Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Hà Thị Phương Thảo

Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Hà Thị Phương Thảo

Toán

Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH

I. MỤC TIÊU:

-Thực hiện được phép chia một số cho một tích.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động1: Phát hiện tính chất.

- GV ghi bảng: 24 : (3 x 2)

 24 : 3 : 2

 24 : 2 : 3

- Yêu cầu HS tính

- Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét:

+ Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích.

+ Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số.

- Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 259Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Hà Thị Phương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
 - Biết chia một tổng cho một số.
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số.
GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
GV viết bảng (bằng phấn màu):
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
GV gợi ý để HS nêu: 
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
 a/ Tính theo hai cách.
 C1: ( 15+ 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10 
 C2: ( 15+ 35 ) : 5 
 = 15 : 5 + 35 : 5 
 = 3 + 7 = 10
 b/ Tính bằng hai cách ( theo mẫu) 
 C1: 18 : 6 + 24 : 6 
 = 3 + 4 = 7
 C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24 ) : 6 = 7
 - HS sửa bài- nhận xét.
 -Gv chốt lại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một hiệu chia cho một số.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS làm bài mẫu để phát hiện được tính chất tương tự về chia một hiệu cho một số: Khi chia một hiệu cho một số ta có thể lấy số bị trừ & số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi nhau. (Lưu ý: Không yêu cầu HS học thuộc tính chất này)
Cho HS giải bài tập.
a/ C1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3 
 C2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 
 = 9 - 6 = 3
 - HS sửa bài- nhận xét -Gv chốt lại.
Củng cố - Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học
T3. 24/ 11/ 2009
Toán
Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
-Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư )
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết: 128 472 : 6 = ?
a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.
Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm.
b.Hướng dẫn thử lại:
Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp chia có dư: 230 859 : 5 = ?
a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.
Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm.
b.Hướng dẫn thử lại:
Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: làm dòng 1,2
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
Gọi HS chữa ở bảng con
Kết quả: a/ 92 719 ; 76 242
 b/ 
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yc bài.
Hướng dẫn hs làm vào vở- chấm điểm.
 Bài giải
 Số lít xăng trong mỗi bể là:
 128 610 : 6 = 21 435 ( lít)
 Đáp số: 21 435 lít
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Nhận xét tiết học.

Toán
Tiết 68: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 -Thực hiện được phép chia mọt số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
 -Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu) cho một số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành: làm bài 1,2a,4a/
Bài tập 1:
Thực hành chia số có sáu chữ số cho số có một chữ số: trường hợp chia hết & trường hợp chia có dư (không yêu cầu thử lại)
Gọi HS sửa bài trên bảng.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn).
 a/ Số lớn: (42 506 + 18 472 ) : 2 = 30489
 Số bé : (42 506 - 18 472 ) : 2 = 12017
- Gọi HS sửa bài- nhận xét
- GV chốt lại.
Bài tập 4: Tính bằng hai cách:
a/ C1: (33164 + 28528 ) : 4 
 = 61692 : 4 
 = 15423
 C2: (33164 + 28528 ) : 4 
 = 33164 : 4 + 28528 : 4 
 = 8291 + 7132
 = 15 423
- HS nhận xét.
- Gv chốt lại.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Chia một số cho một tích
Nhận xét tiết học.
T5. 26/ 11/ 2009
Toán
Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I. MỤC TIÊU:
-Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động1: Phát hiện tính chất.
GV ghi bảng: 24 : (3 x 2)
 24 : 3 : 2
 24 : 2 : 3
Yêu cầu HS tính
Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét:
+ Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích.
+ Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số.
Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Hoạt động 2: Thực hành: bài 1,2
Bài tập 1: Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
a/ 50 : ( 2 x 5 )
 = 50 : 10
 = 5
b/ 72 : ( 9 x 8 ) c/ 28 : ( 7 x 2 )
 = 72 : 72 = 28 : 14
 = 1 = 2 
- Gọi HS sửa bài- nhận xét
- GV chốt lại.
Bài tập 2::GV gợi ý để 1 HS tính trên bảng:
 60 : 30 = 60 : (10 x 3) = 60 : 10 : 3 = 6 : 3 = 2
Chú ý: Cũng có thể tính bằng cách khác: 60 : 30 = 60 : (3 x 10) = 60 : 3 : 10= 20 : 10= 2. Song không nên khai thác bài toán quá xa như vậy vì mục đích chủ yếu ở đây là củng cố tính chất một số chia cho một tích.
a/ 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4 )
 = 80 : 10 : 4
 = 8 : 4 = 2
b/ 150 : 50 = 150 : ( 10 x 5 )
	 = 150 : 10 : 5 
 = 15 : 5 = 3
c/ 80 : 16 = 80 : ( 8 x 2)
 = 80 : 8 : 2 
 = 10 : 2 = 5
- Gọi HS sửa bài- nhận xét
- GV chốt lại.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Chia một tích cho một số.
- Nhận xét tiết học.
T6. 27/ 11/ 2009 Toán
Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.MỤC TIÊU:
-Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia.
GV ghi bảng: (9 x 15) : 3
 9 x (15: 3) 
 (9 : 3) x 15
Yêu cầu HS tính.
Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
+ Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.
+ Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia.
+ Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
GV ghi bảng: (7 x 15) : 3
 7 x (15: 3) 
Yêu cầu HS tính.
Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia.
Hướng dẫn tương tự như trên.
Sau khi xét cả 3 trường hợp nêu trên, GV lưu ý HS là thông thường ta không viết các dấu ngoặc trong hai biểu thức: 9 x 15 : 3 và 9 : 3 x 15.
Hoạt động 4: Thực hành: làm bài 1,2
Bài tập 1: a/Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
a/ ( 8 x 23 ) : 4
 = 184 : 4 = 46
C2: ( 8 x 23 ) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46 
- Gọi HS sửa bài- nhận xét
- GV chốt lại.
Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiên nhất:
 (25 x 36 ) : 9 
=25 x 36 : 9 
= 25 x 4 = 100
- Gọi HS sửa bài- nhận xét
- GV chốt lại.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- Nhận xét tiết học.
TUẦN 14: T2/ 23/ 11/ 2009 Tập đọc
Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
 - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu (giới thiệu đồ chơi của Cu Chắt) 
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp (Chú bé Đất & hai người bột làm quen với nhau)
+ Đoạn 3: phần còn lại 
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài: Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: rất bảnh, thật đoảng, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát thế, dám xông pha, nung thì nung 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Cu Chắt có những đồ chơi nào? Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, 1 nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất
Chúng khác nhau thế nào? Chúng khác nhau:
 + Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà cu Chắt được tặng nhân dịp Tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp.
 + Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc hình người.
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Chú bé Đất đi đâu & gặp chuyện gì? Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
GV không bác bỏ ý kiến thứ nhất mà phải gợi ý để HS tranh luận, hiểu sự thay đổi thái độ của chú bé Đất: chuyển từ sợ nóng đến ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa, cuối cùng hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được “nung”. Từ đó khẳng định ý kiến thứ 2 đúng. 
Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc toàn truyện theo cách phâ ... ân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước.
Kết luận của GV: Để bảo vệ nguồn nước cần:
Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước.
Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước
Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất làm ô nhiễm nguồn nước
Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước
Mục tiêu: HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cổ động cùng bảo vệ nguồn nước
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
Phân công từng thành viên của nhómvẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.

Bước 2: Thực hành
GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia
Bước 3: Trình bày và đánh giá 
GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. Tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng
Củng cố – Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Tiết kiệm nước
- Nhận xét tiết học.

Lịch sử
Tiết 14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
 + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
 + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta?
Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào?
Bài mới: 
 Nhà Lý suy yếu, triều đình lục đục, nhân dân sống cơ cực, giặc giã phương Nam quấy phá do đó sự ra đời của nhà Trần là một tất yếu lịch sử để củng cố sức mạnh của dân tộc.
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Dưới thời nhà Trần, chính sách quân đội đã được quan tâm như thế nào? Vì sao?
Chính sách phát triển nông nghiệp dưới thời nhà Trần? Vì sao?
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan & dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến thỉnh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua & các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
Củng cố 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê.
- Nhận xét tiết học
------------------------------------
 PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy đánh dấu x vào o sau những chính sách được nhà Trần thực hiện:
+ Đứng đầu nhà nước là vua. o
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. o
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. o
+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có 
điều oan ức hoặc cầu xin. o
+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. o
+ Trai tráng lên 18 tuổi được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,
khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. o
Địa lí
Tiết 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
 + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
 + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
 - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng như thế nào tới môi trường?
Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? 
GV nhận xét
Giới thiệu: 
 Chúng ta đã biết về nhà ở, làng xóm, trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Bài học này sẽ giúp các em biết hoạt động sản xuất của người dân nơi đây có gì khác với người dân miền núi.
Trồng lúa gạo là công việc chính của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Nhờ có nhiều thuận lợi nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa (nơi trồng nhiều lúa) thứ hai của cả nước.
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?
Nêu tên các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?
GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh thái của cây lúa nước, về một số công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo & các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt.
Hoạt động 3: Làm việc nhóm
Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì? Vì sao?
Quan sát bảng số liệu & trả lời câu hỏi trong SGK.
Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi & khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? (GV gợi ý: Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó cũng được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ)
GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết của đồng bằng Bắc Bộ.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Củng cố :
GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)
Nhận xét tiết học.
Kĩ thuật
Tiết 14: THÊU MĨC XÍCH ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 - Thêu được các mũi thêu mĩc xích.
 - Hs hứng thú học thêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 -Tranh qui trình thêu mĩc xích.
 - Mẫu thêu mĩc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu cĩ kích thuớc đủ lớn (chiều dài mũi thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bàng mũi thêu mĩc xích.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết :như tiết 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ. 
Kiểm tra ghi nhớ và vật dụng 
3.Bài mới.
Giới thiệu bài và ghi đề bài.
Hoạt động 1: làm việc cá nhân
 * Mục tiêu:Hs thực hành thêu mĩc xích.
 * Cách tiến hành:
 - Hs nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu mĩc xích.
 - Gv nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu mĩc xích theo các bước: 
 + Bước 1: Vạch dấu đường thêu
 + Bước 2: Thêu theo đường vạch dấu
Hoạt động2: làm việc cá nhân
 *Mục tiêu: Gv đánh giá kết quả thực hành của hs
 *Cách tiến hành:
 - Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
 - Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
 + Thêu đúng kĩ thuật.
 + Các vịng chỉ của mũi thêu mĩc nối vào nhau như chuỗi mắc xích và tương đối bằng nhau
 + Đường thêu phẳng khơng bị dúm.
 + Hồn thành sản phẩm đúng thời gian qui định.
 - Hs tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn theo tiêu chuẩn.
 - Nhận xét và đánh giá kết quả học tập của hs 
IV. NHẬN XÉT:
Củng cố, dặn dị.
GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
Chuẩn bị bài sau: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.

Đạo đức
Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
-Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài mới: 
Hoạt động1:Xử lí tình huống (trang 20, 21/ SGK)
GV nêu tình huống
GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1)
GV yêu cầu từng nhóm thảo luận theo bài tập 1.
GV nhận xét & đưa ra phương án đúng (Tranh 1, 2, 4: vì thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo)
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2)
Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo & tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Mỗi nhóm nhận 1 băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 & làm theo yêu cầu của GV
Từng nhóm HS thảo luận & ghi những việc nên làm vào tờ giấy nhỏ
Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng & các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận
GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Củng cố 
Em hãy kể một kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo.
Dặn dò: 
Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm theo chủ đề bài học (bài tập 4)
Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (bài tập 5)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_14_ha_thi_phuong_thao.doc