Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Lịch sử

NHÀ LÝ RỜI ĐÔ RA THĂNG LONG

A/ mục tiêu

Sau bài H biết:

- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lí. Lí Thái Tổ là ông vua đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long, đặt tên Đại Việt

- King đô Thăng Long thời Lí rất phồn thịnh

B/ Đồ dùng: Bản đồ hành chính VN.

C/ Hoạt động dạy học

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000,
CHIA CHO 10, 100, 1000,
A/ Mục tiêu: Giúp H :
- Biết cách thực hiện phép nhân một STN với 10, 100, 1000,và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân( hoặc chia) với (cho) 10, 100, 1000,
B/ Hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
I. Kiểm tra (5’)
Bài: TC giao hoán của phép nhân
II. Bài mới
1. Giới thiệu (2’)
2. Phát triển bài 
a. Nhân một STN với 10 hoặc chia 1 số tròn chục cho 10 (7’)
35 x 10 = 10 x 35(tc giao hoán)
 = 1 chục x 35 = 35chục
 = 350(Gấp 1chục lên 35 lần)
Vậy 35 x 10 = 350
 * NX (SGK)
36 x 10 = 960 x 10 = 970 : 10 = 
b. Nhân với 100, 1000, hoặc chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000,(8’)
c, Thực hành (16’)
Bài 1: Tính nhẩm:
a. 18 x 10 = 180 ..
b. 9000 : 10 = 900 6800 : 100=68
 9000 : 100=90 420 : 10 = 42
 9000 : 1000=9 2000 : 1000=2
 Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
70 kg = . Yến
800 kg =  tạ 
300 tạ = . tấn
3, Củng cố, dặn dò (3’)
- 1H chữa BT 4 (VBT)
- G nêu mục tiêu tiết học và giới thiệu bài
- G ghi phép nhân lên bảng và hướng dẫn H vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân từng bước tìm ra kết quả.
- Cho H nhận xét thừa số 35 và tích 350 để thấy khi nhân 35 với 10 ta chỉ viết thêm bên phải số 35một chữ số 0 (để có 350)
- H nêu nhận xét, 3 em đọc lại
- Từ 35 x 10 = 350→ 350 : 10=35
- Cho H nhẩm thử
- G hướng dẫn từng bước tương tự
- H nhẩm qua 1 số VD cụ thể
- H làm và chữa miệng bài 1
- 1H nhận xét chung, G kết luận
- H nêu yêu cầu bài tập và nhắc lại 
+ 1 yến (1 tạ, 1 tấn) bằng bao nhiêu kg?
+ Bao nhiêu kg bằng (1 tạ, 1 tấn)?
- G hướng dẫn mẫu,H làm các phần còn lại, H đổi vở kiểm tra
- G nhận xét tiết học
- Học thuộc phần nhận xét. CB bài sau.
Tập đọc
Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
A/ Mục tiêu
1. Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi cảm hứng ca ngợi.
2. Hiểu: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.
B/ Hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
I/ Mở đầu (3')
II/ Bài mới
1. Giới thiệu (2')
2. Luyện đọc và tìm hiểu nôị dung 
a) Luyện đọc (8’)
Đ1: Từ đầu đếnđể chơi.
Đ2: Tiếp theo đếnchơi diều.
Đ3: Tiếp theo đếncủa thầy.
Đ4: Đoạn còn lại.
* Nghe giảng, mảnh gạch, lá chuối
b) Tìm hiểu bài
* Nguyễn Hiền rất thông minh
- Học đến đâu hiểu ngay đến đó; Trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc...
* Nguyễn Hiền ham học và đỗ Trạng Nguyên
- Vừa chăn trâu vừa nghe giảng chờ tối bạn học xong thì mượn vở.
- Lưng trâu, nền cát, gạch vỡ...là đồ dùng học → đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi vẫn còn ham thích chơi diều. 
→ Có chí thì nên
c. Luyện đọc diễn cảm
Luyện đọc đoạn: Thầyvào trong
3. Củng cố, dặn dò (4')
 Chăm chỉ, chịu khó mới thành công
G giơí thiệu chủ điểm "Có chí thì nên", tranh minh hoạ chủ điểm.
- H quan sát tranh, G giới thiệu Nguyễn Hiền - Cậu bé thích chơi diều mà ham học, đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi
- 1H đọc bài
- H đọc nối tiếp L1, G kết hợp chọn từ dễ lẫn để H luyện đọc
- H đọc nối tiếp L2, G kết hợp giảng chú giải
- 2H đọc lại bài
- G đọc mẫu
- H đọc đoạn 1,2
+ Tìm chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- H đọc đoạn 3,4
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"?
+ Câu thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của bài?
- 4 H đọc nối tiếp và xác định giọng đọc diễn cảm toàn bài
- G hướng dẫn luyện đọc 1 đoạn 
+ H luyện đọc theo bàn
+ 3H thi đọc trước lớp
+ Lớp bình chon bạn đọc đúng với yêu cầu nhất.
+ Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- G nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Tiết 11: NHỚ - VIẾT: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ 
Phân biệt S/X
A/ Mục tiêu
1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ của bài
2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn: S/X
B/ Hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Giới thiệu (2')
2. Hướng dẫn H nhớ - viết (20')
 * Cây lớn nhanh để cho thu hoạch; thành người lớn để làm việc; mong cuộc sống hoà bình, không có chiến tranh; không có thiên tai.
 - Hạt giống, xuống, đúc
3. Hướng dẫn làm bài tập (15')
Bài 2 (a)
 Điền vào chỗ trống s hay x
Các từ cần điền là:
 Sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng
Bài 3
 Viết lại các câu cho đúng chính tả
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b. Xấu người, đẹp nết.
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
 Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
4. Củng cố, dặn dò (3')
- Từ bài tập đọc, G giới thiệu bài chính tả hôm nay
- G nêu yêu cầu của bài
- 1H đọc 4 khổ thơ đầu. Cả lớp theo dõi
-1H đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu
+ Mỗi đoạn thơ nói về điều 1 điều ước gì?
- G cho luyện viết 1 số chữ dễ lẫn trên bảng con
- Nhắc cách trình bày bài, từng khổ thơ.
- H viết bài
- G chấm 7 bài và nhận xét
- H đọc đề bài và làm vào vở, 1 H làm trên bảng nhóm
- Cả lớp nhận xét, G chốt kết quả đúng
- 1 H đọc lại toàn bài sau khi đã điền.
- G nêu yêu cầu bài tập
- H làm bài, chữa miệng
- G cùng H giải thích từng câu
- H thi đọc thuộc lòng các câu trên
- G nhận xét tiết học
- Về học thuộc lòng các câu ở bài tập 3.
Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2011
Toán
Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
A/ Mục tiêu
Giúp H: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân
 - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
B/ Đồ dùng: Bảng phụ kẻ phần b(SGK) bỏ trống phần 2, 3, 4, ở cột 4 và cột 5
C/ Hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
I, Kiểm tra (4’)
Bài: Nhân nhẩm với 10, 100,
II, Bài mới
1, Giới thiệu (2’)
2, Phát triển bài (31’)
a, So sánh giá trị của 2 biểu thức
( 2 x 3 ) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12 = 24
Vậy: 2 x ( 3 x 4 ) = ( 2 x 3 ) x 4
b, Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
a x ( b x c ) = (a x b) x c
(a x b)xc: là 1 tích nhân với 1 số
ax(b x c): là 1 số nhân với 1 tích
*Tính chất: (SGK)
Công thức tổng quát:
a x b x c=(a x b) x c =a x (b x c)
c, Thực hành 
Bài 1
Tính bằng 2 cách:
a. Cách 1: 4 x 5 x 3=(4 x 5) x 3= 20 x 3 = 60
 Cách 2: 4 x 5 x 3 = 4 x ( 5 x 3) = 4 x 15 = 60
Bài 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất
a. 13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2 ) = 13 x 10 = 130
Bài 3
Lưu ý: Bài này có ba cách giải
ĐS: 240 học sinh
3, Củng cố, dặn dò (3’) 
- 3H nêu nhận xét, G lấy VD cho từng H trả lời miệng.
- G nêu mục tiêu tiết học và giới thiệu bài
- G viết 2 biểu thức lên bảng
- 2H lên tính giá trị 2 biểu thức, H khác làm ở nháp
- 1H so sánh kết quả → bằng nhau
- G treo bảng phụ, giải thích cấu tạo bảng, cách làm
- G cho giá trị của a,b,c; Từng H lên tính giá trị của biểu thức rồi viết vào bảng
- H nhìn bảng, so sánh kết quả 2biểu thức trong mỗi trường hợp để rút ra KL, từ đó rút ra kết luận bằng lời.
- 3H đọc lại
- H nêu yêu cầu bài tập và xem mẫu, phân biệt 2 cách thực hiện
- H thực hiện trên vở, 1H làm trên bảng
- H cùng G nhận xét,thống nhất kết quả.
- G hướng dẫn làm phép tính 1,4
- H làm các phần còn lại ở vở
- H chữa bài và thống nhất kết quả
- H nêu đề, G giúp H phân tích bài toán
- H làm bài, 1H làm trên bảng phụ
- H nhận xét,cùng giáo viên thống nhất kết quả
- G nhận xét tiết học, 1h nhắc lại tính chất
- Về nhà học thuộc TC và làm bài ở VBT.
Luyện từ và câu
Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ 
A/ Mục tiêu 
1. Nắm được 1 một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
2. Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
B/ Đồ dùng
 Bảng phụ ghi BT2
C/ Hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
I/ Giớí thiệu (2')
II/ Hướng dẫn làm bài tập (36')
Bài 1
 Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ nào? ý nghĩa gì?
sắp đến: Sự việc sẽ diễn ra trong
 thời gian rất gần
đã trút: Sự việc đã hoàn thành rồi
Bài 2
 Chọn từ (đã, đang, sắp) để điền vào ô trống?
a) đã 
b) đã, đang, sắp
Bài 3
 Sửa hoặc bỏ bớt từ cho đúng
Câu truyện: Đãng trí
 * Nhà bác học đang tập trung làm việc nên đãng trí đến mức, được thông báo có trộm thì hỏi: Nó đang đọc sách gì?, vì ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách.
3. Củng cố, dặn dò (2')
- G nêu mục tiêu tiết học và kết hợp giới thiệu bài.
- 1H đọc yêu cầu của bài tập
- Gạch bằng bút chì dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa.
- H chữa miệng
- G chốt lời giải đúng
- 2H đọc nối tiếp yêu cầu của BT
- H suy nghĩ trao đổi theo bàn, 1H làm trên bảng, các H khác làm ở vở
- H nhận xét bài bạn
- G chốt lời giải đúng
- 1H đọc lại bài sau khi đã chữa
- 1H đọc yêu cầu và mẩu chuyện vui "Đãng trí"
- H làm bài, 1H làm trên bảng nhóm
- H nhận xét, G chốt lời giải đúng
- 2H đọc lại truyện
+ Tính khôi hài của truyện là gì?
- G nhận xét tiết học
- Về kể truyện "Đằng trí" cho người thân nghe, xem lại bài 2,3.
Lịch sử
NHÀ LÝ RỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
A/ mục tiêu
Sau bài H biết:
Tiếp theo nhà Lê là nhà Lí. Lí Thái Tổ là ông vua đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long, đặt tên Đại Việt
King đô Thăng Long thời Lí rất phồn thịnh
B/ Đồ dùng: Bản đồ hành chính VN.
C/ Hoạt động dạy học
 Nội dung
 Cách thức tổ chức các hoạt động
I/ Kiểm tra(5’)
Bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
II/ Bài mới
Giới thiệu (2’)
2. Phát triển bài (29’)
a. Lí Công Uẩn lên ngôi vua
Lí Công Uẩn là người có tài, có đức, được tôn lên làm vua
b. Lí Thái Tổ dời đô ra Đại La
 Hoa Lư
 Đại La
Vị trí
Địa thế
Không phải là trung tâm
Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
Trung tâm
Đất rộng, bằng phẳng, đất màu mỡ
Con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.
Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, dân tụ họp ngày càng đông lập nên nhiều phố phường
3. Củng cố dặn dò(4’)
2 H trả lời:
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đem lại kết quả gì?
- G nêu bối cảnh lịch sử và giới thiệu bài
G: Năm 1005 vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính bạo ngược
+ Khi Lê long Đĩnh mất, ai là người lên ngôi?
+ Lí Công Uẩn là người ntn?
- H trả lời
- G: Nhà Lí bắt đầu từ đây
- G treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu H xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư
( Thăng Long)
- H đọc “ Mùa xuânmàu mỡ này”
+ So sánh vị trí và địa thế giữa Hoa Lư và Đại La
- H lập bảng so sánh, 1 H ghi bảng phụ
- H cùng G nhận xét, thống nhất kết quả
+ Lí Thái Tổ suy nghĩ ntn mà quyết rời đô?
- G giải thích từ : Thăng Long, Đại Việt
+ Thăng Long dưới thời Lí được xây dựng ntn?
- H trả lời và rút ra nội dung bài
- G nhận xét ti ... xét, G chốt lời giải đúng
- H chép lời giải đúng vào vở
- H nêu yêu cầu bài tập 
- H tự đặt vào vở
- 1 số H đọc câu của mình, H tự nhận xét, G chốt kết quả
- G nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, xem lại BT trên.
Kĩ thuật
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (Tiết 2)
A/ Mục tiêu
H gập được mép vải và khâu viền được bằng mũi khâu đột thưa theo đúng quy trình và đúng kĩ thuật 
Hình thành thói quen làm việc kiên trì , cẩn thận
B/ Đồ dùng
Tranh quy trình mũi khâu đột mau
Mẫu đường khâu đột mau
Bộ dụng cụ thực hành cắt, khâu, thêu
C/ Hoạt động dạy học
 Nội dung
 Cách thức tổ chức các hoạt động
I/ Kiểm tra (5’)
Bài: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (tiết 1)
II/ Bài mới
Giới thiệu (2’)
2.Phát triển bài (28’)
c. H thực hành khâu viền đường gấp mép vải
Khâu viền đường gấp mép vải gồm 2 bước:
- Gấp mép vải
- Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
d. Đánh giá kết quả học tập của H
Tiêu chuẩn đánh giá:
- Gấp được mép vải. Đường gấp thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật
- Bước đầu khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
- Bước đầu đường khâu tương đối phẳng,đều, không bị co dúm
- Hoàn thành phần thực hành tiết 2 đúng thời gian quy định.
3. Củng cố dặn dò (3’)
2 H nêu phần ghi nhớ
- Phát hộp đồ dùng cho H
- G nêu mục tiêu tiết học và kết hợp giới thiệu bài
- H nhắc lại các thao tác khâu viền đường gấp mép vải dựa theo tranh quy trình
- G nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu viền đường gấp mép vải theo từng bước.
- G nhắc nhở những điều cần lưu ý
- G nêu yêu cầu thực hành và thời gian quy định.
- H thực hành, G giúp đỡ H yếu
- G tổ chức cho H trưng bày sản phẩm thực hành
- G nêu các tiêu chuẩn đánh giá
- H tự đánh giá các sản phẩm của mình theo các tiểu chuẩn trên
- G nhận xét và đánh giá kết quả học tập của H.
- G nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau thực hành tiếp.
Địa lí
Tiết 11: ÔN TẬP
A/ Mục tiêu: Sau bài H có thể:
- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở TN, TP Đà Lạt trên bản đồ ĐLTNVN
B/ Đồ dùng: 
 - Bản đồ địa lí TNVN
C/ Hoạt động dạy học:
 Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
I/ Kiểm tra (5’)
Bài: Thành phố Đà Lạt
II/ Bài mới
1. Giới thiệu (2’)
2. Ôn tập (30’)
Bài 1
Chỉ bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Dãy Hoàng Liên Sơn
- Các cao nguyên ở TN
- Thành phố Đà Lạt
Bài 2
Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên
Bài 3
Đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ. Ở đây người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc.
3. Củng cố dặn dò (3’)
2 H trả lời:
+ Tại sao nói: Đà Lạt là thành phố du lịch và nghỉ mát?
G: Để các em nắm có hệ thống kiến thức từ đầu năm đến giờ cô trò mình cùng ôn tập
- 1 G nêu yêu cầu bài tập
- G cho 3 H lên chỉ trên bản đồ địa lí TNVN + Vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn
+ Các cao nguyên ở Tây Nguyên
+ Thành phố Đà Lạt
- H nhận xét, G kết luận
- H nêu yêu cầu bài tập
- G yêu cầu H thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- G kể sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp H điền đúng các kiến thức vào bảng .
- Sau khi hoàn thiện bài tập, 1 H đọc lại cả bài một lượt.
- G cho H làm việc cả lớp
- G đưa ra từng câu hỏi cho H trả lời
- H khác nhận xét
- G hoàn thiên từng câu hỏi của H
- G nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các kiến thức đã học và chuẩn bị cho tiết sau ôn tập tiếp.
Đạo đức
Tiết 11: ÔN TẬP GIỮA KÌ I
A/ Mục tiêu
Các em được ôn lại có hệ thống 5 bài đạo đức đã học
Biết trung thực , tiết kiệm, có ý thức vượt khó trong học tập
B/ Hoạt động dạy học
 Nội dung
 Cách thức tổ chức các hoạt động
I/ Kiểm tra
II/ Bài ôn
1. Giới thiệu (2’)
2. Phát triển bài (32’)
a. Ôn lại kiến thức cơ bản
b. Luyện tập
Bài 1
Em sẽ làm gì , nếu:
+ Em không làm được bài trong giờ kiểm tra
+ Em bị điểm kém, cô ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi
+ Bạn bên cạnh không làm được bài, cầu cứu em.
Bài 2
Em hày nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và biện pháp khắc phục
Bài 3
Em cùng các bạn trong nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống:
+ Bằng rủ Tuấn xé vở gấp máy bay. Tuấn sẽ giải quyết ntn?
+ Vở Hà còn giấy, Hà lấy quyển mới ra viết. Em sẽ nói gì với Hà?
3. Củng cố dặn dò(3’)
Lồng vào phần ôn
+ G cho H nhắc lại 5 bài đạo đức đã học
Để nắm có hệ thống kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng ôn tập.
- G cho H đọc thuộc lòng lần lượt 5 ghi nhớ của 5 bài đạo đức đã học.
- G nêu yêu cầu bài tập và đưa ra từng tình huống
- H nêu suy của mình
- H cùng G nhận xét để đi đến cách giải quyết tốt nhất.
- G cho H trao đổi và làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm dán bảng và trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- G kết luận
- G đưa ra 2 tình huống
- H chia 2 nhóm nghiên cứu , thảo luận và tập sắm vai.
- H trình bày tiểu phẩm
- Nhóm khác trao đổi , phỏng vấn
- G nhận xét và khen nhóm sắm vai đạt hơn
- G nhận xét tiết học
- Dặn H vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
Thứ sáu, ngày 3 tháng 11 năm 2011
Toán
Tiết 55: MÉT VUÔNG
A/ Mục tiêu
Giúp H: - Hình thành biểu tượng về đo diện tích: mét vuông
 - Đọc viết so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông
 - Biết 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại. Giải bài tập liên quan cm2, dm2, m2
B/ Đồ dùng:
 - Bảng vẽ hình vuông cạnh 1m, chia 100 ô vuông, mỗi ô diện tích 1dm2
C/ Hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
I, Kiểm tra(5’)
 Bài: Đề-xi-mét vuông
II, Bài mới
1, Giới thiệu (2’)
2, Phát triển bài 
a, Giới thiệu mét vuông (10’)
 mét vuông viết tắt là: m2
 1m2 = 100dm2
 1m2 = 10.000 cm2
b, Thực hành (21’)
Bài 1, 2: Viết theo mẫu
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 3 : * Các bước giải:
 - Tìm diện tích 1 viên gạch
 - Tìm số gạch cần để lát nền
 - Đổi đơn vị đo
Bài 4: Tính diện tích miếng bìa
 4cm 6cm
3cm (1) 3cm 3cm (2)
2cm (3) 2cm 
 15 cm
S1 = 3 x 4 = 12 cm2
S2 = 3 x 6 = 18 cm2
S3= 15 x 2 = 30 cm2
S = 12 + 18 + 30 = 60 cm2
3. Củng cố dặn dò (3’)
- 1 H chữa BT5 (VBT)
- 3 H nêu mqh giữa dm2 với cm2 
- G cho H nêu lại các đơn vị đo diện tích đã học rồi giới thiệu bài
- G cho H quan sát hình vuông (đồ dùng) và nói : Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m
- G giới thiệu cách đọc, cách viết
- H quan sát đếm số ô vuông 1 dm2 để nhận ra mqh giữa m2 và dm2 và ngược lại, tương tự với m2 và cm2
- 5 H đọc xuôi, ngược
- H tự làm, 1 H làm trên bảng
- Cả lớp nhận xét, G chốt ý đúng
- H đọc kỹ yêu cầu bài tập, xác lập mqh giữa cái đã có và cái phải tìm
- H làm bài, 1 H chữa trên bảng lớp
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả
- G vẽ hình lên bảng hướng dẫn H cách cắt hình đã cho thành các hình chữ nhật, nên số đo từng đoạn
- H làm bài và chữa trên bảng lớp
- Hướng dẫn học sinh các cách giải khác
- Cho H nhắc lại mqh giữa m2 với dm2, m2 với cm2; H về nhà làm các bài tập trong VBT.
	Tập làm văn
Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
A/ Mục tiêu
 H biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong văn kể chuyện.
 Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp
B/ Hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
I/ Kiểm tra (5')
II/ Bài mới
1. Giớí thiệu (2')
2. Nhận xét (10')
 Yêu cầu 1,2
 Tìm đoạn mở bài trong Truyện
 "Trời....tập chạy"
Yêu cầu 3
 Cách mở bài sau có gì khác với cách mở bài ở bài 1
 Cách 2 không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi dẫn vào câu chuyện định kể.
3. Ghi nhớ (3')
 SGK
4. Luyện tập (17')
Bài 1
 Đọc và cho biết đó là những cách mở bài nào?
 Cách a: Mở bài trực tiếp
 Cách b,c,d: Mở bài gián tiếp
Bài 2
 Truyện được mở bài theo cách trực tiếp
Bài 3
Kể lại phần mở đầu câu chuyện ở bài 2 theo cách mở bài gián tiếp
5. Củng cố, dặn dò (3')
- 2H thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- G nêu mục tiêu tiết học và giới thiệu bài
- 2H đọc nối tiếp nội dung yêu cầu 1,2
- H theo dõi bạn đọc và trả lời CH ở bài 2
- H nhận xét, G chốt ý
- H đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và so sánh rồi phát biểu
- H nhận xét
- G chốt ý: Đó là 2 cách mở bài
	+ Mở bài trực tiếp
	+ Mở bài gián tiếp
- 4H đọc ghi nhớ
- 4H đọc 4 cách mở bài của truyện “Rùa và Thỏ”
- H đọc thầm lại và phát biểu ý kiến
- H cùng G nhận xét, chốt ý
- 2H (nhìn SGK): 1 em kể phần mở đầu câu chuyện theo cách a; em kia kể theo cách b (c,d)
- 1H đọc nội dung bài tập, truyện và trả lời câu hỏi
- G nhận xét, chốt ý
- G nêu yêu cầu của đề
- H trao đổi theo bàn - viết lời mở bài gián tiếp
- H nối tiếp đọc mở bài của mình
- G cùng H nhận xét, G cho điểm bài tốt
- G nhận xét tiết học
- về nhà viết đoạn mở bài BT3 vào vở
Khoa học
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA?
A/ Mục tiêu
- H trình bày được mây hình thành ntn?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên
B/ Hoạt động dạy học
 Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
I/ Kiểm tra (5’)
Bài : Ba thể của nước
II/ Bài mới
1. Giới thiệu (3’)
2. Phát triển bài (30’)
a. Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ tạo nên mây
Các giọt nước ở mây rơi xuống tạo thành mưa → Quá trình đó lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
b. Trò chơi: Tôi là giọt nước
Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa
3. Củng cố dặn dò (2’)
2 H trả lời:
+ Hãy nêu tính chất của nước ở 3 thể: rắn, lỏng, khí
G nêu mục tiêu tiết học và kết hợp giới thiệu bài hôm nay.
- G yêu cầu từng cặp H nghiên cứu câu truyện: Cuộc phiêu lưu của giọt nước. Sau đó nhìn vào hình vẽ và kể lại với bạn bên cạnh cuộc phiêu lưu của giọt nước đó.
- Đại diện 2 bạn lên trình bày trước lớp 
- G cho H trả lời câu hỏi
+ Mây được hình thành ntn?
+ Nước mưa từ đâu ra?
- G giảng mục cần biết
- 3 H phát biểu vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên
- G chia lớp thành 2 nhóm, các nhóm trao đổi, phân vai các nhân vật và lời thoại của:
+ Giọt nước + Mây đen
+ Hơi nước + Giọt mưa
+ Mây trắng
- G gợi ý một số lời thoại, H suy nghĩ thảo luận
- Từng nhóm lên trình bày
- H cùng G nhận xét đánh giá
- G nhận xét tiết học
- Nắm trắc vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên để chuẩn bị cho tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_11_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc