Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU : HS đọc lưu loát trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Biết đọc bài với giọng trang trọng - Cảm hứng khâm phục .
- Hiểu : Đoạn văn ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn - cốp – x ki .
Nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bên bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mong ước tìm đường lên các vì sao.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Kiểm tra : HS đọc bài “ Vẽ trứng ”
2. Bài mới :
* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ2: HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc :
- HS nối tiếp nhau đọc bài ( theo 4 đoạn ) ( SGK )
- GV kết hợp HD phát âm đúng tên riêng nước ngoài ( Xi – ôn - cốp – xki)
Đọc đúng các câu hỏi trong bài - Hiểu các từ khó ( SGK )
- HD giọng đọc – GV đọc mẫu bài - HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
b) Tìm hiểu bài :
Xi – ôn - cốp – X ki mơ ước điều gì ?
Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?
Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ?
Hãy đặt tên khác cho truyện ? ( Từ nội dung GV giợi ý HS đặt tên khác cho câu chuyện ) VD : Người chinh phục các vì sao
c) HD đọc diễn cảm :
- 4 HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn : Hướng dẫn HS tìm giọng đọc ( SGK ).
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
3. Tổng kết : Củng cố - Nhận xét - Dặn dò
TUÂN 13 Thứ 2 ngày 26 tháng 11 năm 2007 Tập đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU : HS đọc lưu loát trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Biết đọc bài với giọng trang trọng - Cảm hứng khâm phục . - Hiểu : Đoạn văn ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn - cốp – x ki . Nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bên bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mong ước tìm đường lên các vì sao. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : HS đọc bài “ Vẽ trứng ” 2. Bài mới : * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2: HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc : - HS nối tiếp nhau đọc bài ( theo 4 đoạn ) ( SGK ) - GV kết hợp HD phát âm đúng tên riêng nước ngoài ( Xi – ôn - cốp – xki) Đọc đúng các câu hỏi trong bài - Hiểu các từ khó ( SGK ) - HD giọng đọc – GV đọc mẫu bài - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài : Xi – ôn - cốp – X ki mơ ước điều gì ? Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ? Hãy đặt tên khác cho truyện ? ( Từ nội dung GV giợi ý HS đặt tên khác cho câu chuyện ) VD : Người chinh phục các vì sao c) HD đọc diễn cảm : - 4 HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn : Hướng dẫn HS tìm giọng đọc ( SGK ). - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 3. Tổng kết : Củng cố - Nhận xét - Dặn dò ________________________ Toán NHÂN NHẨM SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách và có kỹ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 - Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : HS lên bảng đặt tính rồi tính : 75 x 18 451 x 32 428 x 39 Lớp nhận xét - GV bổ sung . 2. Bài mới : sung .bo 451 x 32 428 x 39 * HĐ1: Giới thiệu các cách nhân nhẩm với 11 . a) Trường hợp tổng các chữ số bé hơn 10 Cho cả lớp đặt tính và tính : 27 x 11 - 1 HS lên bảng làm : 27 - HS nhận xét kết quả của 297 với 27 x 11 G V : Để có 297 ta đã viết 2 7 9 ( là tổng của 2 và 7 ) vào giữa 2 7 2 chữ số của 27 2 9 7 - GV nêu thêm 1 số VD : 35 x 11 ; 42 x 11 b) Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 - GV nêu phép tính : 48 x 11 - Yêu cầu HS làm – 1 HS lên bảng làm 48 - HS so sánh cách nhân và kết quả với phép tính trước x 11 Rút ra bài giải : 4 + 8 = 12 viết 2 xen giữa 4 8 2 chữ số của 48 được 428 . Thêm 1 vào 4 của 428 để 4 8 được 528 5 2 8 + Lưu ý : T. hợp 2 chữ số = 10 cũng làm như vậy + GV lấy thêm 1 số VD : Yêu cầu HS tính nhẩm 38 x 11; 95 x 11 * HĐ2: Luyện tập : - HS nêu yêu cầu ND các BT – GV giải thích rõ yêu cầu từng bài - HS làm bài ( VBT ) – GV theo dõi HD * HĐ3 : Chấm, chữa bài 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò ________________________ Khoa học NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU : - Giúp HS biết phân biệt : Nước trong, nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm - Giải thích được tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch - Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm II. CHUẨN BỊ : 1 cốc nước đục ( nước sông ) , 1 cốc nước sạch ( nước giếng) . - Chai , phễu và giấy thấm ( để lọc nước ) hoặc bông III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : * HĐ1 : Tìm hiểu về 1 số đặc điểm của nước trong tự nhiên - HS quan sát 2 cốc nước ( 1 cốc trong, 1 cốc đục ) - Quan sát hình ( SGK ) . Đọc mục 1 ( SGK ) - HS thực hành thí nghiệm : ( Dùng phễu để giấy thấm hoặc bông ) lên trên .1 chai đổ cốc nước giếng ( nước trong ) 1 chai đổ cốc nước đục ( nước sông ). Sau khi nước thấm chảy qua hết – HS quan sát 2 miếng bông ( giấy thấm ) vừa lọc ở 2 cốc nước và nhận xét . Cốc lọc nước giếng bông sạch hơn - cốc lọc nước sông bông bị đọng nhiều đất cát Rút ra kết luận ( SGK ) * HĐ2 : Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. - HS liên hệ ngoài thực tế để dưa ra các tiêu chuẩn về nức sạch và nước bị ô nhiễm theo từng phần : ( Màu, mùi vị, vi sinh vật , các chất hoà tan ) * HS nêu kết quả - GV ghi vào bảng - Lớp nhận xét GV đưa ra kết luận ( theo bảng SGK ) 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò _________________________ Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( T2 ) I. MỤC TIÊU : - Giáo dục và rèn luyện HS có ý thức và có những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống . - Biết kính yêu ông bà, cha mẹ II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : * HĐ1 : Đóng vai ( BT3 SGK ) - GV chia nhóm giao nhiệm vụ một nữa số nhóm đóng vai theo tình huống 1 . Một nửa số nhóm thảo luận đóng vai theo tình huống 2. ( Các nhóm thảo luận, phân vai - Lời của từng vai, tập đóng thử ) + Gọi các nhóm lên trình bày. - Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử - HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con, cháu * Thảo luận lớp về cách ứng xử * GV kết luận : Con, cháu hiếu thảo cần phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ . Nhất là khi ông bà già yếu ốm đau. * HĐ2 : Thảo luận nhóm đôi ( BT4 SGK ) - GV nêu yêu cầu BT – HS thảo luận theo nhóm đôi tìm ND trả lời - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung ( Tuyên dương những bạn đã có ý biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, nhắc nhở các HS khác biết học tập theo bạn ) * HĐ3 : Nêu yêu cầu BT5, 6 ( SGK ) - HS nêu các bài hát nói về tình cảm lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ . - Nêu 1 số câu chuyện vì sự hiếu thảo. GV kết luận: - ¤ng bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 3. Tổng kết – Dặn dò: - HS đọc lại ghi nhớ ở SGK. - Em đã hiếu thảo với ông bà cha mẹ chưa? Những việc làm nào thể hiện điều đó? - Về nhà thực hiện những điều đã học. - Nhận xét tiết học . Buổi 2 Luyện Tiếng anh ========================= Thể dục ======================= Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP : VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : - Tiếp tục luyện tập củng cố cho HS về văn kể chuyện - Luyện kĩ năng viết bài văn kể chuyện theo yêu cầu của đề bài . - Biết viết bài văn kể chuyện đủ 3 phần . Trình bày ngắn gọn , đầy đủ nội dung , nhân vật . Diễn biến của sự việc . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.GV nêu yêu cầu , nội dung tiết luyện tập . 2. Hướng dẫn luyện tập : * HĐ1: Tìm hiểu đề - GV ghi đề bài lên bảng : Kể lại chuyện " Ông Trạng thả diều ". Chú ý mở bài theo lối mở rộng . - HD học sinh tìm hiểu đề . * HĐ2: HD học sinh làm bài - HS đọc thầm lại chuyện " Ông Trạng thả diều ". - Gọi HS đọc nhắc lại ND và ý nghĩa câu chuyện . - 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ của bài : Mở bài trong bài văn kể chuyện và Kết bài trong bài văn kể chuyện . - Yêu cầu HS dựa vào các phần ghi nhớ HD để viết mở bài và kết bài theo yêu cầu của bài ra ( Viết đủ 3 phần của bài văn rõ ràng) - HS thực hành làm bài - GV theo dõi 3 . Kiểm tra - chữa bài : Gọi một số HS đọc bài làm của mình - Lớp nhận xét , GV bổ sung. 4. Tổng kết : Nhận xét , dặn dò . ______________________________________________________________ Thứ 3 ngày 27 tháng 11 năm 2007 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách nhân với số có 3 chữ số - Nhận biết các tích riêng trong phép nhân với số có 3 chữ số II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : Gọi HS lên bảng đặt tính và tính : 234 x 46 cả lớp làm vào nháp. - Gọi 1HS nhắc lại các bước thực hiện ( Nêu các tích riêng có trong phép tính ) - Giới thiệu phép nhân với số có 3 chữ số 2. Bài mới : * HĐ1 : Hướng dẫn HS thực hiện phép tính : 164 x 123 a) Cho cả lớp đặt tính và tính : 164 x 100; 164 x 20; 164 x 3 - Cộng các kết quả trên lại với nhau b) HD tính : 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 ) = 164 x 100 + 164 x 220 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 * HĐ2 : Giới thiệu cách đặt tính và tính : 164 - GV hướng dẫn cách tính ( như SGK ) x 123 Chỉ rõ để HS thấy 492 Tích riêng thứ nhất Lưu ý HS cách viết 328 Tích riêng thứ 2 các tích riêng 164 Tích riêng thứ 3 20172 Tích chung * HĐ3 : Luyện tập - HS nêu các BT ( VBT ) - GV giải thích rõ yêu cầu ND của từng bài - HS làm bài vào vở - GV theo dõi HD * HĐ4 : Chấm bài 1 số em Chữa bài 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò. _________________________ Chính tả : ( nghe viết ) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU : HS nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài “ Người tìm đường lên các vì sao” - Làm đúng các BT ( VBT ) II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : Gọi 1 số HS lên bảng viết 1 số từ bát đầu bằng Ch/ tr, có vần ươn/ ương GV nhận xét, bổ sung - Lớp viết vào nháp 2. Bài mới :* HĐ1 : HD nghe viết - Gọi HS khá đọc lại phần bài viết ( SGK ) - GV hướng dẫn HS viết đúng tên riêng nước ngoài và những tiếng dễ viết sai ( nhảy, rủi ro, non nớt ..) GV đọc : HS nghe và viết bài. Đọc cho HS khảo bài – HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau. * HĐ3 : GV chấm bài 1 số em - Nhận xét - Bổ sung. * HĐ4 : HD làm BT. - HS nêu yêu cầu nội dung từng bài – GV giải thích HD làm bài. - Kiểm tra - Chữa BT. 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã hoc trong các bài thuộc chủ đề : Có chí thì nên. - Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên - Hiểu sâu thêm các từ ngữ thuộc chủ điểm. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra ? Thế nào là tính từ. - Nêu các cách để thể hiện mức độ khác nhau của đặc điểm , tính chất 2. HD luyện tập : * HĐ1: HD học sinh hệ thống hoá , mở rộng và giải nghĩa từ thông qua hệ thống các BT. a) HS nêu yêu cầu BT1: - Hướng dẫn HS suy nghĩ , thảo luận làm bài ( VBT) - Gọi HS nêu kết quả - Lớp nhận xét – GV bổ sung ( SGV ) b) Bài tập 2 : Yêu cầu HS đặt câu Lưu ý : Có 1 số từ có thể là danh từ , có thể là tính từ VD : Gian khổ không làm anh nhụt chí : Gian khổ là danh từ . Công việc ấy rất gian khổ : gian khổ là tính từ * Có 1 số từ có thể vừa là tính từ vừa là danh từ vừa là động từ VD : Khó khăn : c) BT3 : Hướng dẫn HS viết đoạn văn - Hướng dẫn HS xác định đúng yêu cầu của đề bài - Gợi ý HS : Có thể kể về 1 người em biết nhờ đọc sách , báo nghe qua ai đó kể lại . Hoặc kể người thân trong gia đình em , người hàng xóm .. * HĐ2: HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc bài làm - Lớp nhận xét – GV bổ sung ( SGV ) 3. Củng cố bài : Nhận xét - Dặn dò. _________________________ Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG LẦN THỨ II ( 1075 – 1077 ) I. MỤC TIÊU : HS biết : - Trình bày sơ lược ngu ... ( DT – ĐT – TT ) 2. Bài mới : Giới thiệu các kiểu câu - Giới thiệu ND bài học * HĐ1 : Phần nhận xét - HS nêu yêu cầu BT1 : Tìm các câu hỏi trong bài “ Người tìm đường lên các vì sao” + HS nêu kết quả - GV ghi các câu hỏi lên bảng ( Đã kê sẵn ) Câu hỏi của ai ? Hỏi ai ? Dấu hiệu - GV củng cố Kết luận ( SGV ) Rút ra bài ghi nhớ ( SGK ) - Gọi HS nhắc lại - HS nêu 1 số VD về câu hỏi * HĐ2 : Luyện tập - HS nêu yêu cầu các BT ( VBT ) - GV giải thích rõ cách làm - Gợi ý một số bài khó ( BT3 ) - HS làm bài – GV theo dõi HD * HĐ3 : Chấm , chữa bài theo HD ( SGV ) 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò ________________________ Âm nhạc ==================== Buổi 2 Luyện tiếng việt(LTvà C) LUYỆN TẬP: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC; CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI. I.MỤC TIÊU: HS vận dụng kiến thức đã học để làm 1 số bài tập có liên quan. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A.Lí thuyết: - HS lấy 1 số ví dụ về từ chỉ ý chí- nghị lực của con người. - HS lấy VD về câu hỏi và sử dụng dấu chấm hỏi. B.Bài tập: * Bài 1: a.Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của từ nghị lực? -Sức mạnh tinh thần giúp con người ta không lùi bước trước khó khăn. b. Quyết định đã được chính thức thông qua ở hội nghị, sau khi vấn đề đã được tập thể thảo luận. c. Đặt câu: - Với từ ý chí: - Với từ nghị lực: * Bài 2:a. Dấu hiệu nào giúp em nhận ra 1 câu hỏi? - Có từ nghi vấn. - Cuối câu có dấu chấm hỏi(?) hoặc ngữ điệu hỏi (khi nói). - Gồm 2 ý trên. b. Viết vào ô bên phải những câu hỏi nói về nội dung ở ô bên trái. a.Thuở nhỏ Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên bài văn dù hay cũng bị thầy cho điểm kém. b.Từ đó, ông dốc sức luyện chữ. c. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà cho chữ cứng cáp. Mỗi buổi tối ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ Chữ viết đã tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau. M: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ...... GV theo dõi và hướng dẫn thêm cho những HS yếu. Gọi 1 số HS đứng tại chỗ trình bày bài làm của mình- cả lớp theo dõi nhận xét Gv kết luận. C.Tổng kết- Dặn dò. _________________________ Luyện mĩ thuật ===================== Hưóng dẫn thực hành(K T) KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT. I. MỤC TÊU : - HD tổ chức cho HS luyện tập thực hành : Khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. - HS thực hiện đúng các bước, hoàn thành sản phẩm ở mức cơ bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bộ khung thêu : Kim, chỉ, vải ,thước vạch phấn . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. GV nêu ND tiết học : 2. Trọng tâm tiết học : * HĐ1 : Củng cố kiến thức - Gọi 1 HS nêu ghi nhớ : Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - 1 em nhắc lại các bước tiến hành . - GV củng cố lại. * HĐ2 : HS thực hành các thao tác để khâu. - GV nêu yêu cầu thực hành. - GV quan sát- HD thêm. * HĐ3 : HS trình bày sản phẩm. - GV đánh giá sản phẩm từng em. - Chọn 1 số SP đẹp – Tuyên dương khuyến khích những em làm tốt. 3. Củng cố : - Nhận xét - Dặn dò về nhà làm BT thêm. ___________________________________________________________________ Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2007 Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I . MỤC TIÊU : -Thông qua luyện tập HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện . - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước . Tranh luËn được với các bạn về nhân vật , tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện . Kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu ND tiết học : 2. HD ôn tập : * HS nêu yêu cầu BT1. - HS suy nghĩ làm bài. - HS nêu kết quả - GV nhận xét Kết luận ( SGV ) * HS nêu yêu cầu BT 2,3 - Gọi 1 số HS nêu đề tài câu chuyện mình chọn kể. - HS viết dàn ý câu chuyện - HS thực hành kể chuyện theo nhóm đôi - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện vừa kể. * Gọi 1 số HS thi kể chuyện trước lớp ( Trao đổi về nhân vật trong chuyện, tÝnh c¸ch nhân vật, ý nghi· câu chuyện, cách mở đầu, kết thúc câu chuyện ) GV bổ sung Kết luận ( SGV ) 3. Củng cố bài : Nhận xét - Dặn dò Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : + Giúp HS ôn tập củng cố về : - Một số đơn vị đo khối lượng , diện tích, thời gian thường gặp và đã học ở lớp 4 . - Củng cố cách nhân với số có 2,3 chữ số và 1 số tính chất của phép nhân - Lập công thức tính diện tích hình vuông II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. GV nêu yêu cầu ND tiết luyện tập 2. HD luyện tập a) Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo : Khối lượng, diện tích, thời gian đã học - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo b) Hướng dẫn HS làm BT - HS nêu yêu cầu từng BT - GV giải thích - Gợi ý cách làm từng bài - HS làm BT ( VBT ) - GV theo dõi HD c) Chấm bài 1 số em d) Chữa bài : Củng cố từng dạng bài - Cách giải BT5 : GV gợi ý HD học sinh xây dựng công thức tính diện tích hình vuông : ( Coi cạnh hình vuông là a - Diện tích hình vuông là S ) ta có : S = a x a HS nhắc lại cách tính diện tích hình vuông 3. Củng cố bài : Nhận xét - Dặn dò ________________________ Khoa học NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU : + Giúp HS biết : - Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông , hồ, kênh rạch, biển .... bị ô nhiễm . - Sưu tầm nguyên nhân về thông tin gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương . - Nêu tác hại của việc sử dụng ngồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : Nêu tiêu chuẩn để đánh giá nước sạch và nước bị ô nhiễm . 2. Bài mới : Giới thiệu ND bài * HĐ1 : Tìm hiểu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - HS quan sát các hình từ hình 1đến hình 8 trang 54,55 SGK trả lời câu hỏi : + Hình nào cho biết nước sông, hồ,kênh rạch bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó ? + Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó ? + Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó ? + Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó ? + Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó ? - HS liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương Kết luận : Mục Bạn cần biết trang 55 ( SGK ) * HĐ2 : Thảo luận về sự tác hại của ô nhiễm nước - HS thảo luận câu hỏi : Điều gì sẻ xẩy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ? Kết luận : Mục Bạn cần biết trang 55 ( SGK ) 3. Tổng kết : Nhận xét - Dặn dò. _________________________ Kĩ thuật THÊU MÓC XÍCH I. MỤC TIÊU - HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. - Thêu được các mũi thêu móc xích. - HS hứng thú học thêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hộp đựng đồ dùng cắt khâu may. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu. - Nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểm của đường thêu móc xích : + Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi móc xích ( của sợi dây chuyền). + Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau. - Từ đặc điểm đường thêu móc xích, GV đặt câu hỏi và gợi ý để HS rút ra khái niệm thêu móc xích. - Nêu khái niệm : Thêu móc xích (hay còn gọi là thêu dây chuyền) là cách thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi móc xích. - Giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Treo tranh thêu quy trình thêu móc xích, hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 (SGK) để trả lời câu hỏi về cách vạch dấu đường thêu móc xích ; so sánh cách vạch dấu đường thêu móc xích với cách vạch dấu đường thêu lướt vặn và cách vạch dấu các đường khâu đã học. - Nhận xét và bổ sung. - GV vạch dấu mảnh vải ghim trên bảng. Chấm các điểm trên đường dấu cách đều 2 cm. - Hướng dẫn HS kết hợp cách đọc nội dung 2 với quan sát hình 3a, 3b, 3c (SGK) để trả lời các câu hỏi trong SGK. - Hướng dẫn HS thao tác. - HS dựa vào thao tác mũi thêu thứ nhất, mũi thứ hai của GV và quan sát hình 3b, 3c, 3d để trả lời câu hỏi và thực hiện thao tác mũi thêu thứ ba, thứ tư, thứ năm - Hướng dẫn học sinh quan sát hình 4 (SGK) để trả lời câu hỏi về cách kết thúc đường thêu móc xích và so sánh cách kết thúc đường thêu móc xích với cách kết thúc đường thêu lướt vặn. - Hướng dẫn học sinh các thao tác cách kết thúc đường thêu móc xích thao SGK. - GV hướng dẫn nhanh lần hai các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. - Thời gian còn lại của tiết 1, GV tổ chức cho HS tập thêu móc xích. _________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. GV NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ MỌI HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN QUA : - Về học tập : Chấp hành đầy đủ, số HS không học bài cũ đã giảm rõ rệt. Song 1 số em BT còn quá chậm ( Kim Chi, Đô, Hoài, Khánh Huyền, Đông, Thanh) - Công tác vệ sinh : Khu vực được phân công sạch sẽ song ra về trong lớp còn có giấy loại và tổ trực nhật còn quên đóng các cửa sổ. - Nề nếp : Ổn định HS 15 p nghiêm túc . Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học : Đông, Huyền. - Công tác khác : Tham gia đầy đủ kịp thời . II. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI : - Duy trì các nề nếp tốt . - Làm tốt công tác vệ sinh, trực nhật . - Tham gia đầy đủ các HĐ của nhà trường ( Văn nghệ, phụ trách sinh hoạt sao, ) _________________________ Buổi hai : Luyện Toán LUYỆN TẬP NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Luyện tập củng cố cho HS kĩ năng nhân với số có ba chữ số . - HS vận dụng thành thạo vào làm tính và giải toán . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. GV nêu yêu cầu , nội dung tiết học . 2. Hướng dẫn luyện tập : * HĐ1: Củng cố kĩ năng tính . - GV ghi bảng phép tính : 315 x 154 ; 215 x 306 - Gọi H S lên bảng đặt tính và tính . Cả lớp tính vào nháp - đối chiếu kết quả . - Gọi 2 HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân . * HĐ2 : Luyện tập - HS hoàn thành BT3 ( SGK) - Bài luyện thêm : Bài 1: Đặt tính rồi tính : 523 x 350 523 x 305 523 x 300 1309 x 210 Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 80m , chiều rộng 60m . Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật . Tính diện tích hình vuông đó . Giải : Chu vi hình chữ nhật (hay hình vuông ) là : ( 80 + 60) x 2 = 280 (m) Cạnh hình vuông là : 280 : 4 = 70 (m) Diện tích hình vuông là : 70 x 70 = 4 900 (m) Đáp số : 4 900 (m) * HĐ3: Chấm bài- chữa bài 3.Tổng kết : Nhận xét, dặn dò . __________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT SAO
Tài liệu đính kèm: