Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)

Tiết 66. CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ (T76)

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức :

 - Nhận biết tính chất chia một tổng cho một số.

2. Kĩ năng :

 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

3. Thái độ :

 - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.

II/ Đồ dùng dạy-học :

III/ Hoạt động dạy-học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài :

3.2. Các hoạt động :

* Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức

- Ghi bảng : Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức (35 + 21) : 7 và 35 : 7+ 21: 7. - 2 em lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi chéo kiểm tra nháp.

( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8

35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8.

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Buổi sáng
Chào cờ
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
===========================================
Tập đọc
Tiết 27. CHÚ ĐẤT NUNG (T134)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu các từ ngũ trong truyện.
	- Hiểu nội dung (phần đầu) câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
2. Kĩ năng :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
3. Thái độ :
	- GD cho HS lòng can đảm.
II/ Đồ dùng dạy-học :
	- GV + HS : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ (ND).
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
	- HS đọc bài Văn hay chữ tốt, TLCH về ND bài.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc : 
- Giới thiệu qua tranh minh hoạ trong SGK.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc :
- Mời HS đọc bài.
- Tóm tắt nội dung và hướng dẫn giọng đọc chung.
- Hướng dẫn HS chia đoạn.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Theo dõi.
- 1 vài em nêu cách chia đoạn (3 đoạn).
- Theo dõi, yêu cầu HS sửa lỗi phát âm, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng.
- Theo dõi, giúp đỡ những HS đọc chậm.
- Đọc nối tiếp :
 + Lần 1 : 3 em đọc + luyện phát âm.
 + Lần 2 : 3 em đọc + nêu nghĩa từ chú giải cuối bài.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Nghe và đọc thầm.
b) Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn và cả bài, trả lời câu hỏi 1-4 (T135-SGK).
- Đọc thầm, tìm câu trả lời.
- 1 vài em phát biểu ý kiến, lớp bổ sung.
- Giảng từ bảnh, phàn nàn, xông pha và chốt lại sau mỗi ý :
 + Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
- Theo dõi.
 + Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. 
 + Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung.
- Hỏi : Câu chuyện nói lên điều gì ?
- 1 vài em phát biểu, lớp bổ sung : Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Chốt lại ý nghĩa của bài, treo bảng phụ.
- Mời HS nhắc lại ý nghĩa của bài. 
- 2 em nhắc lại, lớp theo dõi.
c) Đọc diễn cảm :
- Mời HS đọc phân vai toàn truyện.
- 4 em đọc, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc.
- 1 em nhắc lại, lớp bổ sung.
- Đọc mẫu và HD HS đọc đoạn 3.
- Nghe và đọc thầm.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Luyện đọc theo nhóm 4.
- Cùng HS nhận xét, khen nhóm đọc tốt, ghi điểm.
- Thi đọc phân vai.
4. Củng cố :
	- HS nhắc lại nội dung ý nghĩa của bài, liên hệ bản thân.
5. Dặn dò :
	- GV nhận xét tiết học, dặn HS luyện đọc lại bài ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị phần 2 của truyện.
==============================================
Toán
Tiết 66. CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ (T76)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
	- Nhận biết tính chất chia một tổng cho một số.
2. Kĩ năng :
	- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
3. Thái độ :
	- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy-học :
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức
- Ghi bảng : Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức (35 + 21) : 7 và 35 : 7+ 21: 7.
- 2 em lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi chéo kiểm tra nháp.
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8.
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7.
- Yêu cầu HS nhận xét về các số hạng của tổng với số chia.
- HSG nêu nhận xét, lớp theo dõi.
- Hỏi : Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào ?
- 1 vài em phát biểu, lớp bổ sung.
- Mời HS đọc tính chất T76-SGK.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
* Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 :
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS nêu cách tính đối với ý a.
- HSG nêu, lớp bổ sung :
+ C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
+ C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chấm một só vở, nhận xét.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
- 2 em lên bảng, lớp làm vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
- Nhận xét, chữa bài :
 a) C1. (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 C2. (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
 b) C1. (80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21
 C2. (80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 
 = 20 + 1 = 21
- Cùng HS thực hiện mẫu ý b. 
- Ghi nhanh lên bảng.
- 1 em nêu miệng, lớp làm nháp.
- Tự làm bài theo mẫu, nêu miệng kết quả.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài :
 a) C1. 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
 C2. 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 
 = 42 : 6 = 7
 b) C1. 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
 C2. 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 
 = 69 : 3 = 23
Bài 2 : 
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng.
- 2 em lên bảng, lớp làm bài vào nháp. 
- Nhận xét, chữa bài :
a) C1. (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3
 C2. . (27 - 18) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3
 = 9 – 6 = 3
b) C1. (64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4
 C2. (64 - 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
 = 8 – 4 = 4
- Yêu cầu HS nêu cách chia một hiệu cho một số.
- HSG phát biểu, lớp bổ sung.
Bài 3 : (Thực hiện cùng bài 2)
- Đọc, tóm tắt, phân tích bài toán.
- Quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng.
- Cả lớp làm bài vào nháp, 1 em làm trên bảng phụ sau khi làm xong bài 2.
- Nhận xét, chữa bài :
Bài giải
 Số nhóm HS của lớp 4A là :
32 : 4 = 8 ( nhóm)
 Số nhóm HS của lớp 4B là :
28 : 4 = 7 (nhóm)
 Số nhóm HS của cả hai lớp là :
8 + 7 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm.
- Nhận xét, khen HS có bài làm tốt.
- 1 số em giải theo cách khác, trình bày miệng.
4. Củng cố :
	- HS nhắc lại cách chia một tổng cho một số và chia một hiệu cho một số.
5. Dặn dò :
	- GV nhận xét tiết học ; HD HS làm BT1-4 (T77-VBT) : Cách làm tương tự như các bài đã làm ở lớp.
==============================================
Buổi chiều
Lịch sử
Tiết 14. NHÀ TRẦN THÀNH LẬP (T37)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
	- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
	- HSK&G : Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước.
2. Kĩ năng :
	- Trình bày được kiến thức.
3. Thái độ :
	- GD cho HS lòng tự hào dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy-học :
	- GV + HS : Phiếu học tập, hình trong SGK.
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
	- Kể lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến trên bờ phía Nam sông Như Nguyệt của quân ta. Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
- Yêu cầu HS đọc đoạn : “Đến cuối thế kỷ XIINhà Trần được thành lập.”, TLCH : 
 + Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào ?
- Đọc thầm, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến : 
 + Cuối thế kỉ XII, nhà Lý ngày càng suy yếu, không chăm lo đến đời sống của nhân dân, nội bộ mâu thuẫn, nhân dân khổ cực, dân nghèo nổi dậy, quân xâm lược phương Bắc dòm ngó.
 + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay nhà Lý như thế nào ?
- Kết luận : Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu.
- Cho HS quan sát hình Đền thờ các vị vua thời Trần.
 + Đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
- Lắng nghe.
- Cả lớp cùng quan sát.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu việc nhà Trần xây dựng đất nước.
- Phát phiếu cho HS.
- HD, kiểm tra kết quả làm việc của HS và tổ chức cho các nhóm trình bày.
- Đọc SGK, làm việc nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày theo phiếu ; các nhóm khác bổ sung :
- Nội dung phiếu :
Điền dấu x sau chính sách được nhà Trần thực hiện :
- Đứng đầu nhà nước là vua.
x
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
x
- Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
x
- Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
x
- Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
x
- Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
x
- Hỏi : Những việc làm trên của các vua nhà Trần nhằm để làm gì ?
- HSG nêu ý kiến, lớp bổ sung : Những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các mối quan hệ dưới thời nhà Trần. 
- Hỏi : Những sự việc nào trong bài chứng tỏ giữa vua với quan, vua với dân dưới thời Trần chưa có cách biệt quá xa ?
- Kết luận : Giữa vua với quan và vua với dân dưới thời Trần có mối quan hệ gần gũi, thân thiết.
- Đọc SGK, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến : 
 + Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan cùng nắm tay nhau ca hát vui vẻ.
 + Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
- Lắng nghe.
4. Củng cố :
	- HS đọc phần Ghi nhớ của bài (T38-SGK).
5. Dặn dò :
	- GV nhận xét tiết học ; hướng dẫn HS học bài chuẩn bị bài Nhà Trần và việc đắp đê.
==============================================
Đạo đức
Tiết 14. BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T20)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
	- Biết công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS.
2. Kĩ năng :
	- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
	- HSK&G biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
3. Thái độ :
	- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II/ Đồ dùng dạy-học :
	- GV+HS : Tranh T21, 22-SGK.
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
	- Kể một số việc làm hàng ngày em đã làm bày tỏ lòng biết ơn đối với ông bà, cha mẹ.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Xử lí tình huống (T20, 21-SGK)
- Yêu cầu HS nêu tình huống.
- 2 em nêu, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS dự đoán các ứng xử có thể xảy ra.
- 1 vài em nêu dự đoán, lớp bổ sung.
- Cho HS trình bày lựa chọn cách ứng xử và lí do lựa chọn.
- 1 vài em trình bày trước lớp.
- Tổ chức cho HS thảo luận các cách ứng xử.
- Trao đổi, thảo luận, đưa ra cách ứng xử phù hợp.
- Kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay điều tốt. Do đó các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Lắng nghe.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1, T22-SGK)
- Tổ chức cho HS l ... 70 (kg) 
 Đáp số : 13 170 kg gạo. 
4. Củng cố :
	- HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa ôn luyện.
5. Dặn dò :
	- GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng.
======================================
Ôn Tiếng Việt (Tập làm văn)
Tiết 14. ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
- Củng cố kiến thức đã học về văn kể chuyện.
2. Kĩ năng : 
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu, có mở bài, diễn biến, kết thúc.
3. Thái độ :
	- Yêu thích văn kể chuyện.
II/ Đồ dùng dạy - học : 
	- HS : VBT.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
	- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của bài văn kể chuyện.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề.
- Mời HS đọc 3 đề bài trong VBT.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài văn kể chuyện.
- Nhắc nhở HS lưu ý cách trình bày, chữ viết, lỗi chính tả.
- 3 em nối tiếp đọc, lớp đọc thầm.
- 1 vài em nhắc lại, lớp bổ sung.
- Theo dõi.
* Hoạt động 2 : Thực hành viết bài văn kể chuyện.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Đến từng nhóm đối tượng nhận xét, góp ý.
- Viết bài vào nháp.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Sửa bài và viết vào VBT-T86.
4. Củng cố : 
	- HS nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò : 
	- GV nhắc nhở HS ghi nhớ kết cấu của bài văn kể chuyện để vận dụng.
============================================
Tự học
(GV hướng dẫn HS tự luyện viết bài Cây hoa đại trong vở Luyện viết chữ lớp 4)
========================*****======================
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
Buổi sáng
Toán
Tiết 70. CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ (T79)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
	- Nhận biết cách chia một tích cho một số.
2. Kĩ năng :
	- Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lý.
3. Thái độ :
	- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy-học :
	- HS : Bảng phụ (BT3).
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
	- Tính giá trị biểu thức bằng các cách khác nhau : 
60 : (2 x 5)	100 : (4 x 25)
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức
a) Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức (trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia) :
- Ghi bảng 3 biểu thức, mời HS lên bảng tính.
- Kết luận bài làm đúng.
- 3 em lên bảng, lớp làm bài ra nháp.
- Nhận xét, chữa bài :
 (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
- Cho HS so sánh giá trị của ba biểu thức.
- 1 vài em nêu ý kiến, lớp bổ sung :
 (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
- Kết luận : Vì 15 chia hết cho 3 và 9 chia hết cho 3 nên ta có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
- Theo dõi.
b) Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức (trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia) :
- Ghi bảng 2 biểu thức, mời HS lên bảng tính.
- Kết luận bài làm đúng.
- 2 em lên bảng, lớp làm nháp.
- Nhận xét, chữa bài :
 (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
- Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức.
- 1 vài em nêu nhận xét, lớp bổ sung.
- Hỏi : Vì sao không tính ( 7 : 3) x 15 ?
- 1 vài em nêu ý kiến, lớp bổ sung.
- Kết luận : Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
- Hỏi : Muốn chia một tích cho một số ta làm thế nào ?
- Kết luận : Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
- 1 vài em phát biểu, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi.
* Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng.
- 1, 2 em nêu, lớp bổ sung.
- 2 em lên bảng, lớp làm bài vào nháp.
- Nhận xét, chữa bài :
a) C1. (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
 C2. (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 
 = 2 x 23 = 46.
b) C1. (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60.
 C2. (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) 
 = 15 x 4 = 60.
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
- 1 em nêu, lớp bổ sung. 
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Chốt lại kết quả đúng.
- Làm bài vào vở.
- Đổi vở kiểm tra cheo kết quả.
- Nhận xét, chữa bài :
 (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) 
 = 25 x 4 = 100.
Bài 3 : (Thực hiện cùng bài 2)
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán.
- 1 em nêu, lớp bổ sung.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng.
- Yêu cầu HS nêu cách giải khác.
- Cả lớp làm bài, 1 em làm trên bảng phụ sau khi làm xong bài 2.
- Nhận xét, chữa bài :
Bài giải
 Cửa hàng có số vải là :
30 x 5 = 150 (m)
 Cửa hàng đã bán số vải là :
150 : 5 = 30 (m)
 Đáp số : 30m vải.
- 1 vài em HSG nêu : 
 + C2 : Tìm số tấm vải cửa hàng đã bán rồi tìm số mét vải.
 + C3 : Đã bán số mét vải của mỗi tấm, mà có 5 tấm (nhân với 5).
4. Củng cố :
	- HS nhắc lại cách chia một tích cho một số.
5. Dặn dò :
	- GV nhận xét tiết học ; Dặn HS học bài, làm BT3 (Các cách giải khác) ; HD làm các BT1-3 (T81-VBT) : Cách làm tương tự như các bài đã làm ở lớp.
================================================
Tập làm văn
Tiết 28. CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (T143)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
	- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
2. Kĩ năng :
	- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường.
3. Thái độ :
	- Yêu thích văn miêu tả.
II/ Đồ dùng dạy-học :
	- GV : Tranh minh hoạ cái cối xay (T144-SGK).
	- HS : VBT.
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
	- Thế nào là miêu tả ? Nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Phần Nhận xét :
* Bài 1 : 
- 2 em đọc bài, 1em đọc chú giải, lớp đọc thầm.
- Giải thích về áo cối : vòng bọc ngoài của thân cối.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK.
- Lắng nghe.
- Quan sát. 
- Lần lượt nêu từng câu hỏi.
- Đọc thầm, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến.
- Nói thêm về biện pháp tu từ nhân hoá, so sánh trong bài.
* Bài 2 : 
- Nêu câu hỏi : Theo em, khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì ?
- 1, 2 em nêu ý kiến, lớp bổ sung. 
3.3. Phần Ghi nhớ : 
- 3 em đọc, lớp đọc thầm.
3.4. Phần Luyện tập :
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. 
- 2 em đọc nối tiếp phần thân bài tả cái trống và phần câu hỏi, lớp đọc thầm.
- Nêu từng yêu cầu a, b, c, gọi HS trả lời.
- 1 vài em trả lời, lớp bổ sung, 
- Nêu yêu cầu : Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh.
- Làm bài vào VBT-T101.
- Nhắc HS : Khi viết mở bài và kết bài cần liền mạch với thân bài.
- Nhận xét, khen HS có bài làm tốt.
- Trình bày miệng, lớp nhận xét.
4. Củng cố :
	- HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ.
5. Dặn dò :
	- GV nhận xét tiết học ; dặn HS viết hoàn chỉnh bài vào vở (cả phần thân bài), chuẩn bị bài Luyện tập miêu tả đồ vật.
===============================================
§Þa lý
Tiết 13. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (T103)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
	- Biết một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ (Vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm, trồng nhiều loại rau xứ lạnh).
2. Kĩ năng :
	- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBBB.
	- Nhận xét về nhiệt độ của Hà Nội.
	- HSK&G : Giải thích được vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB ; nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
3. Thái độ :
	- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II/ Đồ dùng dạy - học :
	- GV + HS : Tranh ảnh trong SGK-T104.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
	- Trình bày những hiểu biết về nhà ở và làng xóm của người dân ĐBBB.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các điều kiện để ĐBBB trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh trong SGK, đọc mục 1, TLCH :
 + ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước ?
 + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
+ Em có nhận xét gì về công việc sản xuất lúa gạo của người dân ĐBBB ?
+ Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác ở ĐBBB.
 + Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn gà vịt ?
- Kết luận.
- Quan tranh và đọc thầm, dựa vào hiểu biết, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến :
+ Nhờ có đất đai phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nhiệm trong sản xuất nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước.
 + Ngoài lúa gạo người dân ĐBBB còn trồng nhiều ngô khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm, tôm, cá. Đây là nơi nuôi nhiều gà, vịt nhất nước ta.
- Lắng nghe.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về điều kiện để ĐBBB trở thành vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 và đọc bảng số liệu, TLCH :
 + Mùa đông ở ĐBBB dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
- Đọc thầm, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến.
 + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ?
 + Kể tên các loại rau xứ lạnh trồng ở ĐBBB. 
 + Nguồn rau xứ lạnh mang lại giá trị kinh tế gì ?
- Giải thích về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của ĐBBB.
- Lắng nghe.
4. Củng cố :
	- HS đọc phần bài học trong SGK-T105.
5. Dặn dò :
	- GV nhận xét tiết học ; dặn HS học bài, sưu tầm tranh ảnh về nghề thủ công và chợ phiên ở ĐBBB.
===============================================
Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN 13 + 14
I/ Mục tiêu :
	- HS nắm được nội dung hoạt động của lớp trong tuần qua. 
	- Đề ra phương hướng tuần tới.
II/ Nội dung :
	- Ban cán sự lớp nhận xét tình hoạt động chung của lớp :
	+ Về chuyên cần 
	+ Về học tập 
	+ Về TD - VS
	+ Về lao động 
	- GV nhận xét, bổ sung : Khen những HS có cố gắng trong học tập và rèn luyện, nhắc nhở những em còn mắc lỗi khắc phục trong tuần sau.
III/ Phương hướng tuần tới :
	 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại.
 - Tích cực học bài và làm bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
	 - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22-12.
	 - Thực hiện tốt công tác tự quản trong mọi hoạt động.
	 - Tích cực ôn luyện, củng cố kiến thức.
=================***&&&&&***=================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_14_nam_hoc_2011_2012_ban_dep_chuan_kien.doc