Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Toán

Tiết 51: Nhân với 10, 100, 1000, .

Chia cho 10, 100, 1000, .

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, . và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, .

- Làm được các bài tập: BT1(a: cột 1, 2; b: cột 1, 2); BT2(3 dòng đầu).

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Thứ Hai, ngày 8 tháng 11 năm 2010.
 Tập đọc
 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I/ MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch, trôi chảy,đúng các từ khó , câu văn dài.
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn 2: “Lên sáu tuổi, ... thì giờ chơi diều”
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A> Mở đầu.
- GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên và tranh chủ điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn 
- (4 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai
: Trần Nhân Tông, kinh ngạc, vi vút, lá chuối khô, Trạng nguyên, 
+ Hiểu nghĩa các từ mới.
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
3) Tìm hiểu bài
- Hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
+ Vì sao cậu bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều?
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4. 
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- Gọi HS nhắc lại.
4) Đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
C> Củng cố dặn dò
- H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe, quan sát tranh chủ điểm.
- 1 HS đọc
- Bốn đoạn (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Từng tốp 4 HS luyện đọc
-HS luyện đọc từ theo sự HD của GV 
-Trả lời:
+ Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách mỗi ngày mà vẫn còn thời gian chơi thả diều.
+ Ban ngày đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng, tối mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch là vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
+ Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là cậu bé ham thích chơi diều.
+ (HS thảo luận và trả lời)
Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại nhưng điều mà câu chuyện khuyên ta là Có chí thì nên.
- HS nêu.
- Nhắc lại nhiều lần.
- 4 HS đọc diễn cảm toàn bài
- N2: Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu kkó mới thành công
Toán
Tiết 51: Nhân với 10, 100, 1000, ...
Chia cho 10, 100, 1000, ...
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, ...
- Làm được các bài tập: BT1(a: cột 1, 2; b: cột 1, 2); BT2(3 dòng đầu).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A>Kiểm tra:
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân.
- Nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới.
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
- GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
- Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
- Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b, Hướng dẫn HS chia cho 10:
- GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
- Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
c, Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000 ; chia số tròn trăm, tròn nghìn  cho 100, 1000 
(Hướng dẫn tương tự như trên).
3) HD làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS nhắc lại cách nhân nhẩm một số tự nhiên với 10; 100; 1000;  hay chia một số tròn chục cho 10; 100; 1000; 
- Yêu cầu HS làm bài:
+ a) Cột 1, 2
+ b) Cột 1, 2
- GV nêu các phép tính.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng
- GV HD cách làm (Như SGK).
- Yêu cầu HS làm bài. (HSTB làm 3 dòng đầu, HSKG làm toàn bộ bài tập 2).
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận.
C> Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- 1 vài HS nhắc lại.
- HS đọc phép tính.
- N2: Trao đổi. Chẳng hạn:
35 x 10 = 10 x 35(T/C GH của phép X)
 = 1chục x 35 = 35 chục = 350
Vậy: 35 x 10 = 350
- HS nhắc lại.
- HS dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia để nêu kết quả.
- 2HS nhắc lại
- HS cả lớp nhẩm tính, HSKG làm cả bài.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
- 1HS nhắc lại.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: 
70kg = 7yến
800kg = 8tạ
300tạ = 30tấn
120tạ = 12tấn
5000kg = 5tấn
4000g = 4kg
Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ 1
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Ôn tập, củng cố những hành vi, chuẩn mực đạo đức đã học từ Bài1 đến Bài 5.
- Nhớ các chuẩn mực đạo đức và thực hành các chuẩn mực đó.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
HS : Các thẻ màu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A, Kiểm tra
- H: Chúng ta đã học những bài đạo đức nào?
- Nhận xét, bổ sung.
B, Bài mới.
1) Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thảo luận theo lớp
- GV hỏi:
+ Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì?
+ Để học tập tốt, chúng ta cần phải làm gì?
+ Chúng ta có quyền gì và thể hiện các quyền đó như thế nào?
+ Chúng ta cần sử dụng tiền bạc, của cải như thế nào?
+ Chúng ta cần sử dụng thời giờ như thế nào?
Hoạt động 2: Thao luận nhóm.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống + Tình huống 1: Trong tuần nghỉ giữa kì, thầy giáo ra bài tập cho cả lớp về viết một bài chính tả thật đẹp. Hà là học sinh viết chữ chưa đẹp nên em đến nhờ Cúc viết hộ. Nếu là Cúc, em sẽ xử lý như thế nào?
+ Tình huống 2: Được nghỉ học một tuần, Hồng rất muốn về quê thăm ông bà, nhưng em lại ngại nói với bố mẹ vì hiện tại cả nhà đang thu hoạch lúa. Hãy nhận xét về việc làm trên của Hồng.
+ Tình huống 3: Hôm nay đã là chủ nhật của tuần nghỉ giữa kì, nhưng Tùng vẫn mải mê chơi mà chưa làm các bài tập thầy giáo giao cho. Theo em, điều gì sẽ xẩy ra với Tùng.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, Kết luận. 
Họat đông 3: Bày tỏ thái độ.
- GV nêu lần lượt từng ý kiến, Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo đã quy ước. 
a, Mình viết không đẹp thì nhờ bạn viết cho để được thầy giáo khen là đã viết đẹp.
b, Em rất thích múa hát. Vì vậy, em sẽ ghi tên vào đội văn nghệ của lớp để tham gia biểu diễn trong ngày 20/11 sắp tới.
c, Minh đã cố gắng luyện viết rất nhiều lần nhưng chữ vẫn chưa đẹp. Thôi mặc kệ chữ thế nào cũng được, Minh quyết định bỏ đi chơi.
- Kết luận: Các ý kiến (a), (c) là sai; Ý kiến (b) là đúng.
C, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
- Trung thực trong học tập; Vượt khó trong học tập; Biết bày tỏ ý kiến; Tiết kiệm tiền của; Tiết kiệm thời giờ..
- HS trả lời:
+  Thể hiện lòng tự trọng và được mọi người quý mến.
+  cần cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn.
+  có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc liên quan đến trẻ em. Cần mạnh dạn chia sẻ, bày tỏ với người lớn một cách rõ ràng, lỗ độ.
+  tiết kiệm, không được sử dụng tiền của phung phí.
+  sử dụng thời giờ vào những việc có ích một cách có hiệu quả.
- N2: Thảo luận mỗi nhóm một tình huống.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến.
- HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ. Một số HS giải thích lí do chọn.
Chiều thứ 2
Lịch sử
NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:Lý do Lý Công Uẩn dời đô từ hoa Lư ra Đại La.Vài nét về công lao Lý Công Uốn .Người sáng lập ra triều Lí
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội). Sau đó, Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt
- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập của học sinh. (Phiếu chưa điền phần chữ nghiêng trong bảng)
Bài: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
Câu hỏi: Em hãy hoàn thành bảng so sánh sau:
 Vùng đất
Nội dung 
so sánh
Hoa Lư
Đại La
- Vị trí
- Địa thế
- Không phải trung tâm.
- Rừng núi hiểm trả, chật hẹp
- Trung tâm đất nước.
- Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ.
Bµi: Nhµ Lý dêi ®« ra Th¨ng Long.
C©u hái: Em h·y hoµn thµnh b¶ng so s¸nh sau:
 Vùng đất
Nội dung ss
Hoa Lư
Đại La
- Vị trí
- Địa thế
- Không phải trung tâm.
- Rừng núi hiểm trả, chật hẹp
- Trung tâm đất nước.
- Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A, Kiểm tra
- H: Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?
- H: Ý nghĩa của việc chiến thắng quân Tống?
- Nhận xét.
B, Bài mới:
1) ) Giới thiệu bài
2) Hoạt động 1: GV giới thiệu: 
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226. Nhiệm vụ của chúng ta hôm nay là tìm hiểu xem nhà Lý được ra đời trong hoàn cảnh nào? Việc dời đô từ Hoa Lư ra Đại La, sau đổi thành Thăng Long diễn ra như thế nào? Vài nét về kinh thành Thăng Long thời Lý.
3) Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV treo bản đồ Hành chính Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).
- GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh.
- Gi HS trình bày.
- H: Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La vµ đổi Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
- GV giải thích từ:
+ Thăng Long: rồng bay lên
+ Đại Việt: nước Việt lớn mạnh.
4) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
- H: Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào
- GV kết luận.
C, Củng cố dặn dò.
- GV hệ thống bài. Chốt: Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là một quyết định sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ của đất nước ta trong những thế kỉ tiếp theo.
- Nhận xét tiết học theo.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Một vài HS lên bảng chỉ.
- N2: Thảo luận, hoàn thành phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày.
+Cho con cháu đời sau có cuộc sống ấm no.
- Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. ... ài theo cách nào?
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu, nhắc HS có thể mở dầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời của bác Lê.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hành.
- 2HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- N2: Trao đổi, tìm đoạn mở bài và nêu: Đoạn mở bài trong truyện là: “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy”
- 1HS đọc.
- HS suy nghĩ trả lời: Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- 3HS đọc, Cả lớp đọc thầm.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn mở bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và phát biểu ý kiến. 
- 1HS đọc yêu cầu, 1HS đọc nội dung câu chuyện “Hai bàn tay”
+Truyện mở bài theo cách trực tiếp (kể ngay sự việc mở đầu câu chuyện)
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
Tiếng anh
Cô Chi lên lớp
Toán
MÉT VUÔNG.
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các so đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết được 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.HS làm Bài 1, Bài 2 (cột 1) Bài 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng mét vuông.
- Phiếu bài tập kẻ hình bài tập 1 (SGK)
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra
- GV vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài:
2) Giới thiệu mét vuông:
- Gvgiới thiệu: Cùng với cm2, dm2, để đo diện tích, người ta còn dùng đơn vị mét vuông.
- GV treo hình vuông đã chuẩn bị, yêu cầu HS quan sát.
- GV giới thiệu: Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 mét. Đây là mét vuông.
- GV giới thiệu cách đọc, viết mét vuông (theo SGK).
- GV HD mối quan hệ giữa m2 với dm2 (theo SGK).
3) HD làm bài tập: 
Bài 1:
- GV kẻ bảng (theo SGK), HD mẫu.
- GV đọc cho HS lên bảng viết số vào bảng.
- GV viết số, yêu cầu HS đọc số để GV viết vào bảng.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2
- GV nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL.
Baứi 3: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- HD HS phân tích bài toán để nhận ra cách giải.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL.
Bài 4: YC HS khá –giỏi làm 
- GV vẽ hình lên bảng (theo SGK)
- GV HD cách tính diện tích của hình.
- Cho HS nêu các cách chia hình.
- GV HD chia hình trên bảng theo cách tính thuận tiện nhất.
- Giúp HS phát hiện ra số đo của các cạnh chưa biết.
- Yêu cầu HS tính diện tích miếng bìa.
- GV nhận xét, KL: Diện tích miếng bìa là 60cm2.
C. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
1HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào nháp.
- HS quan sát hình vuông trên bảng.
- HS nhắc lại.
- HS đọc và thực hành viết kí hiệu m2 vào vở nháp.
- HS nhắc lại: 1m2 = 100dm2.
- HS theo dõi.
- HS viết: 2005m2; 28 911cm2.
- HS lần lượt đọc số.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS yếu làm 2 đến 3 phép tính vào vở, HS còn lại làm toàn bộ vào nháp.
- HS lên bảng điền, lớp nhận xét.
- 2HS đọc.
- HS nêu được: Cần tính diện tích một viên gạch, sau đó lấy diện tích một viên gạch nhân với số viên gạch.
- HS TB trở lên giải vào vở, 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Diện tích một viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180 000 (cm2)
180 000cm2 = 18m2
 Đáp số: 18m2.
- N2: Thảo luận, chia hình vào phiếu.
(1)
(2)
(3)
- 1HS lên bảng tính, lớp làm nháp.
SHTT
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ YÊU CẦU.
1) Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
- Tập hát bài “Những bông hoa, những bài ca” (Lời 1).
2) Sinh hoạt lớp: Nhận xét, đánh giá hoạt động thi đua trong tuần 11.
II/ LÊN LỚP.
1) Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
(GV chép sẵn lời 1 bài hát “Những bông hoa, những bài ca” lên bảng lớp).
- GV hát mẫu 1 lần cho HS nghe toàn bài.
- Tập hát từng câu theo lối móc xích.
- Tổ chức cho HS ôn bài hát theo nhóm, tổ.
2) Sinh hoạt lớp:
a, GV căn cứ vào sổ theo dõi hoạt động của học sinh (Do lớp phó phụ trách học tập ghi), căn cứ vào hoạt động hàng ngày của HS để nhận xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm của HS về các mặt:
- Đạo đức.
- Chuyên cần.
- Học tập.
- Trực nhật, lao động, vệ sinh.
- Ý thức trong các mặt: xây dựng bài, rèn chữ viết, học bài ở nhà, giữ gìn sách vở, ...
b, Thông báo tình hình nộp các khoản quỹ.
c, Xếp loại thi đua: GV xếp loại từng HS và ghi vào Bảng theo dõi thi đua.
d, Phổ biến kế hoạch tuần 12:
- Nhắc nhở HS cần phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Căn cứ tình hình thực tế, kế hoạch Nhà trường để phổ biến kế hoạch trong tuần tiếp theo cho HS.
******************************************
TUẦN 12
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010
 TẬP ĐỌC 
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn.
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng 
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi , từ một cậu bé mồi côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chớ vươn lên đó trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được CH 1, 2, 4 trong SGK) 
- HS khá, giỏi trả lời được CH3 ( SGK )
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn 1 “Bưởi mồ côi  không nản chí”.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A> Kiểm tra
- Gi HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạnn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai sai: quẩy, nản chí, đường thuỷ, diễn thuyết, mua xưởng, sửa chữa, kĩ sư giỏi, lịch sử, 
+ Hiểu nghĩa các từ mới.
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
3) Tìm hiểu bài
- Hỏi:
 + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước khi mở công ty, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh rất có chí ? 
* HD nêu nội dung đoạn 1, 2: Bạch Thái Bưởi là người có chí.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? 
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với người nước ngoài như thế nào?
+Hỏi HSKG: Em hiểu thế nào là bậc anh hùng kinh tế?
+ Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
* HD nêu nội dung đoạn còn lại: Sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng.
- Gọi HS nhắc lại.
4) Đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm
C> Củng cố dặn dò
- H: Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? 
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xet tiết học
- 2HS đọc thuộc.
- 1 HS đọc
- Bốn đoạn (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
- Từng tốp 4 HS luyện đọc.
-HS luyện đọc từ theo sự HD của GV
-Trả lời:
+ Mồ côi cha từ thuở nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhµ họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.
+ Làm thư kí, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ
+ Lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng anh vẫn không nản chí.
.
- HS nêu.
+ Lúc các con tàu của người Hoa độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Ông đã khơi dậy niềm tự hào của dân tộc: kêu gọi hành khách với khẩu hiệu: “Người ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông càng đông, nhiều chủ tàu bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư tr«ng coi.
+ HSKG trả lời: Là người lập nên những thành tích trong kinh doanh
+ Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản lòng.
- HS nêu.
- Nhắc lại nhiều lần.
- 4 HS đọc diễn cảm toàn bài
- N2: Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số . 
- Làm được các bài tập: BT1; BT2(a, 1 ý; b, 1 ý); BT3.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A> Kiểm tra
- H: Mét vuông là gì? Đề-xi-mét vuông là gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới.
1) Giới thiệu bài
2) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- GV ghi bảng: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức - GV kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5.
3) Nhân một số với một tổng.
- GV chỉ vào biểu thức và giới thiệu: Biểu thức của bên trái là nhân một số với một tổng, biểu thức bên phải là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng tổng.
- GV kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
- HD viết dưới dạng biểu thức:
a x (b + c) = a x b + a x c
4) HD làm bài tập.
Baứi 1: 
- GV kẻ bảng bài tập lên bảng lớp.
- HD mẫu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS lên điền kết quả vào bảng.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Baứi 2: 
a, Cho HS làm phép tính: 36 x (7 + 3).
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận.
Cách 1: 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360
(HSKG làm phép tính còn lại)
b, GV HD mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
C1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500
C2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62)
 = 5 x 100 = 500
Baứi 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo hai nhóm, mỗi nhóm làm một cách.
- Cho HS so sánh kết quả và nêu cách nhân một tổng với một số. 
- GV nhận xét, kết luận.
C> Cuỷng coỏ daởn doứ
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc hai biểu thức.
- HS tính nháp. Nêu miệng kết quả.
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm nháp, mỗi nhóm làm theo một cách.
- 2HS lên điền, lớp nhận xét.
- Hai HS lên bảng làm mỗi em làm một cách, lớp làm nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
C2: 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3
 = 252 + 108 = 360
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở (HSKG làm cả hai biểu thức).
- HS nhận xét bài trên bảng.
C1: 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 
 = 1350
C2: 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2)
 = 135 x 10
 = 1350
- 1HS nêu yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- HS so sánh và nêu: Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_11_nam_hoc_2010_2011_chuan_kien_thuc_2_c.doc