉnh M, đỉnh C.
 + Góc tù đỉnh M.
b) + Góc vuông đỉnh A, đỉnh B.
 + Góc nhọn đỉnh B, đỉnh D, đỉnh C
- Giải thích được :
+ AH không là đường cao tam giác ABC vì không vuông góc với đáy BC .
+ AB là đường cao tam giác ABC vì nó vuông góc với đáy BC .
- HS làm theo yêu cầu
- AH không là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC.
- AB là đường cao của hình tam giác ABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC
Hoạt động 2:Củng cố cách vẽ HV,HCN.
Bài 3 
Hướng dẫn và cho HS thực hành vẽ hình vuông.
- GV nhận xét,ghi điểm.
Bài 4(a)
 Hướng dẫn và cho HS làm bài.
- GV nhận xét, sửa chữa và ghi điểm.
+ Lưu ý : 
- Xác định trung điểm M của AD là xác định DM = MA = 2 cm .
- Xác định trung điểm N của CB là xác định CN = NB = 2 cm .
- Đường thẳng AB // đường thẳng MN // đường thẳng CD . Ta có thể nói : Ba đường thẳng AB , MN và song song với nhau .
3. Củng cố, dặn dò (5’) 
- Các nhóm cử đại diện thi vẽ góc , hình ở bảng 
- Nêu lại những nội dung vừa học .
- Nhận xét tiết học .
- Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm .
- HS nhận xét chéo.
a) Vẽ hình chữ nhật dài 6 cm , rộng 4 cm 
- Lắng nghe
- HS lên bảng thi vẽ .
- HS lắng nghe .
*************************************
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết2)
I. MỤC TIÊU 
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hàng ngày một cách hợp lí.
 - Ý thức cao trong việc sử dụng quỹ thời gian của mình .
* GD theo tấm gương đạo đức HCM: GD cho hs biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính theo gương Bác Hồ.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
 - Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.
 - Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
 - Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
 - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK .
 - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
 - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và trắng .
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:(5' ) Tiết kiệm thời giờ .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài : (2 ')
- Nêu mục đích , yêu cầu tiết học .
b. Các hoạt động : (25' )
Hoạt động 1 : Bài tập 1 .
- Kết luận : 
+ Các việc a , c , d là tiết kiệm thời giờ .
+ Các việc b , đ , e không phải là tiết kiệm thời giờ .
- 2 HS nêu lại ghi nhớ
- Lắng nghe
- Làm bài tập cá nhân .
- Trình bày , trao đổi trước lớp .
Hoạt động 2 : Bài tập 4 .
- Nhận xét , khen ngợi những em đã biết sử dụng thời giờ tiết kiệm và nhắc nhở những em còn sử dụng thời giờ lãng phí .
Hoạt động nhóm đôi .
- Thảo luận theo nhóm đôi việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới .
- Một vài em trình bày với lớp .
- Lớp trao đổi , chất vấn , nhận xét .
Hoạt động 3 : Trình bày , giới thiệu các tranh vẽ , bài viết hoặc tư liệu sưu tầm được về chủ đề Tiết kiệm thời giờ .
- Khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay .
3. Củng cố, dặn dò :(3’)
- Giúp HS chốt lại bài học :
+ Thời giờ là thứ quý nhất , cần phải sử dụng tiết kiệm .
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng nó vào các việc có ích một cách hợp lí , có hiệu quả .
* ĐĐHCM: Các con đã sử dụng quỹ thời gian của mình như thế nào cho phù hợp?
- Nhận xét tiết học .
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày .
Hoạt động lớp .
- Trình bày , giới thiệu các tranh vẽ , bài viết hoạc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề Tiết kiệm thời giờ 
- Cả lớp trao đổi , thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ , ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương  vừa trình bày .
Lắng nghe và thực hiện.
- Hs nêu
************************************
 KHOA HỌC
ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( tiếp )
I. MỤC TIÊU 
Ôn tập các kiến thức về:
 - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
 - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 - Dinh dưỡng hợp lí
 - Phòng bệnh đuối nước.
 - Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt .
* GDBVMT: Tích hợp từ các bài học trước GD học sinh thấy được mối quan hệ giữa môi trường đối với sức khoẻ con người và ngược lại.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe .
 - Phiếu ghi lại tên thức ăn , đồ uống của bản thân mình trong tuần qua 
 - Các tranh , ảnh , mô hình hay vật thật về các loại thức ăn .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC :(5’) Ôn tập : Con người và sức khỏe 
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài :(2’) 
Ghi tựa bài ở bảng 
b. Các hoạt động :(25’)
Hoạt động 1:
 Trò chơi : Ai chọn thức ăn hợp lí ? 
- Yêu cầu HS về nói lại với cha mẹ và người lớn trong nhà những gì đã học được qua hoạt động này .
- 2 Hs nêu
- Lắng nghe
- Các nhóm sử dụng những thực phẩm mang đến , tranh , ảnh , mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày mợt bữa ăn ngon và bổ .
- Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình 
- Các nhóm khác nhận xét .
- Cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng .
Hoạt động 2 : Thực hành : ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí .
- Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo bảng này ở chỗ thuận tiện , dễ đọc 
3. Củng cố, dặn dò :(5’) 
- Nêu lại các nội dung vừa thực hành .
* BVMT: Mối quan hệ giữa môi trường với sức khoẻ con người như thế nào?
- Giáo dục HS có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt .
- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài “Nước có những tính chất gì ?”
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Làm việc cá nhân như hướng dẫn mục Thực hành SGK .
- Một số em trình bày sản phẩm của mình với cả lớp .
- HS trả lời .
- HS lắng nghe .
********************************&***************************
Ngày soạn: 19 / 10 / 2013
Ngµy gi¶ng : Thứ ba, ngày 22 tháng 10 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến 6 chữ số.
 - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quanh đến HCN.
 - Hs làm được bài tập1(a), bài 2(a). bài 3( ... ước có hình dạng nhất định không ? Muốn trả lời câu hỏi này , các nhóm hãy :
+ Thảo luận để đưa ra dự đoán về hình dạng của nước .
+ Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đốn của nhóm mình .
+ Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng của nước .
- Đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS và giúp đỡ .
- Kết luận : Nước không có hình dạng nhất định.
Hoạt động lớp , nhóm .
- Hình dạng của chúng không thay đổi
- Các nhóm đem chai , lọ , cốc có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong đã chuẩn bị đặt lên bàn .
- Mỗi nhóm tập trung quan sát một cái chai hoặc một cái cốc , đặt chai hoặc cốc đó ở các vị trí khác nhau .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên .
- Đại diện vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận về hình dạng của nước .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào ?
- Kiểm tra vật liệu làm thí nghiệm của các nhóm .
- Yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện và nhận xét kết quả .
- Đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS và giúp đỡ .
- Ghi nhanh ở bảng báo cáo của các nhóm 
- Kết luận : Nước chảy từ cao xuống thấp , lan ra mọi phía .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên .
- Đại diện vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét .
- Nêu những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất này của nước như : lợp mái nhà , lát sân , đặt máng nước  tất cả đều làm dốc để nước chảy nhanh .
Hoạt động 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật 
- Kiểm tra các đồ dùng làm thí nghiệm của các nhóm .
- Kết luận : Nước thấm qua một số vật .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Tự bàn nhau cách làm thí nghiệm .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận .
- Liên hệ thực tế để kể tên một số vật khác cho nước thấm qua hoặc không cho nước thấm qua mà các em biết , đồng thời nêu ứng dụng của tính chất này :
+ Dùng các vật liệu không cho nước thấm qua để làm đồ dùng chứa nước , lợp nhà , làm áo mưa  
+ Dùng các vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục .
Hoạt động 5 : Phát hiện nước có thể hòa tan hoặc không thể hòa tan một số chất .
- Kiểm tra đồ dùng để làm thí nghiệm của các nhóm .
- Kết luận : Nước có thể hòa tan một số chất .
3. Củng cố, dặn dò :(3’)
- Cho HS đọc mục Bạn cần biết SGK để nhắc lại một số tính chất của nước .
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học 
- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài Ba thể của nước .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Làm thí nghiệm theo nhóm : Cho một ít đường , muối , cát vào 3 cốc nước khác nhau , khuấy đều lên . Nhận xét , rút ra kết luận .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận .
- Đọc mục cần biết ở SGK và lắng nghe GV nhận xét và dặn dò.
*******************&***********************
 Ngày soạn: 22/10/2013
 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 25 tháng 10 năm 2013
TOÁN
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU 
 - Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân .
 - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. Hs làm được các bài tập bài 1, bài 2 ( a, b)
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng phần b SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC :(5’)Nh©n với số có một chữ số 
- Mời HS lên bảng làm lại bài tập 1(a,b),BT2
- GV nhận xét, sửa chữa và ghi điểm.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài :(2’) 
Ghi bài ở bảng .
b. So sánh giá trị hai biểu thức và viết kết quả.
- Gọi một số em đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả các phép tính :
 7 x 5 và 5 x 7 ; 6 x 7 và 7 x 6 
 4 x 8 và 8 x 4 ; 5 x 4 và 4 x 5
- Treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của : a , b , a x b và b x a .
- Ghi các kết quả vào các ô trống trong bảng phụ .
- Khái quát bằng lời : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi .
- 2 HS lên bảng làm bai
- Lắng nghe
- Nhận xét các tích , nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp hai phép nhân có thừa số giống nhau : 
 7 x 5 = 5 x 7 
 6 x 7 = 7 x 6 
 4 x 8 = 8 x 4
 5 x 4 = 4 x 5
- 3 em tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị cho trước của a , b .
- So sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp , rút ra nhận xét . Sau đó khái quát bằng biểu thức chữ :
 a x b = b x a 
- Nhận xét về vị trí các thừa số a và b trong hai phép nhân a x b và b x a nhằm rút ra nhận xét : đã đổi vị trí các thừa số a và b trong phép nhân nhưng kết quả không thay đổi .
c. Thực hành 
 Bài 1 : (Trò chơi ) 
- Nêu yêu cầu bài toán. Áp dụng tính chất giao hoán vừa học để thực hiện các phép tính trên .
- GV nhận xét, sửa chữa và ghi điểm.
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV nhận xét, chốt lại kết quả.
3. Củng cố , dặn dò :(3’)
- Nêu lại các nội dung vừa học .
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị: Nhân với 10, 100, 1000,  Chia cho 10, 100, 1000, 
Hoạt động lớp .
- Nhắc lại nhận xét : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi .
- Tự làm bài rồi nối tiếp nêu kết quả .
a. 4 x 6 = 6 x 4
 207 x 7 = 7 x 207
b. 3 x 5 = 5 x 3
 2138 x 9 = 9 x 2138
- 1 HS đọc
- HS tính và trình bày kết quả.
a.1357 x 5 = 6785 
b. 40263 x 7 = 281841 
7 x 853 = 5971 	 
5 x 1326 = 6630
- Lắng nghe 
*******************************
 ĐỊA LÍ
 THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+Vị trí;Nằm trên coa nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp, nhiều rừng thông thác nước,..
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi tròng nhiều rau và hoa
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ( lược đồ)
- Hs khá giỏi:
+ Giải thích vì soa Đà Lạt tròng nhiều hoa quả , rau xứ lạnh.
+ Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiện nhiên với hoạt động sản xuất: nắm trên cao nguyên khí hậu mát mẻ trong lành trồng nhieeug hoa quả xứ lạnh phát triển du lịch.
-Tự hào về thành phố hoa Đà Lạt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN .
 - Tranh , ảnh vè thành phố Đà Lạt .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC (5’)
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài : (2' ) .
b. Các hoạt động :(25’)
Hoạt động 1 : Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước .
- Sửa chữa , giúp HS hồn thiện câu trả lời 
- Giải thích thêm : Càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm . Trung bình cứ lên cao 1000 m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi khoảng 5 – 6 o C . Vì vậy , vào mùa hạ nóng bức , những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách . Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ . Vào mùa đông , Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc .
- 2 Hs nêu
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- Dựa vào hình 1 , tranh , ảnh , mục I SGK và kiến thức bài trước , trả lời các câu hỏi sau :
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu m ?
+ Với độ cao đó , Đà Lạt có khí hậu như thế nào ?
+ Quan sát hình 1 , 2 rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3 .
+ Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt .
- Vài em trả lời câu hỏi trước lớp .
Hoạt động 2 : Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát .
- Sửa chữa , giúp các nhóm hồn thiện phần trình bày .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Dựa vào vốn hiểu biết , hình 3 , mục II SGK , các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau :
+ Tại sao Đà Lạt được bình chọn làm nơi du lịch , nghỉ mát ?
+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát , du lịch ?
+ Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp .
- Trình bày tranh , ảnh về Đà Lạt do nhóm sưu tầm .
Hoạt động 3 : Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt .
- Sửa chữa , giúp các nhóm hồn thiện phần trình bày .
3. Củng cố, dặn dò : (5’)
- GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ sau ở bảng :
Đà Lạt
Các công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch . khách sạn.
Thiên nhiên vườn hoa , rừng thông , thác nước
Khí hậu quanh năm mát mẻ
Thành phố nghỉ mát , du lịch có nhiều loại rau , hoa quả 
- Nhận xét tiết học .
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
- Xem trước bài tiết sau.
Hoạt động nhóm .
- Dựa vào vốn hiểu biết , quan sát hình 4 SGK , các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau :
+ Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ?
+ Kể tên một số loại hoa , quả và rau xanh ở Đà Lạt .
+ Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa , quả , rau xanh xứ lạnh ?
+ Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào ?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp .
- Hoàn thiện sơ đồ và đọc phần ghi nhớ.
- HS lắng nghe .
******************************
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA VIẾT GIỮA HỌC KÌ I 
( Đề PGD ra)
***************************
SINH HOẠT TUẦN 10
I. MỤC TIÊU
 - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 10
 - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 11
 - Hs có ý thức nhận ra khuyết điểm để khắc phục và phát huy những ưu điểm.
II. LÊN LỚP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Lớp tự sinh hoạt:(10')
 - GV yêu cầu lớp trởng điều khiển lớp.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2. GV nhận xét lớp:(10')
- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có tiến bộ.
- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. 
- Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng còn một số em chưa chịu khó học bài, làm bài ở nhà: Huyền, Mạnh
- Một số em thường xuyên quên VBT ở nhà : Bích, Hà
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói chuyện: Ngọc, Mai
- Vệ sinh : 
+Lớp học sạch sẽ gọn gàng. 
+Vệ sinh cá nhân chưa sạch.
- Hoạt động đội : Nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ nghiêm túc, xếp hàng 
tương đối nhanh nhẹn.
3) Phương hướng tuần tới:(7')
- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải.
- Tiếp tục thi đua HT tốt dành nhiều điểm 10.
- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt quy định của đội đề ra.
- Tiếp tục giải toán qua mạng
- Thực hiện tốt ATGT
4) Văn nghệ:(8')
- GV quan sát, động viên HS.
- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT.
- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.
- Lớp nhận nhiệm vụ.
- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
*****************************************
NHẬN XÉT, KÍ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_10_nam_hoc_2013_2014.doc