I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc chính xác các tên riêng.
- Biết đọc diễn cảm bài văn
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghĩa truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê - ô - nác - đô đa Vin- xi đã trở thành 1 hoạ sỹ thiên tài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp bảng phụ
III. Các HĐ dạy học:
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006 Tiết 1: Toán: $58: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp hs củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân 1 số với 1 tổng( hoặc hiệu) - Thực hành tính toán, tính nhanh II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học : 1.ổn đinh tổ chức(1p) 2 KT bài cũ(5p) ? Khi nhân 1 số với 1 hiệu ta làm thế nào? ? Khi nhân 1 hiệu với mọt số ta làm thế nào? 3Bài mới : (30p) * Ôn bài cũ: ? Nêu t/c giao hoán của phép nhân? Nêu CTTQ? ? Nêu t/c kết hợp của phép nhân? Nêu CTTQ? ? Khi nhân 1 số với 1 tổng( 1 hiệu) ta làm thế nào? 3. Thực hành : Bài1(T68) : Tính - Cách nhân 1 số với 1 tổng hoặc hiệu Bài 2(T68) : Tính a. Tính bằng cách thuận tiện nhất b. Tính ( theo mẫu) - Nhân 1 số với 1 tổng ( hoặc hiệu) Bài 4(T68) : Giải toán - Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật - HS nêu - HS nêu - a x b = b x a - ( a x b) x c = a x( b x c) - a x( b+ c) = a x b + a x c - a x( b - c ) = a x b - a x c - Làm bài cá nhân a. 135 x ( 20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 427 x (10+8) = 427 x 10 + 427 x 8 = 4270 + 3 416 = 7686 b. 642 x ( 30 - 6) = 642 x 30 - 642 x 6 = 19260 - 3852 = 15408 287 x( 40- 8) = 287 x 4 - 287 x 8 = 11 480 - 2 296 = 9 184 - Làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng a. 134 x 4 x 5 = 134 x(4 x 5) = 134 x 20 = 2680 5 x 36 x 2 = 36 x(5 x 2)= 36 x 10 = 360 42 x 2 x 7 x 5 = 42 x 7 x ( 2 x5) = 42 x 7 x 10 = 42 x( 7 x 10) = 42 x 70 = 2940 b. tính theo mẫu 137 x3 + 137 x 97 = 137 x ( 3 + 97) = 137 x 100= 13700 94 x 12 + 94 x 88 = 94 x ( 12 + 88) = 94 x 100 = 9400 428 x12 - 428 x2 = 428 x ( 12- 2) = 428 x 10 = 4280 537 x 39 - 537 x 19 = 537 x ( 39 -19) = 537 x 20 = 10740 - Đọc đề, phân tích và làm bài Bài giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 180 : 2 = 90 ( m) Chu vi hình chữ nhật là: (180 + 90) x 2= 540 ( m) Diện tích hình chữ nhật là: 180 x 90 = 16200 ( m2) Đáp số: 540m 16200m2 4. Củng cố, dặn dò :(2p) - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau Tiết 1: Tập đọc: $ 24: Vẽ trứng I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc chính xác các tên riêng. - Biết đọc diễn cảm bài văn - Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu ý nghĩa truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê - ô - nác - đô đa Vin- xi đã trở thành 1 hoạ sỹ thiên tài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp bảng phụ III. Các HĐ dạy học: 1.ổN đinh tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ:(5p)- Đọc bài: "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi 3. Bài mới:(30p) a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc và tìm hiểu bài : * Luyện đọc : ? Bài chia làm mấy đoạn? - Đọc theo đoạn + Lần 1: Đọc từ khó + Lần 2: Giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài *. Tìm hiểu bài: - Đọc đoạn 1 ? Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô- nác- đô cảm thấy chán ngán? ? Thầy Vê- rô - ki- ô cho học trò vẽ trứng để làm gì? ? Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Đọc đoạn 2 ? Lê-ô-nác- đô đaVin-xi thành đạt ntn? ? Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô- nác-đô đaVin-xi trở thành danh họa nổi tiến ? Nguyên nhânn ào là quan trọng nhất? ?Nội dung của đoạn 2 là gì? ? Nội dung chính của bài? c.Đọc diễn cảm: - Đọc 4 đoạn ? Nêu cách đọc bài? - GV đọc đoạn đối thoại " Thầy Vê-rô-ki-ô...được như ý" - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn HS đọc hay - 2 HS đọc theo đoạn - Nói về nội dung và ý nghĩa của bài - ... 2 đoạn Đ1: Từ đầu...như ý. Đ2: Phần còn lại. - Nối tiếp đọc theo đoạn - Luyện đọc trong cặp theo đoạn - 1,2 HS đọc cả bài - Đọc thầm đoạn 1 - Vì suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng. - Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác * ý1: Lê-ô-nác -đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy Vê - rô- ki-ô. - 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm - Lê - ô - nác - đô trở thành danh hoạ... của thời đại phục hưng - Lê- ô- nác- đô là người bẩm sinh có tài Lê - ô - nác - đô gặp được thầy giỏi Lê - ô - nác - đô khổ luyện nhiều năm - Nguyên nhân 3 là quan trọng nhất * ý2: Sự thành công của Lê-ô- nác-đô đa Vin-xi. * Nội dung: nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin- xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài. - 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn - Chú ý giọng đọc - Tạo cặp, luyện đọc - 3,4 HS thi đọc 4 Củng cố, dặn dò:(2p) - Nhận xét chung tiết học - Luyện đọc và tìm hiểu lại bài, chuẩn bị bài sau Tiết 2: Tập làm văn: $ 23: Kết bài trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Biết được 1 cách kết bài: mở rộng và không mở rộng trong văn kể chuyện - Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách : mở rộng và không mở rộng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học : 1.ổn đinh tổ chức(1p) 2.kểm tra bài cũ:(5p) ? Có mấy cách mở bài? - Đọc phần mở đầu chuyện: Hai bàn tay 3 Bài mới:(30p) a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét: Bài 1,2(T122) : Đọc truyện: Ông Trạng thả diều ? Nêu phần kết bài? Bài3(T122) : Thêm vào cuối chuyện lời nhận xét - Nêu ý kiến - GV nhận xét và bổ sung Bài 4(T122) : ? Nêu yêu cầu của bài? - GV dán phiếu 2 cách kết bài lên bảng ? Nêu nhận xét? c. Phần ghi nhớ: ? có mấy cách két bài? Là cách nào? 3. Phần luyện tập : Bài1(T122) : Tìm cách kết bài - Trao đổi và trả lời Bài2(T122) : Tìm phần kết a) Một người chính trực. b) Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. ? Kết bài theo cách nào? Bài3(T122) : Viết kết bài - Chọn 1 trong 2 bài trên * Lưu ý : Cần viết kết bài theo lối mở rống sao cho đoạn văn tiếp nối liền mạch với đoạn trên( vốn là kết bài không mở rộng) - Đọc bài viết của mình - NX, đánh giá - 2 cách: Trực tiếp và gián tiếp - 2, 3 hs đọc ( theo cách gián tiếp) - Nêu yêu cầu của bài - 2 hs đọc lại chuyện - Thế rồi vua mở khoa thi ... nước Nam ta. - Đọc yêu cầu của bài ( đọc cả mẫu) - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời của cha ông: Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. - Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu một tấm gương sáng về nghị lực cho chúng em. - So sánh 2 cách kết bài - Đọc 2 cách kết bài a. Kết bài không mở rộng b. Kết bài mở rộng - 3, 4 hs đọc phần ghi nhớ - Nêu yêu cầu của bài - 5 hs đọc 5 ý của bài + Kết bài không mở rộng: a + Kết bài mở rộng: b, c, d, e - Đọc nội dung bài - Tô Hiến Thành tâu" Nếu Thái Hậu...Trần Trung Tá" - Nhưng An - đrây - ca không nghĩ như vậy.. được ít năm nữa!" a. Kết bài không mở rộng b. Kết bài mở rộng - Theo cách mở rộng - Làm bài cá nhân - 3, 4 hs đọc bài viết 4 Củng cố, dặn dò:(2p) - NX chung tiết học - Hoàn thiện lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết4 Lịch sử : $12: Chùa thời Lý I. Mục tiêu : Học xong bài này hs biết: - Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất - Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi - Chùa là công trình kiến trúc đẹp II. Đồ dùng dạy học : - sưu tầm tranh ảnh III. Các HĐ dạy học: 1.ổN đinh tổ chức(1p) 2.KT bài cũ :(5p) ? Vì sao Lí Thái Tổ chọn thăng Long làm kinh đô? ? Thăng Long dưới thời Lí được xây dựng ntn? 3.Bài mới : (30p) HĐ1: Làm việc cả lớp * Biết đến thời Lí, đạo phật rất phát triển. ? Vì sao nói: Đến thời Lý, đạo Phật trở nên rất phát triển? HĐ2: Làm việc cá nhân * Vai trò và tác dụng của chùa thời Lý. HĐ3: Làm việc cả lớp * HS biết chùa là một công trình kiến trúc đẹp - Tả về 1 ngôi chùa + Tên ngôi chùa? + Chùa nằm ở đâu? + Tôn tạo vẻ đẹp của chùa? - Tả ngôi chùa em đã đến thăm quan? - NX, bình chọn - HS nêu - Đọc nội dung SGK(T32) - Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. ND theo đạo phật rất đông... có rất nhiều chùa. - Đọc nội dung SGK(T33) - Là nơi tu hành của các nhà sư - Là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật - Là trung tâm văn hoá của làng xã - Tạo nhóm 6 - Quan sát tranh, mô tả chùa + Chùa một cột ( Hà Nội) + Chùa Keo + Tượng Phật A - di - đà - 2, 3 hs tự nêu 4 Củng cố, dặn dò :(2p) - NX chung tiết học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: