Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Mào Thị Yến Nga

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Mào Thị Yến Nga

I. Mục đích - yêu cầu

 - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.

 - HS được củng cố về hàng và lớp.

 II. Đồ dùng dạy học.

- Bảng các hàng, lớp ( đến lớp triệu)

- Nội dung bảng bài 1.

 III. Hoạt động dạy - học :

 

doc 31 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 261Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Mào Thị Yến Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 06 tháng 09 năm 2010
Tiết 1:HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
CHÀO CỜ TUẦN 3
********************************
TiÕt 2:ThÓ dôc
(Gv chuyên dạy)
**************************
Tiết 3: Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
 I. Mục đích - yêu cầu.
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
 - Hiểu tình cảm của người viết thư : Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư.)
 II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập đoc.
- Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
- Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1, Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số.
2, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Truyện cổ nước mình.
(?) Bài thơ nói lên điều gì?
(?) ý hai dòng thơ cuối bài nói lên điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
3, Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: 
- G.v giới thiệu bài thông qua tranh về hoạt động quyên góp ủng hộ, cứu đồng bào trong cơn nước lũ
b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Chia đoạn?
- Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn.
- G.v sửa đọc cho h.s, hướng dẫn h.s hiểu nghĩa một số từ khó.
- G.v đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
*. Đoạn 1:
(?) Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
(?) Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
( ?) Bạn Hồng đã mất mát đau thương như thế nào?
( ?) Em hiểu “ hi sinh” nghĩa như thể nào?
( ?) Đặt câu với từ “ hi sinh”.
( ?) Đoạn 1 nói lên điều gì?
*. Đoạn 2 + 3:
( ?) Những câu văn nào trong đoạn 2 + 3 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
(?) Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
(?) Ở nơi địa phương bạn Lương, mọi ngời đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt?
(?) Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
(?) Từ “ bỏ ống” nghĩa như thế nào?
(?) Đoạn 2 + 3 nói lên ý gì?
-Đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư. 
(?) Những dòng đó có tác dụng gì?
(?) Bức thư thể hiện nội dung gì?
*Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn.
- Nêu giọng đọc của từng đoạn?
- Luyện đọc diễn cảm.
- Tìm cách đọc diễn cảm đoạn văn 2.
- Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, dặn dò.
3, Củng cố, dặn dò.
(?) Bạn Lương là người như thế nào?
(?) Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? 
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát tập thể.
- Hs đọc bài.
- 2 hs trả lời.
- Hs chú ý nghe.
- Chia làm 3 đoan.
- H.s đọc nối tiếp đoạn 2 – 3 lượt.
- H.s đọc đoạn trong nhóm 3.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- 1 - 2 h.s đọc toàn bài.
- H.s chú ý nghe.
- Bạn Lương không biết bạn Hồng từ trước, chỉ biết sau khi đọc báo.
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để động viên, chia sẻ cùng bạn Hồng.
- Cha bạn Hồng đã hi sinh trong khi giúp đỡ mọi người thoát khỏi cơn nước lũ.
- “ Hi sinh”: chết vì nghĩa vụ, vì lí tưởng cao đẹp, tự nhận lấy cái chết cho mình để giành lại sự sống cho người khác.
- Ý 1: Nơi bạn Lương viết thư cho bạn Hồng.
- H.s nêu các câu văn trong bài.
- H.s nêu.
- Mọi người đang quyên góp giúp đỡ đồng bào gặp hoạn nạn.
- Lương giúp đỡ Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống được.
- “ bỏ ống”: dành dụm, tiết kiệm.
- Lời an ủi động viên của Lương đối với Hồng và tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.
- H.s đọc.
- Ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
- Nội dung bài: Tình cảm bạn bè, sự chia sẻ đau buồn cùng với bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống.
- H.s đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
-H.s luyện đọc diễn cảm.
 H.s thi đọc diễn cảm.
- H.s nêu.
**********************************
Tiết 4: Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp)
 I. Mục đích - yêu cầu
 - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
 - HS đợc củng cố về hàng và lớp. 
 II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng các hàng, lớp ( đến lớp triệu)
- Nội dung bảng bài 1.
 III. Hoạt động dạy - học :
1.Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS đọc số:
342 100 000 và 834 000 000
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Hướng dẫn đọc và viết số:
- GV đa ra bảng số rồi yêu cầu HS viết số.
- Yêu cầu HS đọc số
- GV hướng dẫn HS đọc số: Tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu rồi đọc theo thứ tự từ trái sang phải.
- GV ghi thêm vài số và cho HS đọc: 
217 563 100 ; 456 852 314.
c. Thực hành : 
 Bài 1:
- Cho HS viết và đọc số theo bảng.
+ 32 000 000 + 834 291 712
+ 32 516 000 + 308 250 705
+ 32 516 497 + 500 209 037
- GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các số.
 + 7 312 836
 + 57 602 511;
 + 351 600 307
 + 900 370 200
 + 400 070 192
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3:
- GV yêu cầu 1 HS đọc số cho các HS khác lần lượt lên bảng viết số 
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”
- Hát tập thể
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
+ 342 100 000: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm nghìn.
+ 834 000 000: Tám trăm ba mươi tư triệu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết số: 342 157 413
- HS đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- HS theo dõi và nhắc lại cách đọc.
- HS đọc, nêu cách đọc.
 - HS viết số vào bảng và đọc số đã viết
+ Ba mươi hai triệu
+ Ba mươi hai triệu năm trăm mươi sáu nghìn, bốn trăm chín mươi bảy.
....
- HS chữa bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc số.
+ Bảy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám trăm ba mơưi sáu.
+ Năm mươi bảy triệu, sáu trăm linh hai nghìn, năm trăm mười một.
+ Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn, ba trăm linh bảy.
+ Chín trăm triệu, ba trăm bảy mơi nghìn, hai trăm.
+ Bốn trăm triệu, không trăm bảy mươi nghìn, một trăm chín mươi hai
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nối tiếp lên viết số:
 + 10 250 214
 + 213 564 888
 + 400 036 105
 + 700 000 231
- HS chữa bài vào vở
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 5:Mĩ thuật
(Gv chuyên dạy
*******************************************************************
Thứ ba ngày 07 tháng 09 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC.
 I. Mục đích - yêu cầu
 - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức ( ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ ( BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển ( hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
 II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết đoạn văn để kiểm tra.
- Bảng lớp viết câu văn: 
Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/ lại/ có/ chí/ học hành/ nhiều/ năm/ liền/ Hanh/ là/ học sinh/ tiên tiến.
- Viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số.
2, Kiểm tra bài cũ:
(?) Nêu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm.?
(?) Đọc đoạn văn kể về câu chuyện Nàng tiên ốc kết hợp dùng dấu hai chấm.
- Nhận xét, đánh giá.
3, Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài:
- G.v nêu mục tiêu tiết học.
b, Phần nhận xét:
- G.v đa ra ví dụ câu văn nh sgk.
(?) Mỗi từ trong câu được phân cách bằng dấu ghạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? Số lượng tiếng trong mỗi từ như thế nào?
Bài 1:
Hãy chia các từ trong câu trên thành hai nhóm:
+ Nhóm: Từ chỉ gồm 1 tiếng ( Từ đơn)
+ Nhóm: từ gồm nhiều tiếng ( Từ phức)
- Nhận xét.
Bài 2:
(?) Từ gồm có mấy tiếng?
(?) Tiếng dùng để làm gì?
(?) Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức?
c, Phần ghi nhớ:
- Nêu ghi nhớ sgk.
- Nêu một số từ đơn, một số từ phức.
 d, Luyện tập:
Bài 1:
Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách giữa các từ.
- Nhận xét.
Bài 2:
Hãy tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức.
- Tổ chức cho h.s làm bài theo nhóm 2.
- Nhận xét.
Bài 3:
 Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài 2.
- Yêu cầu đọc câu đã đặt.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
(?) Thế nào là từ đơn, cho ví dụ?
(?) Thế nào là từ phức, cho ví dụ?
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát tập thể.
2 hs trả lời.
- H.s đọc câu văn ví dụ.
- Câu văn này có 14 từ. Có từ có một tiếng và có từ có nhiều tiếng.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s sắp xếp từ vào hai nhóm.
+ Nhóm 1: Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.
+ Nhóm 2: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
- Từ gồm 1 hay nhiều tiếng.
- H.s nêu.
- H.s đọc ghi nhớ sgk.
- H.s lấy ví dụ về từ đơn và từ phức.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s đọc đoạn thơ.
- H.s làm bài.
- H.s nêu yêu cầu của rbài.
- H.s làm bài theo nhóm 2, Tìm và ghi lại từ đơn, từ phức có trong từ điển.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s đặt câu.
- H.s đọc câu văn đã nêu.
- H.s nêu.
******************************************
Tiết 2 : Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục đích - yêu cầu.
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
 - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
 II. Đồ dùng dạy học.
 III. Hoạt động dạy học .
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài. ghi đầu bài
b. Luyện tập
Bài 1:
Viết theo mẫu.
- Tổ chức cho h.s thảo luận, hoàn thành bài theo nhóm 2.
- Nhận xét.
Bài 2:
 Đọc số sau.
- Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp theo hàng dọc.
- Nhận xét cách đọc của h.s
Bài 3:(a,b,c)
 Viết các số sau.
- G.v đọc các số cho h.s viết số.
- Nhận xét.
Bài 4 (a,b):
Nêu giá trị của mỗi chữ số 5 trong mỗi số sau.
- Hướng dẫn h.s kẻ bảng trình bày bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát chuyển tiết.
- Hs ghi đầu bài.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s đọc số.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s viết số: 613 000 000; 131 000 000; 512 326 103; 86 004 702; 800 004 720.
- Nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
******************************
Tiết 3: Khoa học
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO.
I.Mục đích - yêu cầu
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt , cá, trứng, tôm, cua,...), chất béo ( dầu, mỡ, bơ,...).
 II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trang 12, 13 sgk.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
(?) Kể tên một số thực phẩm chứa chất bột đường?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Giảng bài.
*. Ho ... hỏi bạn những gì?
(?) Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp ở trường mình?
(?) Em nên chúc hứa hẹn với bạn điều gì?
 *Viết thư:
- Y/c học sinh dựa vào gợi ý để viết thư.
- Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành.
- Gọi học sinh đọc lá thư của mình.
- Nhận xét cho điểm Hs viết tốt.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhân xét tiết học
- Về nhà viết lại bức thư vào vở.
- Hát đầu giờ.
- 2 HS trả lời.
- Nhắc lại đầu bài.
- HS đọc bài: Thư thăm bạn
 + Lương viết thư cho Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi.
 + Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm.
 + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. 
 + Lương thông cảm, sẻ chia với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. 
 + Lương thông báo tin về sự quan tâm của mọi người vơi nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm.
 - Nội dung bức th cần:
 + Nêu lí do và mục đích viết thư.
 + Thăm hỏi ngời nhận thư
 + Thông báo tình hình người viết thư.
 + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm.
 + Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi.
 + Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.
 - HS đọc ghi nhớ SGK (4-5 HS)
 - HS đọc yêu cầu trong SGK.
 - HS thảo luận nhóm và làm vào phiếu.
* Kết quả:
 + Viết thư cho một bạn ở trường khác.
 + Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. 
 + Xưng hô: bạn - mình; cậu - tớ.
 + Hỏi thăm sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
 + Tình hình sinh hoạt, học tập, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em.
 + Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn thư sau.
 - Học sinh suy nghĩ viết ra nháp
- Viết bài vào vở.
- 5 H/s đọc bài.
- Về học thuộc phần ghi nhớ.
**********************************************
Tiết 2 :Toán
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
 I. Mục đích - yêu cầu
 - Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
 II. Đồ dùng dạy học.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng viết số tự nhiên
+ Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 10.
+ Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 201.
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Đặc điểm của hệ thập phân:
- Yêu cầu HS làm bài :
10 đơn vị = chục
 10 chục = .trăm
 10 trăm = .........nghìn
 ......nghìn = 1 chục nghìn
 10 chục nghìn = ..trăm nghìn
(?) Trong hệ thâp cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
* KL: Đây chính là hệ thập phân.
c. Cách viết số trong hệ thập phân : 
- Hướng dẫn HS viết số với các chữ số đã cho: 3 ;4 ;5 ;6 ;’7 ;8 ;9 
- Viết các số sau:
 + Chín trăm chín mươi chín.
 + Hai nghìn không trăm linh năm.
 + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
- GV: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
+ Nêu g/t của mỗi c/số trong từng số trên.
* Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
d. Thực hành:
* Bài 1 :
- Cho HS đọc bài mẫu và tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2:
- Y/c HS đọc đề bài - tự làm bài vào vở.
+Viết các số sau thành tổng:
M: 387 = 300 + 80 + 7 
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
* Bài 3:
- GV Yêu cầu HS nêu nội dung bài tập rồi tự làm bài.
(?) Giá trị của chữ số 5 như thế nào trong mỗi số?
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên”
- Hát tập thể
- 2 HS lên bảng làm viết dãy số tự nhiên theo yêu cầu
+ 10 ;11 ;12 ;13 ;14 ;15 ;16 ;17 ;18 ;19 ; 20...
 + 201 ;202 ;203 ;204 ;205 ;206 ;207 ;208 ;209 ;.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm bài theo yêu cầu.
10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
 10 nghìn = 1 chục nghìn
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 
- Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- HS chữa bài vào vở.
- HS tự viết số do mình chọn:
234 ;5698 ;74012 .
- HS viết số :
 + 999
 + 2 005
 + 685 402 793
- HS nhắc lại.
- HS tự nêu
- HS nhắc lại
- HS làm bài.
+80 712: gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị.
+5 864: gồm 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục và 4 đơn vị.
+2 020: gồm 2 nghìn, 2 chục.
+55 500: gồm 5 chục nghìn, 5 nghìn và 5 trăm.
+9 000 509: gồm 9 triệu, 5 trăm và 9 đơn vị.
- HS làm bài vào vở.
 + 873 = 800 + 70 + 3
 + 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
 + 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- HS chữa bài vào vở
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau:
Số
45
5842769
Số5
5
5000000
+ Giá trị của chữ số 5 phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số.
- HS chữa bài vào vở.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
********************************
	Tiết 3:Khoa học
VAI TRÒ CỦA VI-TA- MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
 I. Mục đích - yêu cầu
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm,...) và chất xơ (các loại rau).
 - Nêu được vai trò của vi-ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể :
 + Vi-ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
 + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
 + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
 II. Đồ dùng dạy học.
 - Hình vẽ sgk trang 14, 15 .
 - Phiếu dùng cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy học.
1, Ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ:
(?) Kể tên 1 số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo?
(?) Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
3, Dạy học bài mới:
 a, Giới thiệu bài:
 b, Thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ.
Mục tiêu: Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng,chất xơ.
Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ.
- Thảo luận nhóm 6.
- Hoàn thành bảng:
- Hát tập thể.
- Hs nêu.
- H.s thảo luận nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
Tên thức ăn
Nguồn gốc đ.v
Nguồn gốc t.v
Chứa vitamin
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ.
Rau cải....
- Nhận xét.
c, Vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước.
Mục tiêu: Nêu được vai trò của vitamin, chất khoáng,chất xơ và nước.
( ?) Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Vai trò của vi-ta-min đó?
- Kết luận: Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể(.SGK)
(?) Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó?
(?) Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể ?
- Kết luận: sgk.
(?) Tại sao hàng ngày ta phải ăn các loại thức ăn có chứa chất xơ?
(?) Hàng ngày cần uống bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước?
4, Củng cố, dặn dò:
- Đọc mục Bạn cần biết sgk.
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu.
- H.s kể tên.
- H.s nêu lại kết luận.
- H.s trả lời.
*******************************
Tiết 4: Kĩ thuật
 CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
 I. Mục đích - yêu cầu
 - Hs biết vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu 
 -Vạch được đường vạch dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy định, đúng kĩ thuật
 -GD ý thức an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học
 -1 mảnh vải kích thước 20cm x 30 cm, kéo cắt vải, phấn thước.
 -Vải, phấn, thước.
III . Các hoạt động tổ chức 
1- Ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ
3- Bài mới
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1:
-Giới thiệu mẫu 
(?) Nêu tác dụng của vạch mẫu trên vải?
(?) Nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu?
c. Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
-Treo quy trình và giới thiệu 
-Đính miếng vải lên bảng 
(?) Nêu cách vạch dấu đờng thẳng đường cong trên vải?
- Nêu một số lưu ý trong sgk
=>Rút ghi nhớ
d. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
 -Tổ chức trưng bày sản phẩm
 -Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
4- Củng cố ,dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét chug tiết học.
-Nhận xét giờ học-CB bài sau. 
- Hát tập thể.
-KT đồ dùng của Hs.
-Quan sát nhận xét mẫu.
-Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi cắt, khâu, may một sản phẩm nào đó. Tuỳ yêu cầu của người cắt, may có thể vạch dấu đường thẳng hoặc đường cong. Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch 
-Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện theo 2 bước.Vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
-Vạch dấu trên vải 
-QS hình 1a,b,c sgk.
-H/s đánh dấu 2 điểm cách nhau 15 cm .
-H/s nối hai điểm đó để đợc một đường thẳng.
-H/s vạch dấu đường cong trên vải.
-Cắt theo đường vạch dấu, từng nhát cắt dứt khoát...
-Cắt vải theo đường cong TT... cắt từng nhát cắt ngắn xoay nhẹ vải kết hợp với lượn kéo theo đờng cong khi cắt.
- H/s đọc phần ghi nhớ sgk.
-Đánh giá sản phẩm theo 2 mức 
 +Hoàn thành
 +Chưa hoàn thành 
*****************************
Tiết 5: Sinh hoạt
	SINH HOẠT CUỐI TUẦN 3
I.Mục đích yêu cầu
-Hs biết được nội dung của tiết sinh hoạt, nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân.
-Hs nhận xét đúng sai về các bạn trong lớp
-Hs ca múa hát tập thể
II.NỘI DUNG:
 1. Nhận định tình hình chung của lớp
	* Nề nếp : Lớp có 24 em đã ổn định dần nề nếp tự quản đầu giờ.
	 	+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
	 	+ Đầu giờ trật tự truy bài
	* Học tập: Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp
	* Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ
	* Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
	* Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè
2. Kết quả đạt được
- Tuyên dương: Hường ,Thơ ,Hiền
 - Phê bình : Sơn ,Chung a ,Chung b ,ính
c. Phương hướng :
 - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng ngày 15.10
 - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại 
 - Phát huy u điểm đă đạt được trong tuần vừa qua 
3: Sinh hoạt văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2010_2011_mao_thi_yen_nga.doc