Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)

Tiết 3: Toán

GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11.

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

2. Kĩ năng:

- HS làm được các bài tập 1, 3.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy- học :

1. Giáo viên:

- Thước kẻ.

2. Học sinh:

` - Thước kẻ, bút chì

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 157Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày soạn: 19/11/2011.
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011.
Tiết 1: Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
Tiết 2: Tập đọc
Người tìm đường lên các vì sao.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ mới trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
2. Kĩ năng: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng tên riêng nước ngoài. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật và lời người dẫn chuyện.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS kiên trì, bền bỉ trong học tập và trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy – học :
1. Giáo viên: 
- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn.
2. Học sinh: 
- Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 ổn định : 
 - Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra HS đọc bài Vẽ trứng, trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc :
- GV tóm tắt nội dung
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- GV kết hợp luyện phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV đọc mẫu toàn bài - hướng dẫn cách đọc
3.3. Tìm hiểu bài :
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Nội dung của đoạn 1 là gì?
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công?
- Đoạn 2, 3 cho em biết điều gì?
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện?
- Đoạn 4 nói lên điều gì ?
- Nêu nội dung chính của bài?
3.4. Đọc diễn cảm :
- GV chọn đoạn - đọc mẫu đoạn văn “ Từ nhỏ Xi- ôn- cốp- xki ... có khi đến hàng trăm lần. ”
+ Hướng dẫn cách đọc.
- GV cùng HS nhận xét, bình điểm.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. Liên hệ
5. Dặn dò :
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 1 HS đọc bài
- Một học sinh khá(giỏi) đọc toàn bài.
- Chia thành 4 đoạn.
- Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 1.
- Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 2.
+ Từ mới : chú giải (SGK)
- HS luyện đọc nhóm đôi
- 1 HS đọc toàn bài
- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi 1(SGK).
- Mơ ước được bay lên bầu trời.
 * Ước mơ của Xi- ôn- cốp- xki.
- HS đọc đoạn 2, 3 trả lời câu hỏi 2, 3.
- Ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm...
- Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
* Xi- ôn- cốp- xki thành công vì ông có ước mơ đẹp.
- HS đọc đoạn 4, tìm ý chính của đoạn.
- Lần lượt nhiều HS đặt:
VD: Người chinh phục các và sao; Từ mơ ước bay lên bầu trời; Ông tổ của ngành vũ trụ...
* Sự thành công của Xi- ôn- cốp- xki.
Nội dung : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- HS đọc nối tiếp bài - nêu cách đọc
- HS lắng nghe.
- HS đọc theo cặp.
- 2 HS thi đọc
- Một HS đọc toàn bài.
 - 1 HS đọc nội dung của bài.
Tiết 3: Toán
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
2. Kĩ năng:
- HS làm được các bài tập 1, 3.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
1. Giáo viên: 
- Thước kẻ. 
2. Học sinh: 
`	- Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS làm bìa tập 2 cột 3, 4 (70)
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10.
- GV viết phép tính lên bảng và gọi HS thực hiện tính.
- GV hướng dẫn HS cách nhân nhẩm.
3.3. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
- GV viết phép tính lên bảng và gọi HS thực hiện tính.
- GV hướng dẫn HS cách nhân nhẩm.
3.3. Thực hành : 
Bài 1(71): Tính nhẩm.
- Gọi HS nêu miệng.
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV cùng HS tóm tắt bài toán
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS
Bài 4: (HS giỏi)
- Cho HS trao đổi nhóm 2, đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Về làm bài 2 và chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng.
 27 x 11 = ?
 x
Đặt tính : 27
 11
 27
 27
 297
* Cách nhẩm : 2 cộng 7 bằng 9. Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27, được 297.
48 x 11 = ?
 x
Đặt tính : 48
 11
 48
 48
 528 
* Cách nhẩm : 4 cộng 8 bằng 12. Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu miệng 
a. 34 x 11 = 374
c. 82 x 11 = 902
b. 11 x 95 = 1045
- HS đọc bài toán.
- Tóm tắt bài toán
- Lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài.
Bài giải
 Khối lớp Bốn có số học sinh là :
11 x 17 = 187 (học sinh)
 Khối lớp Năm có số học sinh là :
11 x 15 = 165 (học sinh)
 Cả hai khối lớp có số học sinh là :
187 + 165 = 352 (học sinh)
 Đáp số : 352 học sinh
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm, các nhóm trình bày.
- câu b, đúng.
Tiết 4: Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 5: Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần 2
(1075 – 1077)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nêu được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. Biết những nét chính về phòng tuyến như nguyệt
2. Kĩ năng: 
- Kể đôi nét về công lao Lí Thường Kiệt. HS khá giỏi: Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.Biết nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến.
3. Thái độ: 
- Tự hào về truyện thống chống giặc ngoại xâm, kiên cường, bất khuất của dân tộc ta.
II. Đồ dùng:
1. Giáo viên: 
- Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt. Phiếu học tập.
2. Học sinh: 
- Tìm tư liệu liên quan đế trận chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định : 
2. Bài cũ: Nêu sự khác nhau giữa chùa và đình thời Lý?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống.
* Mục tiêu: Nắm được chủ trương, tác dụng của Lí Thường Kiệt chủ động tấn công quân Tống.
* Cách tiến hành:
+ Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc xâm lược nước ta lần thứ 2 Lý Thường Kiệt có chủ trương gì?
- HS đọc sgk từ đầu...rút về nước.
- Chủ trương : Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc.? 
+ Ông dã thực hiện chủ trương đó như thế nào? 
- Cuối năm 1075 LTK chia thành 2 cánh quân bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân Lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu rồi rút về nước.
+ Việc đó có tác dụng gì?
- Không phải để xâm lược mà để phá tan âm mưu của nhà Tống.
3.3. Hoạt động 2: Trận chiến trên sông Như Nguyệt.
* Mục tiêu: Kể lại được trận chiến trên sông Như Nguyệt.
* Cách tiến hành:
- Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt.
+ Thời gian nào?
- Cuối năm 1076.
+ Lực lượng quân Tống do ai chỉ huy?
- 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, do Quách Quỳ chỉ huy.
+ Trận chiến diễn ra ở đâu? Vị trí quân giặc, quân ta?
- Diễn ra trên phòng tuyến sông Như Nguyệt, quân giặc ở phía bắc của sông, quân ta ở phía nam.
+ Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt?
- HS kể.
 3.4. Hoạt động 3: Kết quả và nguyên nhân.
* Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân, kết quả của trận chiến phòng tuyến sông Như Nguyệt.
* Cách tiến hành:
+ Trình bày kết quả?
- Quân Tống chết quá nửa, phải rút về nước. Nền đọc lập của nước Đại Việt được giữ vững.
+ Vì sao nhân dân ta giành được chiến thắng vẻ vang đó?
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính - nhận xét tiết học.
5. Dặn dò.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm...
Tiết 6: Đạo đức
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
2. Kĩ năng: 
- Thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS có lòng kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy- học :
1. Giáo viên: 
- Tranh minh hoạ
2. Học sinh: 
- Các tư liệu sưu tầm
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định :
2. Bài cũ :
- Kiểm tra HS đọc ghi nhớ bài Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hoạt động 1: Đóng vai ( Bài 3)
* Mục tiêu: HS biết đóng vai theo yêu cầu và nêu được tại sao lại chọn cách giải quyết đó.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp làm 2 nhóm: nhóm 1 thảo luận đóng vai theo tranh 1. Nhóm 2 thảo luận đóng vai theo tranh 2.
- Cho đại diện từng nhóm đóng vai.
* Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử.
- Nếu em là bạn nhỏ thấy bà lưng đau em sẽ làm gì?
- Nếu em là ông hoặc bà, cảm xúc của em khi nhận được sự quan tâm chăm sóc của con cháu?
- Tại sao nhóm em lại chọn cách giải quyết trên.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 2 (bài 4)
* Mục tiêu: HS nêu được một số việc làm hàng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.
* Cách tiến hành:
- Cho HS nêu yêu cầu bài.
- Cho thảo luận nhóm 2
- Cho đại diện trình bày.
- GV nhận xét khen những em đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các bạn làm theo.
- GV kết luận: Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người, con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS hoạt động nhóm theo yêu cầu
- 2 nhóm lên đóng vai
- Đại diện nhóm trình bày: Em sẽ mời bà nghỉ, lấy dầu xoa cho bà
- Em sẽ không chơi nữa và lấy khăn giúp ông.
- Cảm xúc của ông, bà rất vui khi được cháu giúp đỡ.
- Vì các em cần phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng cách quan tâm giúp đỡ ông bà những việc vừa sức, chăm sóc ông bà, cha mẹ và cùng nhau giúp ông bà làm ông bà vui lòng
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS thảo luận nhóm 2
- HS trình bày: Nêu một số việc làm hàng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ
Ngày soạn: 20/11/2011.
Ngày giảng: thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2011.
Tiết 1: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : ý chí - nghị lực
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
- Hệ thống h ... ài.
- Gọi đại diện nhóm lên chữa bài.
- Nhận xét - tuyên dương.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Về làm bài 4, 5 và chuẩn bị bài sau .
- HS đọc yêu cầu và nêu miệng
a. 10 kg = 1 yến
 50 kg = 5 yến
 80 kg = 8 yến
b. 1000 kg =1 tấn
 8000 kg = 8 tấn
15000 kg = 15 tấn
c. 100 cm2 =1dm2
 800 cm2 = 8dm2 1700cm2 =17dm2
 100kg = 1 tạ
 300kg = 3 tạ
 1200 kg = 12 tạ
 10 tạ = 1 tấn
 30 tạ = 3 tấn
 200 tạ = 20 tấn
 100 dm2 = 1 m2
 900 dm2 = 9 m2
1000 dm2 = 10 m2
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
a. 268 x 235 = 62 980
b. 475 x 205 = 97 375
c. 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548
 45 x (12 + 8) = 45 x 20 = 900
- HS đọc yêu cầu, làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
- Dán bài lên bảng - lớp nhận xét.
a. 2 x 39 x 5 = 39 x (2 x 5)
 = 39 x 10
 = 390
b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20
 = 6 040
c. 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x (85 – 75) 
 = 769 x 10
 = 7 690
Tập làm văn
Ôn tập văn kể chuyện.
I. Mục đích, yêu cầu :
	1. Kiến thức: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện.
	2. Kĩ năng: Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
	3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Thước kẻ.
- HS : Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định :
2. Bài cũ : 
3. Bài mới : 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giới thiệu bài
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS trao đổi, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2, 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: 
- Nêu đặc điểm của văn kể chuyện?
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- HS trao đổi theo cặp và phát biểu ý kiến.
Lời giải
a. Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện.
b. Đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề này, HS phải kẻ một câu chuyện có nhân vật, có cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
- Một số HS nói đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.
- HS thực hành kể chuyện theo cặp.
- HS thi kể chuyện trước lớp
- HS nhắc lại.
Khoa học
nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Biết được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước. Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
	2. Kĩ năng: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
	3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Hình minh hoạ SGK.
	- HS: Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định :	2. Bài cũ: + Thế nào là nước bị ô nhiễm? Thế nào là nước sạch?
 3. Bài mới. 
 Hoạt động 1: Một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
	* Mục tiêu: Phân tích các nguyên nhânh làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,... bị ô nhiễm. Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
	* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Quan sát từ hình 1- đến hình 8.Trao đổi trong nhóm 2.
- Các nhóm tự đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình.
- VD:
 + Hình nào cho biết nước sông, hồ, kênh rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H1,4 )
+ Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H2 )
+ Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H3 )
+ Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H7,8 )
+ Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H5,6,8 )
- Trình bày:
- Các nhóm lần lượt lên trao đổi trước lớp về 1 nội dung.
- Liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương.
	* Kết luận : Mục bạn cần biết ( trang 55 ). GV đọc cho HS nghe một vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước đã sưu tầm.
 Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước.
	* Mục tiêu: - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
	* Cách tiến hành: 
+ Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
- Quan sát các hình, mục bạn cần biêt, thông tin sưu tầm được để trao đổi.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác trao đổi, bổ sung.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết - trang 55.
	 4. Củng cố: 
- Đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 27.
Luyện từ và câu
Câu hỏi và dấu chấm hỏi.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
2. Kĩ năng: Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường.
 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II.Đồ dùng dạy- học :
- GV: bảng phụ kẻ sẵn bài tập.
- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 1 -tiết LTVC trước.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giới thiệu bài
3.1. Nhận xét :
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS nêu các câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi các câu hỏi lên bảng.
Bài tập 2, 3 :
- Gọi HS trả lời các câu hỏi.
- GV nhận xét.
3.2. Ghi nhớ
- Rút ra ghi nhớ.
3.3. Luyện tập
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập, gọi 1 HS lên làm trên bảng phụ.
- GV nhận xét, ghi điểm
Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, sau đó làm vào vở.
- Gọi một số cặp thực hành hỏi- đáp trước lớp.
Bài tập 3 :
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc câu đã đặt.
- GV chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo cặp sau đó nêu các câu hỏi.
+ Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?
+ Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế ?
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, trả lời miệng.
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở bài tập. 
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu trong SGK.
- HS trao đổi theo cặp, làm bài vào vở.
VD :
- Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
Câu hỏi :
+ Cao Bá Quát dốc sức làm gì ?
+ Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ để làm gì ?
+ Từ khi nào, Cao Bá Quát dốc sức luyện viết chữ ?
- HS đọc yêu cầu của bài, tự đặt câu vào vở bài tập.
- HS tiếp nối nhau đọc câu.
VD : Vì sao mình không giải được bài tập này nhỉ ?
 Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần 13
I. Mục tiêu:
	- HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên.
	- Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 14.
II. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần.
 1. Nhận xét :
- GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công.
Tồn tại: ...................................................
................................................................
................................................................
- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
 2. Kế hoạch: 
- GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần học 14.
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục, vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ...
- Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
+ Tuyên dương :......................................
+ Phê bình :.............................................
- Duy trì sĩ số, tỉ lệ chuyên cần và các nền nếp : học tập, thể dục- vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ.
- Thực hiện tốt các hoạt động của Đội : sinh hoạt chi đội, các hoạt động tập thể...
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Luyện toán
Ôn nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
2. Kĩ năng: HS làm được các bài tập 1, 3.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Thước kẻ. 
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS nêu lại cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giới thiệu bài 
Bài 1(71): Tính nhẩm.
- Gọi HS nêu miệng.
- GV nhận xét - ghi điểm
Bài 2 : Tìm x
- Hướng dẫn HS làm vào vở BT sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: 
- Về làm bài 4, chuẩn bị bài sau .
- HS nêu miệng:
 43 x 11 = 473
 86 x 11 = 946
 73 x 11 = 803
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài
x : 11 = 35
 x = 35 x 11
 x =385
 x : 11 = 87
 x = 87 x 11
 x = 957
- HS đọc bài toán - tóm tắt bài và làm bài vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
 Khối lớp Ba có số học sinh là :
11 x 16 = 176 (học sinh)
 Khối lớp Bốn có số học sinh là :
11 x 14 = 154 (học sinh)
 Cả hai khối lớp có số học sinh là :
176 + 154 = 330 (học sinh)
Đáp số : 330 học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_13_nam_hoc_2011_2012_ban_tich_hop_2_cot.doc