Giáo án Khối 4 - Tuần 15 (Bản 2 cột hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 15 (Bản 2 cột hay nhất)

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT )

BÀI 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. Mục đích, yêu cầu.

 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Cánh diều tuổi thơ.

 - Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu tr/ ch.

 - Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT 2, Sao cho các bạn hình dung đưc đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Một vài đồ chơi: chong chóng, chó bông biết sủa,.

III. Các hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra bài cũ.

- Viết: xinh, xanh, san sẻ, xúng xính, - 2 hs lên bảng, lớp viết nháp.

- Gv cùng hs nhận xét chung.

B, Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu.

2. Hướng dẫn hs nghe viết.

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 15 (Bản 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2007
 Hoạt động tập thể
Tập đọc
Bài 29: Cánh diều tuổi thơ.
I. Mục đích, yêu cầu. 
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc giọng diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài.
	- Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tôt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài chú đất Nung? 
- 2 Hs đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Gv cùng hs nhận xét.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Quan sát tranh....
2. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 2 đoạn: Đ1: 5 dòng đầu.
 Đ2: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ (chú giải).
- 4 Hs đọc/2 lần.
? Đặt câu với từ huyền ảo?
-Vd: Cảnh Sapa đẹp một cách thật huyền ảo.
- Gv cùng hs nhận xét cách đọc đúng?
- Phát âm đúng, nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm trong câu. Biết nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc liền mạch một số cụm từ trong câu: Tôi ...suốt một thời mới lớn....tha thiết cầu xin...
- 1 Hs đọc toàn bài, lớp theo dõi nx.
- Gv đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt đ1, trao đổi với bạn cùng bàn.
- Trả lời câu hỏi 1.
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
- Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
? Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- ...bằng tai, mắt.
? ý đoạn 1:
- ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi:
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui sướng ntn?
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp ntn?
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng....
? Nêu ý đoạn 2?
- ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ đẹp.
- Câu hỏi 3:
- 1 Hs đọc, cả lớp trao đổi:
Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý b.
Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.
? Bài văn nói lên điều gì?
* ý chính: Niềm vui sướng và nhứng khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp:
- 2 Hs đọc
- Nx giọng đọc và nêu cách đọc của bài:
- Đọc diễn cảm, giọng vui tha thiết, nhấn những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiêt cầu xin, bay đi, khát khao.
- Luyện đọc diễn cảm Đ1:
- Gv đọc mẫu.
- Thi đọc:
- Hs nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng Hs nx chung, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
	? Nội dung bài văn ?
	- Nx tiết học.
- Vn đọc bài và chuẩn bị bài Tuổi Ngựa.
toán
Bài 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
I. Mục tiêu: 
	- Giúp hs biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(50 x19 ) : 10 = 
( 112 x 200 ) : 100 =
- 2 Hs lên bảng, lớp làm nháp
= ( 50 : 10 ) x 19 = 5 x 19 = 95
= 112 x ( 200 : 100 ) = 112 x 2 = 224.
- Gv cùng nx, chữa bài.
B, Giới thiệu bài mới: 
? Nêu cách chia nhẩm cho 10; 100; 1000;...Vd.
? Nêu qui tắc chia một số cho một tích? Vd:
- Hs nêu và làm ví dụ:
530 : 10 = 53; ...
40 : ( 10 x 2 ) = 40 : 10 : 2 = 4 : 2 = 2.
2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: 
 320 : 40 = ?
? Có nhận xét gì?
- 1 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp:
320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
320 : 40 = 32 : 4
? Phát biểu :
- Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường.
- Thực hành:
- 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp.
+ Đặt tính: 320 40
+ Xoá chữ số 0 ở tận cùng. 0 8
+ Thực hiện phép chia:
- Ghi lại phép tính theo hàng ngang:
320 : 40 = 8.
2. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
 32000 : 400 = ?
( Làm tượng tự như cách trên)
+ Đặt tính.
+ Cùng xoá 2 chứ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia 320 : 4 = 80.
? Từ 2 vd trên ta rút ra kết luận gì?
- Hs phát biểu sgk.
3. Thực hành:
Bài 1.Tính.
- Hs đọc yc.
a. Nhận xét gì sau khi sau khi xoá các chữ số 0?
- Số bị chia sẽ không còn chữ số 0.
b. Sau khi xoá bơt chữ số 0:
- Số bị chia sẽ còn chữ số 0.(Thương có 0 ở tận cùng)
- Cả lớp làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa bài.
a. 420 : 60 = 42 : 6 = 7
 4500 : 500 = 45 : 5 = 9
b. 85 000 : 500 = 850 : 5 = 170
92 000 : 400 = 920 : 4 = 230
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài 2. Tìm x
- hs đọc yc.
? Nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết?
- Hs nêu.
- Lớp làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
a. X x 40 = 25 600 X x 90 = 37 800
 X = 25 600 : 40 X= 37 800:90
 X = 640 X = 420
- Gv cùng lớp chữa bài.
Bài 3. Đọc đề toán, tóm tắt, phân tích.
- Gv chấm bài, cùng Hs nx, chữa bài. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Hs tự giải bài vào vở, 1 hs lên chữa bài.
Bài giải
a.Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9 ( toa )
b. Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 30 = 6 ( toa )
Đáp số: a. 9 toa xe;
 b. 6 toa xe.
	- Nx tiết học.
- BTVN làm lại BT1 vào vở BT( đặt tính ).
Chính tả (Nghe viết )
Bài 15: cánh diều tuổi thơ
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Cánh diều tuổi thơ.
	- Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu tr/ ch.
	- Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT 2, Sao cho các bạn hình dung đưc đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Một vài đồ chơi: chong chóng, chó bông biết sủa,...
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Viết: xinh, xanh, san sẻ, xúng xính,
- 2 hs lên bảng, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nhận xét chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn hs nghe viết.
- Đọc đoạn văn cần viết: Từ đầu...những vì sao sớm.
- 1 Hs đọc.
- Tìm những từ ngữ dễ viết sai?
- Cả lớp đọc thầm và phát biểu.
- 1 số hs lên bảng viết, lớp viết bảng con các từ khó viết.
- Gv nhắc nhở cách trình bày.
- Gv đọc
- Hs viết.
- Gv đọc toàn đoạn viết.
- Hs tự soát lỗi, sửa lỗi.
- Gv chấm bài
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv nx chung.
3. Bài tập.
Bài 2.a.
- Hs đọc yc.
- Gv yc hs tự làm bài vào vở BT, 4 hs làm vào phiếu to, dán bảng.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày bài:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, bố sung.
Ch/tr
Đồ chơi
Trò chơi
ch
- chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền,...
- Chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền,...
tr
- Trống ếch, trống cơm, cầu trượt,...
- Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu trượt,...
Bài 3.
- Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài vào vở BT.
- Miêu tả đồ chơi:
- Hs lần lượt nêu, có thể cầm đồ chơi giới thiệu...
- Nêu xong giới thiệu cho các bạn cùng chơi.
- Gv cùng hs nx, bình chọn bạn miêu tả đồ chơi, trò chơi dễ hiểu, hấp dẫn.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học.
	- Nhớ các hiện tượng chính tả để viết đúng.
khoa học
bài 29: tiết kiệm nước
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, hs biết:
	- Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
	- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
	- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giáy, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Để bảo vệ nguồn nước chúng ta nên làm và không nênlàm gì?
- 2, 3 Hs trả lời, lớp nx.
B, Giới thiệu vào bài mới.
1. Hoạt động 1: Tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.
	* Mục tiêu: - Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
 - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
	* Cách tiến hành:
- Qs hình và trả lời câu hỏi sgk/ 60, 61.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày :
- Lần lượt các nhóm trả lời, lớp nx, trao đổi theo từng nội dung câu hỏi.
- Nhứng việc làm để tiết kiệm nguồn nước, thể hiện qua các hình sau:
Hình 1
Khoá vòi nước không để nước chảy tràn
Hình 3
Gọi thợ chữa ngay khi ống nước hỏng, nước bị rò rỉ.
Hình 5
Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong, khoá máy ngay
- Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước: Hình 2, 4, 6
- Lí do cần phải tiết kiệm nước: Hình 7,8.
* Gv yc hs liên hệ ở địa phương, gđ.
	* Kết luận : Mục bạn cần biết sgk/61.
2. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
	* Mục tiêu: Bản thân hs cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng tiết kiệm nước.
	* Cách tiến hành:
- Chia nhóm 4, giao nhiệm vụ:
- Thực hành nhóm.
+ Xây dựng bản cam kết.
+ Tìm ý cho nội dung tranh:
- Nhóm trưởng phân công từng thành viên vẽ, tìm nội dung cho tranh.
- Cổ động :
- Lần lượt các nhóm.
- Các nhóm khác góp ý cho mỗi bản cam kết hoàn thiện hơn.
- Gv khen nhóm có sáng kiến hay.
	* Kết luận: Bản thân cùng gia đình thực hiện như cam kết.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc mục bạn cần biết.
	- Nx tiết học.
Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2007
đạo đức
Bài 7: Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Củng cố cho hs hiểu:
	+ Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với hs.
	+ Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
	+ Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
II.Đồ dùng dạy học.
	- Viết, vẽ, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng biết ơn thầy, cô giáo.
	- Sưu tầm bài hát, thơ truyện ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy, cô.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs sưu tầm tranh ảnh, thơ, truyện...
B, Giới thiệu bài mới:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 4, 5.
	* Mục tiêu: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được nói về chủ đề kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức thảo luận theo nhóm đã chuẩn bị.
- Hs thảo luận.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, hoặc cả nhóm đóng tiểu phẩm.
- Lớp nx, bình luận, trao đổi.
- Gv nx, tuyên dương nhóm chuẩn bị và trình bày tốt.
	* Kết luận: Rút ra từ những hoạt đ ... g cán sự lớp điều khiển.
Gv cùng hs nx, khen hs tập tốt.
- Thi đua tập bài thể dục phát triển chung.
- Cả lớp tập:
2. Trò chơi: Thỏ nhảy.
- Gv cùng hs nx, phân thắng thua.
5 - 6 p
2 L x 8 N
5- 6 p
- Từng tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển.
- Gv cùng hs nx bình chọn tổ tập tốt.
- Gv phổ biến luật chơi, cho hs chơi theo tổ.
III. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Thả lỏng toàn thân, hát vỗ tay.
- Gv cùng hs nx kq giờ học. 
- Vn ôn bài TD phát triển chung để chuẩn bị kiểm tra.
Địa lý
Bài 14: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ 
(tiếp theo).
I. Mục tiêu:
	 Học xong bài này hs biết:
	- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ĐBBB.
	- Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm.
	- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
	- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB (sưu tầm).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc phần ghi nhớ bài 13?
? Nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ĐBBB?
- 2 Hs trả lời, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Giới thiệu bài mới:
1. Hoạt động 1: ĐBBB- nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
	* Mục tiêu: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công.
	- Kể tên các làng thủ công nổi tiếng.
	* Cách tiến hành:
- Hs đọc thầm sgk, với vốn hiểu biết trả lời:
? Thế nào là nghề thủ công?
- ...là nghề chủ yếu làm bằng tay, dụng cụ làm tinh xảo, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo.
? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB?
- Nghề thủ công xuất hiện từ rất sớm, có tới hàng trăm nghề. Nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề, mỗi làng nghề thường xuyên làm 1 loại hàng thủ công. 
Kể tên các làng nghề truyền thống ?
- Lụa Vạn Phúc; gốm sứ Bát Tràng; chiếu cói Kim sơn; chạm bạc Đồng Sâm; khảm trai Chuyên Mĩ;...
	* Kết luận: ĐBBB trở thành vùng nổi tiếng với hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
2. Hoạt động 2: Các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.
	* Mục tiêu: - Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm.
	* Cách tiến hành:
- Hs quan sát hình sgk.
? Nêu tên theo thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm?
- Nhào luyện đất-tạo dáng- phơi- vẽ hoa- tráng men- đưa vào lò nung- lấy sản phẩm từ lò nung ra.
? Qua đó em có nhận xét gì về nghề gốm?
- Vất vả, nhiều công đoạn.
? Làm nghề gốm đòi hỏi người nghệ nhân những gì?
- Phải khéo léo khi nặn, khi vẽ, khi nung.
- Chúng ta phải giữ gìn , trân trọng các sản phẩm.
3. Hoạt động 3: Chợ phiên ở ĐBBB.
	* Mục tiêu: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về chợ phiên của người dân ĐBBB.
	* Cách tiến hành:
- Qs tranh ảnh và vốn hiểu biết.
? Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì?
- Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập vào ngày chợ phiên ( phiên chợ- ngày họp nhất định trong tháng).
- Hàng hoá bán ở chợ là hàng sx tại địa phương và có một số mặt hàng từ nơi khác đến.
?Mô tả về chợ theo tranh, ảnh?
- Chợ đông người, có các mặt hàng: rau các loại; trứng; gạo; nón; rổ; rá;...
4. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc mục bạn cần biết.
	- Nx tiết học.
	- Chuẩn bị sưu tầm tranh, ảnh về Hà Nội để học vào tiết sau.
Khoa học
Bài 30: Làm thế nào để biết có không khí.
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, hs biết:
	- Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
	- Phát biểu địng nghĩa về khí quyển.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Chuẩn bị theo nhóm 4: túi ni lông; dây chun; kim khâu; chậu; cục đất khô.
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? Em đã làm gì để tiết kiệm nước?
- 2 Hs trả lời., lớp nx.
- Gv nx ghi điểm.
B, Giới thiệu bài mới:
1. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
	* Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
	* Cách tiến hành:
- Gv chia nhóm theo sự chuẩn bị;
- Nhóm 4. Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình, báo cáo.
- Đọc thầm mục thực hành , quan sát hình 1,2.
- Đọc theo nhóm.
- Làm thí nghiệm:
- Các nhóm làm, trao đổi, nhận xét theo câu hỏi sgk.
- Làm thí nghiệm trước lớp:
- Đại diện 2 nhóm làm theo hình 1, 2.
- Thảo luận rút ra kết luận:
- Cả lớp ( Theo nhóm).
- Báo cáo kết quả qua thảo luận:
- Đại diện nhóm.
	* Kết luận: Không khí có ở xung quanh mọi vật.
2. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.	
	* Mục tiêu: Hs phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.
	* Cách tiến hành:
- (Làm tương tự như trên)
- Mục thực hành sgk/64 hình 3,4.
(Hình 4 thay bằng thực hành với cục đất khô ).
? Giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm trên?
- Trong chai không và những lỗ nhỏ ở cục đất khô chứa không khí lên khi nhúng xuống nước, nước tràn vào chiếm chỗ, không khí nhẹ bay lên (bọt nổi lên).
 	* Kết luận: Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
3. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.
	* Mục tiêu: - Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
	- Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
	* Cách tiến hành:
? Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì?
- Gọi là khí quyển.
? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật?
- Hs tìm và nêu...
4. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc mục bạn cần biết?
	- Nx tiết học.
	- Chuẩn bị theo nhóm: mỗi bạn 1 quả bóng bay với hình dạng khác nhau, dây chun để buộc bóng; bơm tiêm, bơm xe đạp.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2007
Toán
Bài 75: Chia cho số có hai chữ số ( tiếp theo).
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh thực hiện phép chia có năm chữ số cho số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đặt tính rồi tính:
7 895 : 83; 9785 : 79
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
B, Giới thiệu vào bài mới.
1. Trường hợp chia hết:
Chia 10 105 : 43 = ?
? Nx gì về phép chia trên?
- Chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số:
- 1 Hs lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. 10105 43
 150 235
 215
 00
? Nêu cách chia?
- 1 số hs nêu: Đặt tính và tính từ phải sang trái.( Ba lần hạ)
- Gv cùng hs thảo luận cách ước lượng tìm thương:
101 : 43 = ? Ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2); 
 2 < 4.
2. Trường hợp chia có dư:
Làm tương tự
+ Lưu ý : số chia > số dư.
3. Thực hành
Bài 1.Đặt tính rồi tính.
- Hs tự làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng làm.
- Gv cùng hs nx, chữa từng phép tính.
Bài 2.
- Đọc yêu cầu.
- Gv dướng dẫn:
- Đổi đơn vị: giờ ra phút; km ra m.
- Chọn phép tính thích hợp.
- Tự tóm tắt và giải bài toán:
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt:
Bài giải
1 giờ 15 phút:38 km 400m
1 giờ 15 phút = 75 phút
1 phút : ... m?
- Gv chấm bài.
38 km 400m = 38 400m
Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
38 400: 75 = 512 (m)
Đáp số: 512 m.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
	- BTVN làm lại bài 1 vào vở.
Tập làm văn
Bài 30: Quan sát đồ vật.
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Hs biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...); Phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
	- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số đồ chơi: Gấu bông; thỏ bông; búp bê; tàu thuỷ; chong chóng;...
	- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ;
? Đọc ý bài văn tả chiếc áo? Đọc bài văn viết theo dàn bài đó?
- 2 Hs đọc, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Gv kiểm tra đồ chơi hs mang đến lớp.
2. Phần nhận xét.
Bài 1. Đọc yc và các gợi ý:
- Hs đọc nối tiếp.
? Giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đế lớp?
- Lần lượt hs giới thiệu.
? Viết kết quả quan sát vào vở theo gạch đầu dòng.
- Hs đọc thầm yc bài và các gợi ý, qs đồ chơi của mình để viết.
- Trình bày kết quả quan sát:
- Lần lượt hs trình bày.
- Gv đưa tiêu chí nx:+ Trình tự quan sát
 + Giác quan sd quan sát
 + Khả năng phát hiện đặc điểm riêng.
- Hs dựa vào tiêu chí để nx.
- Gv cùng hs bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế nhất.
Bài 2. Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
- Phần ghi nhớ.
3. Phần ghi nhớ:
- 2, 3 Hs nêu.
4. Phần luyện tập:
- Nêu yc bài tập.
- Làm bài vào vở BT:
- Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi.
- Trình bày:
- Tiếp nối nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, chọn bạn lập dàn bài tốt nhất, tỉ mỉ, cụ thể.
- Gv đưa dàn ý đã chuẩn bị lên:
(Vd không bắt buộc hs theo).
- Hs đọc
5. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
	- Vn hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở.
	- CB Chọn trò chơi, lễ hội ở quê em để giờ sau giới thiệu với các bạn.
Thể dục
Bài 30: Ôn bài thể dục phát triển chung Trò chơi: Lò cò tiếp sức.
I. Mục tiêu: 
	- Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng thứ tự động tác và tập đúng kĩ thuật, thuộc cả bài.
	- Trò chơi : Lò cò tiếp sức. Biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình.
II. Địa điểm, phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
	- Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, bàn ghế cho Gv.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
I. Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
 + + + +
G + + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học.
- Khởi động: Xoay các khớp.
- Trò chơi: Thỏ nhảy.
1 - 2 p
 + + + +
- ĐHKĐ, TC.
II. Phần cơ bản.
18 - 22 p
- ĐHTL:
1. Ôn bài thể dục phát triển chung.
12 - 15 p
 + + + + 
- Ôn cả bài:
2 L x 8 N
 + + + +
 + + + +
 G +
Gv cùng cán sự lớp điều khiển.
Gv cùng hs nx, khen hs tập tốt.
- Thi đua tập bài thể dục phát triển chung.
- Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
2. Trò chơi: Lò cò tiếp sức.
- Gv cùng hs nx, phân thắng thua.
5 - 6 p
2 L x 8 N
5- 6 p
- Từng tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển.
- Gv cùng hs nx bình chọn tổ tập tốt.
- Kiểm tra theo nhóm 3 -5 hs.
- Gv hô nhịp cho hs tập
- Gv phổ biến luật chơi, cho hs chơi cả lớp.
III. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Thả lỏng toàn thân, hát vỗ tay.
- Gv công bố kq kiểm tra.Tuyên dương hs tập tốt. 
- Vn những hs tập chưa đạt ôn bài TD phát triển chung .
Kĩ thuật
Bài 15: Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_15_ban_2_cot_hay_nhat.doc