Giáo án Khối 4 - Tuần 11 (Bản 2 cột hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 11 (Bản 2 cột hay nhất)

CHÍNH TẢ – TIẾT 11

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.

2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x; dấu ?, ~.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV : - Viết sẵn nội dung bài 2a, BT3.

H: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 11 (Bản 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2007
	Tập đọc – Tiết 21
ông trạng thả diều
I. mục đích - yêu cầu:
1/ Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc châmh rãi, cảm hứng ca ngợi.
2/ Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
	- Cho H quan sát tranh.
	- T giới thiệu chủ điểm + tên bài học.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- H đọc tiếp nối 4 em lần 1
- T nghe sửa giọng, kết hợp phát âm tiếng khó. 
- H đọc tiếp nối lần 2 - 4 học sinh
- T hướng dẫn hiểu nghĩa từ chú giải.
- H luyện đọc theo cặp.
- 1 đ2 H đọc.
- Tđọc mẫu 
b. Tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
 ị ý 1 
* Nguyễn Hiền là một chú bé thông minh.
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn?
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày phải đi chăn trâu. Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đến mượn vở của bạn, sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông trạng thả diều"
- Vì ông đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều.
ị ý 2
* Nguyễn Hiền là người có ý chí vượt khó.
ị ý nghĩa:
 Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 4 H đọc tiếp nối
- Cho H tìm giọng đọc cho từng đoạn
- 4 H thực hiện lại theo hướng dẫn
- T hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn. 
- H nghe T đọc mẫu.
VD: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời gian chơi diều...
- T cho H xung phong đọc diễn cảm.
- 3 đ 4 H thực hiện
- T đánh giá chung
Lớp nhận xét, bình chọn 
3/ Củng cố - dặn dò:
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- NX giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau
Toán – Tiết 51
Nhân với 10, 100, 1000...
Chia cho 10, 100, 1000 ...
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000....
- Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăn, tròn nghìn, ....cho 10, 100, 1000....
- áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000... để tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
-Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện:
5 x 74 x 2 = (5 x 2) x 74	4 x 5 x 25 = (4 x 25) x 5
 = 10 x 74	 = 100 x 5
	 = 740	 = 500
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10.
a. Nhân một số với 10
VD: 35 x 10 
- Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân giá trị của biểu thức 35 x 10 = ?
 35 x 10 = 10 x 35
- 10 còn gọi là mấy chục
- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35
- Là 1 chục
- 1 chục x 35 bằng bao nhiêu?
- Bằng 35 chục
- 35 chục là bao nhiêu?
- 35 chục là 350.
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10.
- Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.
- Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính ntn?
- Chỉ cần viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số đó.
- Cho H thực hiện
12 x 10
78 x 10
457 x 10
7891 x 10
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
 457 x 10 = 4570
 7891 x 10 = 78910
b. Chia số tròn chục cho 10.
VD: 350 : 10
- Ta có 35 x 10 = 350. Vậy lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
- Lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại.
- Vậy 350 : 10 = bao nhiêu?
- 350 : 10 = 35
- Nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35.
- Thương chính là SBC xoá đi 1 chữ số 0
- Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm ntn?
- T chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
ị Cho H thực hiện
- H nêu miệng
70 : 10
 140 : 10
 2170 : 10
 7800 : 10
70 : 10 = 7
 140 : 10 = 14
 2170 : 10 = 217
 7800 : 10 = 780
3/ Hướng dẫn nhân số tự nhiên với 100, 1000 ... chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn,... chô 100, 1000...
- T hướng dẫn tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn.... cho 100, 1000 ...
4/ Kết luận:
- Nêu cách nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000...
- Ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó 1, 2, 3 ... chữ số 0.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, .... ta làm tn?
- Chỉ việc bỏ bớt đi 1, 2, 3 ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
5/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho H đọc yêu cầu
- T cho H nêu miệng
- Lớp đọc thầm
- H trình bày tiếp sức
18 x 10 = 180
- Nêu cách nhân 1 số TN với 10, 100, 1000,...
18 x 100 = 1800
18 x 100 = 18000
82 x 100 = 8200
75 x 1000 = 75000
400 x 100 = 40 000
- Cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ...
9000 : 10 = 900
9000 : 100 = 90
2000 : 1000 = 2
2002000 : 1000 = 2002
6800 : 100 = 68
420 : 10 = 42.
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- T hướng dẫn theo mẫu SGK
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- H lên bảng- lớp làm SGK 
Nêu miệng
10 kg = ? yến ị 70 kg = ? yến
- 70 kg = 7 yến
800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn.
- Khi viết các số đo khối lượng thích hợp vào chỗ chấm ta đã làm ntn?
120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn
4000 g = 4 kg
- T cho chữa bài
- T đánh giá chung
- Lớp nhận xét - bổ sung
ị Nêu cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... 
- 3 đ 4 H nêu
6/ Củng cố - dặn dò:
- Em biết thêm điều gì mới
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
Chính tả – Tiết 11
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.
2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x; dấu ?, ~.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : - Viết sẵn nội dung bài 2a, BT3.
H: 	Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn H nhớ - viết:
- T nêu yêu cầu của bài
- Cho H đọc bài thơ
- 1 H đọc 4 khổ thơ đầu của bài thơ.
Nếu chúng mình có phép lạ
- 1 H đọc thuộc lòng - lớp đọc thầm.
- T nhắc nhở H cách trình bày bài thơ.
- T thu bài chấm cho H.
- H gấp sách - nhớ và viết chính tả.
- H viết xong tự soát lỗi.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Điền âm đầu s/x hoặc dấu ?, ~
- T cho H làm bài
- H làm vào VBT
Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu
- T cho H trình bày miệng tiếp sức
Trỏ lối Sang mùa hè
Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu.
- Lớp nhận xét - bổ sung
- T đánh giá chung
Thắp mùa đông ấm những đêm thâu. 
Quả ớt như ngọn đèn dầu
Chạm đầu lưỡi - Chạm vào sức nóng.
Mạch đất ta dồi dào sức sống
Nên nhành cây cũng thắp sáng quê hương
b. Bài số 2:
- T hướng dẫn tương tự
- Các từ điền lần lượt là
- H là VBT
+ Nổi tiếng - đỗ trạng đban thưởng rất đỗi, chỉ xin, nỗi nhỏ đ thủa hàn vi đ phảiđ hỏi mượn đdùng bữa đđể ănđđỗ đạt.
c. Bài số 3:
Bài tập yêu cầu gì?
- Viết lại các câu sau cho đúng chính tả.
a) Tốt gỗ hơn tốt nước xơn
a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b) sấu người, đẹp nết
b) xấu người, đẹp nết
c) Mùa hè cá xông, mùa đông cá bể
c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
d) Trăng mờ còn tỏ hơn xao
Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi
d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi
- T cho H thi đọc thuộc lòng những câu trên.
- H thực hiện
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại những lỗi sai trong bài.
Khoa học - tiết 21
Ba thể của nước
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể.
- Thực hành chuyển thể nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Nêu cách chuyển nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Hìn trang 44, 45 sách giáo khoa.
H:	- Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Nước có những tính chất gì?
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.
* Mục tiêu:
	- Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí.
	- Thực hành chuyển thể nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
* Cách tiến hành:
- Nêu một số thí dụ nước ở thể lỏng.
- Nước mưa, nước sông, nước suối, nước biển, nước giếng....
- T dùng khăn ướt lau bảng
Cho H lên sờ tay vào chỗ vừa lau.
- H quan sát 
- 1 H thực hiện và nhận xét
- Mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Mặt bảng khô thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
- Không ướt mãi, 1 lúc nó sẽ khô.
- T cho H quan sát nước nóng đang bốc hơi và cho H nhận xét.
- Hơi nước bốc lên, lớp nọ nối tiếp lớp kia như đám sương mù.
+ úp một cái đĩa lên cốc nước vài phút sau nhấc ra đ cho H nhận xét 
- H thực hành.
- Có những giọt nước đọng ở trên đĩa.
* Kết luận: Quan thí nghiệm em thấy nước có tính chất gì? 
- Nước có thể lỏng thường xuyên bay hơi trở thành thể khí.
- Hơi nước là nước ở thể khí không nhìn thấy bằng mắt thường.
- Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng.
2/ Hoạt động 2: Nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại.
* Mục tiêu:
 - Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
 - Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.
* Cách tiến hành:
+ Cho H quan sát khay nước đá.
- Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì?
+ H quan sát 
- Đã biến thành nước ở thể rắn.
- Nhận xét hình dạng của nước ở thể này.
- Có hình dạng nhất định
- Hiện tượng nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì?
- Gọi là sự đông đặc.
- Khi để nước đá ngoài tủ lạnh có hiện tượng gì xảy ra?
- Nước đá chảy ra thành nước. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
* Kết luận: T chốt ý
3/ Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước.
* Mục tiêu:
	- Nói về 3 thể của nước.
	- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
* Cách tiến hành:
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Thể lỏng, thể khí và thể rắn
- ở mỗi thể nó có tính chất gì?
- 3 đ 4 H nêu
- Cho H vẽ sơ đồ
- 1 H thực hiện trên bảng
* Kết luận: T chốt ý
4 ... bảng có diện tích là 1 dm2
+ Cho H thực hiện đo cạnh của hình vuông
- H thực hiện
- Vậy 1 dm2 chính là S của hình vuông có cạnh dài 1 dm.
- Xăng-ti-mét vuông có kí hiệu ntn? 
- H nêu: cm2
- Nêu cách kí hiệu của Đề-xi-mét?
- H nêu: dm2
- T viết lên bảng các số đo diện tích đ H đọc các số đo.
- 2 cm2; 3 dm2; 24 dm2
b. Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông
VD: Tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm .
- 10 cm bằng bao nhiêu dm?
* Vậy học sinh có cạnh 10 cm có diện tích bằng bao nhiêu hình vuông cạnh 1 dm.
-Hình vuông có cạnh 10 cm có diện tích bằng bao nhiêu ?
Hình vuông có cạnh 1 dm có diẹn tích bằng bao nhiêu?
_H nêu: 10x 10 =100 cm2
10 cm = 1 dm
 Là 100 cm2
Là 1dm2
ị Vậy 100 cm2 = 1 dm 2
-Nhắc lại 100 cm2 = 1 dm 2
+ Cho H quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1 dm2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại
-Yêu cầu học sinh vẽ hìmh vuông có diện tích 1 dm 2 
- H nhắc lại 100 cm2 = 1 dm 2
3/ Luyện tập
a) Bài số 1: 
+ H viết bảng con
- T đọc cho H viết
- Yêu cầu H đọc
32dm2; 911dm2; 1952 dm2
b) Bài số 2:
- Cho H làm vào SGK
- H viết thành số
+ Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông
+ 812 dm2
+ Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông.
+ 1969 dm2
c) Bài số 3:
- H làm vào vở
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 1 dm2 = 100 cm2
- 100 cm2 = 1 dm2
- T gấp 1 cm2 nhiều lần
48 dm2 = 4800 cm2
-1 cm2 so với 1 dm2 kém nhau bao nhiêu lần?
2000 cm2 = 20 dm2
d. Bài số 4:
Bài tập yêu cầu gì?
Điền dấu thích hợp
- Muốn điền được dấu thích hợp ta làm ntn?
- Phải đổi các số đo về cùng 1 đơn vị rồi so sánh.
- T cho H chữa bài
210 cm2 = 2 dm210 cm2
- T nhận xét
6dm2 3cm2 = 603 cm2
1954 cm2 > 19 dm2 50cm2
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nếu mối quan hệ giữa hai đơn vị S cm2 và dm2.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu - tiết 22
Tính từ
I. Mục đích - yêu cầu:
1. H hiểu thế nào là tính từ.
2. Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3
H : 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ:
- Cho H chữa bài tập 2, 3 (Động từ)
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
a. Bài 1+ 2:
+ Cho H đọc yêu cầu
- H nối tiếp nhau đọc BT
* Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-I
- Chăm chỉ, giỏi 
* Màu sắc của sự vật
- Những chiếc cầu.
- Mái tóc của thầy Rơ-nê
- Trắng phau
- Xám
* Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật.
 - Thị trấn
- Nhỏ
 - Vườn nho
- Con con
 - Những ngôi nhà
- Nhỏ bé, cổ kính
 - Dòng sông
- Hiền hoà
 - Da của thầy Rơ - nê
- Nhăn nheo
ị Những từ ngữ miêu tả đặc điểm tính chất như trên được gọi là gì?
- Được gọi là tính từ.
ị Thế nào là tính từ?
- H nêu
b. Bài số 3:
- Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- Bổ sung ý nghĩa cho từ "Đi lại"
3/ Ghi nhớ: SGK
- Cho vài H tiếp nối đọc
- 3 đ 4 H đọc
4/ Luyện tập
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm tính từ trong đoạn văn.
ị Cho H nêu
Các tính từ lần lượt là:
+ Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng
- TN là tính từ?
+ Quang, sạch bóng, xám, trắng xanh, dài, hồng to tướng, ít dài, thanh mảnh
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- Viết 1 câu có dùng tính từ.
* Nói về người bạn hoặc người thân của em.
VD: Hương lớp em vừa thông minh vừa xinh đẹp. 
* Nói về 1 sự vật quen thuộc (cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi...)
VD: 
- Nhà em vừa xây còn mới tinh.
- Con mèo nhà em rất tinh nghịch.
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Tính từ là những từ ntn?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
Thể dục – Tiết 21
Bài số 21
I. Mục tiêu:
- Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
- Trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức".
II. Địa điểm - phương tiện:
 	- Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: 1 còi, kẻ sân cho trò chơi.
H: 	- Trang phục gọn gàng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Cho H khởi động
6đ10'
Đội hình tập hợp
x x x x x x 
x x x x x x 
- H xoay khớp cổ tay, chân...
- Giậm chân tại chỗ, hát và vỗ tay
- Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh"
- H chơi trò chơi
- T quan sát nhận xét
2) Phần cơ bản.
a. Bài thể dục phát triển chung.
- Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
18 - 22'
3đ4 lần
x x x x x
x x x x
x x x x x
x x x x
- T hô cho cả lớp tập.
 - T vừa hô vừa quan sát sửa sai cho H.
- Kiểm tra 5 động tác
- Cho H tập theo tổ - cán sự điều khiển.
- Cho các tổ thi đua.
- T quan sát - nhận xét.
c. Trò chơi vận động.
- Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức"
4 đ 6'
- T nêu tên trò chơi và quy định của trò chơi.
- Cho H chơi trò chơi.
- T quan sát - hướng dẫn - nhận xét
3. Phần kết thúc:
- T tập hợp H
4 đ 6'
x x x x x x
x x x x x x
- Cho H tập các động tác thả lỏng.
- Trò chơi tại chỗ
- Hệ thống bài học
- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
VN: Ôn lại 5 động tác của bài thể dục.
Địa lý – Tiết 11
Đồng bằng Bắc Bộ
Khoa học – Tiết 22
Mây được hình thành như thế nào
	Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2007
Toán - tiết 55
Mét vuông
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết 1 m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo m2.
- Biết mối quan hệ giữa xăng- ti - mét vuông, dm2, m2 để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:	- Vẽ sẵn bảng hình vuông có diện tích 1 m2.
	H:	- Đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu mét vuông:
- T cho H quan sát hình vuông có diện tích 1 m2
- Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu?
- Hình vuông lớn có cạnh dài 1 m (10 dm)
- Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu?
- Hình vuông nhỏ có độ dài 1 cm
- Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ?
- Gấp 10 lần
- Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu?
- Có S = 1 dm2
- Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ?
- Bằng 100 hình vuông nhỏ
- Vậy S hình vuông lớn bằng bao nhiêu?
- Bằng 100 dm2
* Vậy hình vuông lớn có cạnh dài 1 m có S= tổng S của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm.
- Ngoài đơn vị đo S là: cm2, dm2 người ta còn dùng đơn vị đo S là m2. m2 là S của hình vuông có cạnh dài 1 m.
- Mét vuông viết tắt là: m2
- 1 m2 = bao nhiêu dm2
- 1 m2 = 100 dm2
- 1 dm2 = ? cm2
- 1 dm2 = 100 cm2
- Vậy 1 m2 = ? cm2
- 1 m2 = 1000 cm2
- Cho H nêu lại mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo S.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
Bài tập yêu cầu gì?
- T đánh giá - nhận xét
- Đọc và viết các số.
H nêu miệng tiếp nối
b. Bài số 2:
- Điền số thích hợp vào chỗ .....
1 m2 = 100 dm2 400 dm2 = 4 m2
100 dm2 = 1m2 15 m2 = 150000 cm2 
- Nêu mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo S
1 m2 = 10000 cm2 2110 m2 = 21100 dm2 
10000 cm2 = 1 m2; 10dm2 2cm2 = 1002cm2 
c. Bài số 3:
- Cho H đọc bài tập
- H phân tích đề
- Cho H làm bài tập vào vở
Giải
Muốn tính được S căn phòng cần tính gì?
Diện tích của 1 viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích của căn phòng đó là:
900 x 30 = 180 000 (cm2)
Đổi 180 000 cm2 = 18 m2
Đ. Số: 18 m2
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo S: m2, dm2, cm2
	- Nhận xét giờ học.
Tập làm văn - Tiết 22
Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. H biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
2. Bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách :Gián tiếp và trực tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Viết sẵn nội dung cần ghi nhớ.
H : 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Kiểm tra 2 H thực hành trao đổi với người thân về người có nghị lực, ý chí.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
a. Bài tập 1 + 2:
- H đọc yêu cầu
- Đoạn mở bài trong truyện
+ Trời mùa thu mát mẻ, trên bờ sông 1 con rùa đang cố sức tập chạy.
b. Bài số 3:
- Cho H so sánh cách mở bài của bài trước và bài sau
+ Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt dầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
* T chốt lại 2 cách mở bài
3/ Ghi nhớ:
+ Cho H đọc
- 3 đ 4 H thực hiện
4/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
+ Cho H đọc yêu cầu của bài tập.
- H đọc nối tiếp mở bài của chuyện Rùa và Thỏ.
- Cách nào mở bài trực tiếp?
+ Cách a: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện.
- Cách nào mở bài gián tiếp?
- Cách b, c, d: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
- Cho 2 H kể phần mở đầu của câu chuyện Rùa và Thỏ.
- Mỗi H kể theo 1 cách.
b. Bài số 2:
+ Cho H đọc yêu cầu
- Truyện: Hai bài tay mở bài theo cách nào? 
 + Lớp đọc thầm
- MB theo cách trực tiếp, kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
c. Bài số 3:
- Cho H làm bài
- T đánh giá - nhận xét
- H thực hiện vào vở đ làm bảng
- Nêu miệng
5/ Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài gián tiếp?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn chỉnh mở bài gián tiếp truyện: Hai bàn tay.
	Thể dục – Tiết 22
Bài số 22
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng, bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng kỹ thuật, động tác và đúng thứ tự.
- Trò chơi: "Kết bạn". Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
GV:	 Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
H:	 Trang phục gọn gàng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
6 đ10'
Đội hình tập hợp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Cho H khởi động.
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp vỗ tay.
- H xoay các khớp.
2) Phần cơ bản:
a. Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
+ Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
18đ22'
14đ18'
2 lần
2 x 8
x x x x x x
x x x x x
x x x x x x
- Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Mỗi H thực hiện 5 động tác theo đúng thứ tự.
- Mỗi đợt 4 đ 5 H 
- Cách đánh giá
+ Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản đúng cả 5 động tác
+ Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng 4 động tác, KT sai nhiều.
+ Chưa hoàn thành: sai 2 đ 3 động tác
b. Trò chơi vận động:
1 đ 4'
- Trò chơi: "Kết bạn"
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
- H chơi trò chơi.
3/ Phần kết thúc:
4đ6'
- T nhận xét giờ học
- Công bố điểm kiểm tra
Dặn dò:
VN tiếp tục ôn 5 động tác của bài tập thể dục phát triển chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_11_ban_2_cot_hay_nhat.doc