Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 20 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 20 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tập đọc(T.39)

Bốn anh tài ( tiếp )

I. Mục đích, yêu cầu :

- - HS đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng sôi nổi, hào hứng thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài .

 - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yờu tinh, cứu dõn bản của bốn anh em Cẩu Khõy. (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK)

II . Đồ dùng dạy - học :

 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 32 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 20 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày tháng năm 20
Tập đọc(T.39)
Bốn anh tài ( tiếp )
I. Mục đích, yêu cầu :
- - HS đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng sôi nổi, hào hứng thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài .
 - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yờu tinh, cứu dõn bản của bốn anh em Cẩu Khõy. (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK) 
II . Đồ dùng dạy - học : 
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
 III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1 .ổn định : HS hát tập thể
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người
 3. Dạy bài mới :
 a) Giới thhiệu bài: 
 b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
 - HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài (3lượt HS đọc)
 kết hợp sửa lỗi phát âm - Giải nghĩa từ :
 - Hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé.
 - Viết lên bảng các từ cần giải nghĩa: núc nác, núng thế.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 2 HS đọc cả bài .
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn tìm hiểu bài :
HS đoc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi :
 - Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng ntn?
HS trả lời
 - Có chuyện gì sảy ra với Cẩu Khây?
 - ND đoạn 1&2là gì?
HS đọc 3 đoạn còn lại 
 - thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi:
 - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?
 + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? 
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh ? ( HS thuật .. )
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?
 Đoạn 3,4,5 Kể lại chuyện gì?
 + ý nghĩa của câu chuyện này là gì ? 
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
 - 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. 
 GV hướng dẫn hướng dẫn các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm
và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài.
GV đọc diễn cảm để làm mẫu cho HS.
Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn.
Một vài HS đọc trước lớp GV sửa chữa, uốn nắn.
1. Luyện đọc: Nắm tay đóng cọc
- Lấy tay tát nước
- Móng tay đục máng.
Câu: đến một cánh đồng khô...dống cọc/ để...ruộng. Họ ngạc nhiên/ thấy...suối/ lên...
2. Tìm hiểu bài:
1.Ca ngợi sức khoẻ, tài năng của Cẩu Khây và lòng nhiệt tình muốn cứu dân làng.
2. Sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
(Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót , bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ )
( Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cánh đồng, làng mạc ).
( .có sức khoẻ, có tài năng phi thường ...)
Nội dung: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây . 
3. Thi đọc diễn cảm :
Đoạn sau :
“ Cẩu Khây hé cửa ... tối sầm lại”.
4. Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS làm việc tích cực.
 - Yêu cầu các em về nhà kể chuyện cho người thân.
Toán ( tiết 96 )
Phân số
I. Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết về phõn số; biết phõn số cú tử số, mẫu số ; biết đọc, viết phõn số.
- Bài tập cần làm: Bài1; Bài 2
II . Đồ dùng dạy - học : Các mô hình hoặc hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.ổn định: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ :HS lên bảng sửa bài 4 
3. Bài mới :
a) GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề.
- GV nêu vấn đề, yêu cầu HS thực hiện phép chia.
- GV cho HS quan sát một hình tròn 
- Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau ? ( 6 phần )
 Được tô màu mấy phần ? ( 5 phần )
- GV : Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần . Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn . Năm phần sáu viết thành ( viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5 ).
GV chỉ vào cho HS đọc. Ta gọi là phân số . 
 HS rút ra nhận xét: Cách viết PS ? TS, MS cho biết gì? Làm tương tự với các phân số :;;
 HS tự nêu nhận xét .
b) Thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS nêu từng phần , HS làm và chữa bài ( nêu miệng ).
Bài 2 : GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu bài tập Bài 3 : HS làm ở vở. HS đổi chéo vở để kiểm tra.
Bài 4 : Cho HS chơi trò chơi 
 Gọi HS thứ nhất đọc phân số thứ 1
nếu đọc đúng thì chỉ định bạn khác đọc tiếp phân số thứ hai. Nếu HS nào đọc sai thì bạn khác sửa. 4. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài phân số và phép chia số tự nhiên . 
Giải
 Diện tích của mảnh đất là :
 40 x 25 = 1 000 ( dm2 )
 Đáp số : 1 000 dm2.
1. Ví dụ :
- Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần . Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
 Viết (năm phần sáu)
Phân số này có tử là 5 và mẫu là 6 .
2. Luyện tập
Bài 1: Củng cố về phân số, cách viết phân số
Bài 2: Khắc sâu về TS, MS của PS
Bài 3: Củng cố về cách viết phân số.
Tập đọc (T.40)
Trống đồng Đông Sơn
I. Mục đích, yêu cầu :
-Đọc rành mạch, trụi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phự hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
-Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đụng Sơn rất phong phỳ, độc đỏo, là niềm tự hào của người Việt Nam. (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK) 
II . Đồ dùng dạy - học : ảnh trống đồng trong SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Khởi động : HS hát 
 2. Kiểm tra : 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp truyện Bốn anh tài và nêu ý nghĩa của truyện.
 3. Dạy bài mới :
 *Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát ảnh trống đồng và giới thiệu bài.
 *Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
 a. Luyện đọc
- HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và hướng dẫn HS xem ảnh trống đồng giúp HS hiểu nghĩa các từ mới, khó trong bài: chính đáng, nhân bản.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 2 HS đọc cả bài .
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
 + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? (Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
 + Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào ? (Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc  )
 HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi :
 + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ? 
+ Vì sao nói hình ảnh con người chiếm chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ? ( Vì những hình ảnh con người chiếm chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng còn những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người- Con người lao động làm chủ , hoà mình với thiên nhiên , con người nhân hậu, con người khao khát cuộc sống hạnh phúc ấm no ).
 + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của nhân dân ta ? 
 c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
 - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. 
 GV hướng dẫn hướng dẫn các em giọng đọc của bài và thể hiện biểu cảm .
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn
cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài.Đoạn “Nổi bật trên hoa văn . Nhân bản sâu sắc”.
GV đọc diễn cảm để làm mẫu cho HS.
Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn.
Một vài HS đọc trước lớp GV sửa chữa, uốn nắn.
4. Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét giờ học .
1. Luyện đọc:
- Chèo thuyền, hươu nai, 
- Câu: Niềm tự hào chính đáng Đông Sơn/ chính
 2. Tìm hiểu bài :
1. Sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn ở trống đồng Đông Sơn:
- Hình dáng: Đa dạng.
- Kích cỡ:
2. Hình ảnh người lao động làm chủ thiên nhiên, hoà mình với thiên nhiên : lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ )
ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ, là niềm tự hào chính đáng của người VN.
3. Đọc diễn cảm:
- “ Nổi bật trên hoa văn . Nhân bản sâu sắc”.
Thứ ba ngày tháng năm 200
Toán ( tiết 97 )
Phân số và phép chia số tự nhiên
I. Mục tiêu :
-Biết được thương của phộp chia một số tự nhiờn cho một số tự nhiờn khỏc 0 cú thể viết thành một phõn số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- Bài tập cần làm: Bài1; Bài 2(2 ý đầu); Bài3
II . Đồ dùng dạy - học : Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Khởi động: Hát vui
 2. Kiểm tra bài cũ : (chiếu) HS nêu VD về phân số.
 3. Dạy bài mới :
 * Hoạt động 1 : GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề .
- GV : Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam ?(chiếu)
 - HS nêu lại vấn đề rồi tự nhẩm để tìm ra kết quả là 1 số tự nhiên
- GV : Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh ?(chiếu) 
 Yêu cầu HS nhắc lại đề bài và nêu cách làm : chia 3 cho 4 . HS nhận xét : Trong phạm vi số tự nhiên không thực hiện được phép chia 3 : 4. Nhưng nếu thực hiện cách chia như SGK lại có thể tìm được 3 : 4 = cái bánh. ở trường hợp này kết quả của số tự nhiên cho một số tự nhiên lại là phân số.
- GV hỏi để rút ra kết luận (chiếu) 
 * Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : HS làm vào VBT(chiếu)
Bài 2 : HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài 
Bài 3 :(chiếu)
 HS làm vào vở ,1 HS làm trên bảng , cả lớp sửa bài. GV hỏi để rút ra kết luận :
 Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1 .
4. Củng cố , dặn dò :(chiếu)
 - HS nhắc lại 2 kết luận .
 - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài “Phân số và phép chia số tự nhiên” ( tiếp theo)
1. Ví dụ:
a) Ví dụ 1: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam ?
 8 : 4 = 2( quả cam )
b) Ví dụ 2: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh ? 
 3 : 4 = (cái bánh)
* Nhậh xét:Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0 ) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
2. Thực hành: 
Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số : 
 7 : 9 = 
 5 : 8 = 
Bài 2:Viết theo mẫu: 
Bài 3: Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1
Kể chuyện(T.20)
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu :
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được cõu chuyện (đoạn truyện) đó nghe, đó đọc núi về một người cú tài.
-Hiểu nội dung chớnh của cõu chuyện (đoạn truyện) đó kể.
II . Đồ dùng dạy - học : GV và HS sưu tầm một số truyện viết về người có tà ... ỷo luaọn caởp ủoõi, nhaọn xeựt vaứ giaỷi thớch veà caực yự kieỏn, nhaọn ủũnh sau :
Vụựi moùi ngửụứi lao ủoọng, chuựng ta ủeàu phaỷi chaứo hoỷi leó pheựp.
Giửừ gỡn saựch vụỷ, ủoà duứng vaứ ủoà chụi.
Nhửừng ngửụứi lao ủoọng chaõn tay khoõng caàn phaỷi toõn troùng nhử nhửừng ngửụứi lao ủoọng khaực.
Giuựp ủụừ ngửụứi lao ủoọng moùi luực moùi nụi.
e.Duứng hai tay khi ủửa vaứ nhaõn vaọt gỡ vụựi ngửụứi lao ủoọng.
- Tieỏn haứnh thaỷo luaọn caởp ủoõi.
- ẹaùi dieọn caực caởp ủoõi trỡnh baứy keỏt quaỷ. Caõu traỷ lụứi ủuựng :
ẹuựng. Vỡ duứ laứ ngửụứi lao ủoọng bỡnh thửụứng nhaỏt, hoù cuừng ủaựng ủửụùc toõn troùng.
ẹuựng. Vỡ caực saỷn phaồm ủoự ủeàu do baứn tay cuỷa nhửừng ngửụứi lao ủoọng laứm ra, cuừng caàn phaỷi ủửụùc traõn troùng.
Sai. Baỏt cửự ai boỷ sửực lao ủoọng re ủeồ laứm ra cụm aờn, aựo maởc, cuỷa caỷi cho xaừ hoọi thỡ cuừng ủeàu caàn toõn troùng nhử nhau.
Sai. Vỡ coự nhửừng coõng vieọc khoõng phuứ hụùp vụựi sửực khoỷe vaứ hoaứn caỷnh cuỷa mỡnh.
ẹuựng. Vỡ nhử vaọy theồ hieọn sửù leó pheựp, toõn troùng ngửụứi lao ủoọng.
*Hoaùt ủoọng 2:TROỉ CHễI “OÂ CHệế Kè DIEÄU”
- GV phoồ bieỏn luaọt chụi : + GV seừ ủửa ra 3 oõ chửừ, noọi dung coự lieõn quan ủeỏn moọt soỏ caõu ca dao, tuùc ngửừ hoaởc nhửừng caõu thụ, baứi thụ naứo ủoự.
+ HS chia laứm 2 daừy, ụỷ moói lửụùt chụi, moói daừy seừ tham gia ủoaựn oõ chửừ.
+ Daừy naứo sau 3 lửụùt chụi, giaỷi maừ ủửụùc nhieàu oõ chửừ hụn seừ laứ daừy thaộng cuoọc.
- GV toồ chửực cho HS chụi thửỷ.
- GV toồ chửực cho HS chụi.
* Noọi dung chuaồn bũ cuỷa GV 
1. ẹaõy laứ baứi ca dao ca ngụùi nhửừng ngửụứi lao ủoọng naứy : “Caứy ủoàng ủang buoồi ban trửa
Moà hoõi thaựnh thoựt nhử mửa ruoọng caứy
Ai ụi bửng baựt cụm ủaày
Deỷo thụm moọt haùt, ủaộng cay muoõn phaàn”
ẹaõy laứ baứi thụ noồi tieỏng cuỷa nhaứ thụ Toỏ Hửừu, noọi dung noựi veà ngửụứi lao ủoọng maứ coõng vieọc luoõn gaộn vụựi tieỏng choồi tre.
Vỡ lụùi ớch mửụứi naờm phaỷi troàng caõy
 Vỡ lụùi ớch traờm naờm troàng ngửụứi
ẹaõy laứ caõu noựi noồi tieỏng cuỷa Hoà Chuỷ Tũch veà ngửụứi lao ủoọng naứo ?
4. ẹaõy laứ ngửụứi lao ủoọng luoõn phaỷi ủoỏi maởt vụựi hieồm nguy, nhửừng keỷ toọi phaùm.
OÂ chửừ caàn ủoaựn
N
OÂ
N
G
D
AÂ
N
(7 chửừ caựi)
L
A
O
C
OÂ
N
G
(7 chửừ caựi)
G
I
AÙ
O
V
I
EÂ
N
(8 chửừ caựi)
C
OÂ
N
G
A
N
( 6 chửừ caựi )
Mĩ thuật- tiết19
Thường thức mĩ thuật : Xem tranh dân gian Việt Nam
I/ Mục tiêu
 - Học sinh biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa, vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội.
- Học sinh tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức thể hiện.
- HS khá, giỏi: Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình yêu thích.
- Học sinh yêu quý, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc. 
II/ Chuẩn bị
GV: - Một số tranh dân gian, chủ yếu là hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống.
HS : - Sưu tầm thêm tranh dân gian (nếu có điều kiện
III/ Hoạt động dạy - học
1.Tổ chức. (2’)
2.Kiểm tra đồ dùng.
3.Bài mới. 
T.g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
20’
Hoạt động 1 Giới thiệu về tranh dân gian 
- Giáo viên giới thiệu tranh dân gian:
+ Tranh dân gian đã có từ lâu, là một trong những di sản quý báu của mĩ thuật Việt Nam. Trong đó, tranh dân gian Đông Hồ (Bắc Ninh) và Hàng Trống (Hà Nội) là hai dòng tranh tiêu biểu.
+ Tranh dân gian còn được gọi là tranh gì?, vì sao?
+ Tranh xuất hiện từ khi nào?
+ Nổi bật nhất trong các dòng tranh dân gian VN là những tranh nào?
+ Đề tài của tranh dân gian.
* GV nhận xét và tóm tắt chung. SGV – Tr. 65
Hoạt động 2: Hướng dẫn xem tranh 
Giáo viên chia lớp thành bốn nhóm.
+Tranh Lí Ngư Vọng Nguyệt có những h.ảnh nào? 
+Tranh Cá chép có những hình ảnh nào? 
+ Hình ảnh nào là chính ở hai bức tranh ? 
+ Hình ảnh phụ của hai bức tranh được vẽ ở đâu? 
+ Hai bức tranh có gì giống nhau, khác nhau?
- Giáo viên yêu cầu các nhóm đại diện trình bày ý kiến của mình.- Giáo viên nhận xét các ý kiến, trình bày của các nhóm.
+ HS quan sát tranh.
* HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
+ Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV.
+ HS q/s tranh và trả lời.
+ SGV – tr.66
03’
Hoạt động 3: Nhận xét,đánh giá.
- G.viên nhận xét tiết học và khen ngợi những h/s có nhiều ý kiến xây dựng bài:
* GV tổ chức các trò chơi cho học sinh:- Các nhóm vẽ màu vào hình vẽ nét tranh dân gian trên khổ giấy A3, có thể chọn các tranh: Đấu vật, cá chép, Lí Ngư V...) 
* Dặn dò: - Sưu tầm tranh ảnh về lễ hội Việt Nam.
Mĩ thuật- tiết20
Vẽ tranh : Đề tài Ngày hội quê em
I/ Mục tiêu
- Học sinh hiểu biết sơ lược về những ngày hội truyền thống của quê hương.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài ngày hội theo ý thích.
- Hs khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn mầu, vẽ màu phù hợp.
- Học sinh thêm yêu quê hương, đất nước qua các hoạt động lễ hội mang bản sắc dân tộc Việt Nam. 
II/ Chuẩn bị 
GV: - Một số tranh, ảnh về các hoạt động lễ hội truyền thống.
HS : - Tranh, ảnh về đề tài lễ hội- Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy,màu sáp .
III/ Hoạt động dạy - học
1.Tổ chức.(2’)
2.Kiểm tra đồ dùng.
 3.Bài mới
T.g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
05’
10’
15’
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài
- GV yêu cầu HS quan sát tranh đã chuẩn bị:
+ Những hoạt động đang diễn ra trong tranh?
+ Không khí của lễ hội?
+ Trang phục?
+ Kể tên một số lễ hội khác mà em biết? 
- Giáo viên nhận xét chung.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh:
+ Chọn 1 ngày hội ở q/hương mà em thích để vẽ.
+ Vẽ phác hình ảnh chính,
+ Vẽ phác hình ảnh phụ.
+ Vẽ chi tiết, + Vẽ màu tự chọn.
- Có thể vẽ một hoặc nhiều hoạt động của lễ hội.
- GV cho HS xem một vài tranh về ngày hội của họa sĩ, HS các lớp trước để các em h/tập cách vẽ. 
Hoạt động 3: Thực hành: 
* Giáo viên hướng dẫn học sinh:
- Yêu cầu chủ yếu với học sinh là vẽ được những hình ảnh của ngày hội.
- Vẽ hình người, cảnh vật sao cho thuận mắt, vẽ được các dáng hoạt động.
- Khuyến khích HS vẽ màu rực rỡ.
+ HS quan sát tranh và trả lời:
* HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
+ Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV.
- Vẽ về ngày hội quê mình: Lễ đâm trâu (ở Tây Nguyên); Đua thuyền (của đồng bào Khơ - Me); Hát quan họ (ở Bắc Ninh), Chọi trâu (ở Đồ Sơn, Hải Phòng), ...
- Chọn màu thể hiện được k/khí vui tươi của ngày hội.
03’
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét một số bài vẽ tiêu biểu, đánh giá về: chủ đề, bố cục, hình vẽ, màu sắc và xếp loại theo ý thích.
- GV bổ sung, cùng HS xếp loại và khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp. 
* Dặn dò: - Quan sát các đồ vật dạng hình tròn có trang trí. 
 LềCH SệÛ- Tieỏt 20
CHIEÁN THAẫNG CHI LAấNG
I.MUẽC TIEÂU:
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn( tập trung vào trận Chi Lăng)
+ Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh(khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn..
+ Diễn biến trận Chi Lăng : Quân địch do Liễu thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy.
+ ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng rút về nước..
- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập:
+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.
- Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi(kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần)
* Vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng, làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm,; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.
II.ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC:
-Baỷng phuù vieỏt saỹn caõu hoỷi gụùi yự cho hoaùt ủoọng 2.
-Gv vaứ Hs sửu taàm nhửừng maồu truyeọn veà anh huứng Leõ Lụùi.
III.KIEÅM TRA BAỉI CUế:
- Gv goùi 2 hs leõn baỷng, yeõu caàu Hs traỷ lụứi 2 caõu hoỷi cuoỏi baứi 15.
IV.GIAÛNG BAỉI MễÙI:
Tg
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày
Hoaùt ủoọng cuỷa troứ
HTẹB
10’
*Hoaùt ủoọng 1: AÛI CHI LAấNG VAỉ BOÁI CAÛNH DAÃN TễÙI TRAÄN CHI LAấNG
- Gv trỡnh baứy hoaứn caỷnh daón tụựi traọn Chi Laờng.
- Gv treo lửụùc ủoà traọn Chi Laờng (hỡnh 1, trang 45 SGK) vaứ yeõu caàu Hs quan saựt hỡnh.
- Gv laàn lửụùt ủaởt caõu hoỷi gụùi yự cho hs quan saựt ủeồ thaỏy ủửụùc khung caỷnh cuỷa aỷi Chi Laờng: +Thung luừng Chi Laờng ụỷ tổnh naứo nửụực ta? +Thung luừng coự hỡnh nhử theỏ naứo? +Hai beõn thung luừng laứ gỡ? +Loứng thung luừng coự gỡ ủaởc bieọt? +Theo em, vụựi ủũa theỏ nhử treõn, Chi Laờng coự lụùi gỡ cho quaõn ta vaứ coự haùi gỡ cho quaõn ủũch?
- Gv toồng keựt yự chớnh veà ủũa theỏ aỷi Chi Laờng vaứ giụựi thieọu hoaùt ủoọng 2.
- Hs laộng nghe.
- Hs quan saựt lửụùc ủoà.
- Quan saựt hỡnh vaứ traỷ lụứi caõu hoỷi cuỷa Gv.
14’
 *Hoaùt ủoọng 2:TRAÄN CHI LAấNG
- Gv yeõu caàu Hs laứm vieọc theo nhoựm vụựi ủũnh hửụựng nhử sau: 
Haừy cuứng quan saựt lửụùc ủoà, ủoùc SGK vaứ neõu laùi dieón bieỏn cuỷa traọn Chi Laờng theo caực noọi dung chớnh nhử sau: +Leõ Lụùi ủaừ boỏ trớ quaõn ta ụỷ Chi Laờng nhử theỏ naứo? +Kũ binh cuỷa ta ủaừ laứm gỡ khi quaõn Minh ủeỏn trửụực aỷi Chi Laờng? +Trửụực haứnh ủoọng cuỷa quaõn ta, kũ binh cuỷa giaởc ủaừ laứm gỡ? +Kũ binh cuỷa giaởc thua nhử theỏ naứo? +Boọ binh cuỷa giaởc thua nhử theỏ naứo?
-Gv toồ chửực cho caực nhoựm baựo caựo keỏt quaỷ hoùat ủoọng nhoựm.
- Chia thaứnh caực nhoựm nhoỷ, moói nhoựm coự tửứ 4 ủeỏn 6 Hs vaứ tieỏn haứnh hoaùt ủoọng
-Moói nhoựm cửỷ 5 ủaùi dieọn dửùa vaứo lửụùc ủoà traọn Chi Laờng ủeồ trỡnh baứy dieón bieỏn (moói Hs trỡnh baứy 1 yự, khoaỷng 2 nhoựm trỡnh baứy). Caực nhoựm khaực theo doừi, nhaọn xeựt vaứ boồ sung yự kieỏn.
5’
*Hoaùt ủoọng 3:NGUYEÂN NHAÂN THAẫNG LễẽI VAỉ YÙ NGHểA CUÛA TRAÄN CHI LAấNG
-Gv hoỷi: Theo em, vỡ sao quaõn ta giaứnh ủửụùc thaộng lụùi ụỷ aỷi Chi Laờng ?
- Gv hoỷi: Theo em, chieỏn thaộng Chi Laờng coự yự nghúa nhử theỏ naứo ủoỏi vụựi lũch sửỷ daõn toọc ta?
- Hs caỷ lụựp cuứng trao ủoồi vaứ thoỏng nhaỏt.
- Hs caỷ lụựp trao ủoồi, sau ủoự phaựt bieồu yự kieỏn.
V.HOAẽT ẹOÄNG NOÁI TIEÁP:
- Gv toồ chửực cho hs caỷ lụựp giụựi thieọu veà nhửừng taứi lieọu ủaừ sửu taàm ủửụùc veà anh huứng Leõ Lụùi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20CKTKN LOP4MAI.doc