Lịch sử
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được sự quan tâm của nhà Trần tới việc đắp đê.
2. Kĩ năng: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới việc sản xuất nông nghiệp: Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần.
- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hát
2. Bài cũ: Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân ta.
* Mục tiêu: Nông nghiệp là nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần. Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn cho sản xuất nông nghiệp.
Tuần 15 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 Tập đọc Cánh diều tuổi thơ I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. 3. Thái độ: HS yêu thích những trò chơi dân gian. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn. - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định : Hát, KTSS 2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc bài Chú Đất Nung, trả lời các câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc. - GV tóm tắt nội dung bài. - Bài văn được chia thành mấy đoạn? - GV kết hợp luyện phát âm cho HS. - GV kết hợp giảng từ mới. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm - GV nhận xét - tuyên dương. - GV đọc mẫu toàn bài - hướng dẫn cách đọc bài. 3.3. Tìm hiểu bài - Một học sinh khá (giỏi) đọc toàn bài. - Chia thành 2 đoạn : - Học sinh đọc tiếp nối lần 1. - Học sinh đọc tiếp nối lần 2. + Từ mới : chú giải (SGK) - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài - HS lắng nghe. - Đọc thầm đoạn 1. + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? - Cánh diều mềm mại như cánh bướm. - Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. + Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? - Tác giả quan sát cánh diều bằng tai, mắt. - Nêu ý đoạn 1: * Tả vẻ đẹp của cánh diều. - Đọc thầm đoạn 2, trao đổi: + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào? - Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào? - Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng.... - Nêu ý đoạn 2? * Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ đẹp. - Câu hỏi 3: - 1 HS đọc, cả lớp trao đổi: Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý b. Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ. - Bài văn nói lên điều gì? * Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. 3.4. Đọc diễn cảm: - 2 HS đọc nối tiếp bài - nêu lại cách đọc - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1: + GV đọc mẫu. + HD cách đọc - Thi đọc: - HS nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc. - GV cùng HS nhận xét, bình điểm. - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài, liên hệ - giáo dục. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc toàn bài Toán Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 2. Kĩ năng: Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Làm được bài tập 1, 2, 3. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Phiếu bài tập. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy - học : 1. Hát 2. Bài cũ : 1 HS lên bảng làm bài 3(79) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài 3.1. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. - GV viết ví dụ lên bảng và hướng dẫn HS thực hiện tính. - Gọi HS nêu nhận xét. - Hướng dẫn cách đặt tính. - GV viết ví dụ lên bảng và gọi HS tính. - Gọi HS nêu nhận xét. - Hướng dẫn cách đặt tính. - Rút ra kết luận và gọi HS đọc. 3.2. Thực hành. Bài 1 : Tính. - Cho HS nêu miệng và làm vào bảng con. - Nhận xét bài của HS. Bài 2 : Tìm x - Chia nhóm và hướng dẫn HS làm bài, 2 HS làm vào phiếu to và lên dán bài trên bảng. - Nhận xét - tuyên dương. Bài 3 : - Gọi HS đọc bài toán và tóm tắt bài toán. - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - GV nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về làm bài 3 ý b, chuẩn bị bài sau . - HS theo dõi và nêu cách tính. a. 320 : 40 = ? 320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 * Nhận xét : 320 : 40 = 32 : 4 Có thể xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường. Đặt tính : 320 40 0 8 b. 32000 : 400 = ? 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 * Nhận xét : 32000 : 400 = 320 : 4 Đặt tính : 32000 400 00 80 - 2 HS đọc kết luận. - HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con. a. 420 : 60 = 7 4500 : 500 = 9 b. 85000 : 500 = 170 92000 : 400 = 230 - HS đọc yêu cầu và làm bài vào phiếu - Dán bài lên bảng - nhận xét. x x 40 = 25600 x = 25600 : 40 x = 640 x x 90 = 37 800 x = 37800 : 90 x = 420 - HS đọc bài toán và tìm hiểu bài toán, làm bài vào vở. Bài giải a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là : 180 : 20 = 9 (toa) Đáp số : a. 9 toa xe Lịch sử Nhà Trần và việc đắp đê. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được sự quan tâm của nhà Trần tới việc đắp đê. 2. Kĩ năng: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới việc sản xuất nông nghiệp: Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần. - HS: Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hát 2. Bài cũ: Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân ta. * Mục tiêu: Nông nghiệp là nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần. Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. * Cách tiến hành: - HS đọc sgk trả lời: - Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì? - Nghề nông nghiệp. - Hệ thống sông ngòi của nước ta dưới thời Trần như thế nào? - Hệ thống sông ngòi chằng chịt, có nhiều sông như sông Hồng, Sông Đà, Sông Đuống, Sông Cầu, Sông Mã, Sông Cả,... - Sông ngòi tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? - Sông ngòi tạo thuận lợi và khó khăn: là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến muà màng và cuộc sống của nhân dân. - Em biết câu chuyện nào kể về cảnh lụt lội không? Kể tóm tắt câu chuyện đó? - HS kể. * Kết luận: Thời Trần nghề chính của nhân dân ta là nghề trồng lúa nước. Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước và cũng là nơi tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng tới cuộc sống của nhân dân. Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt. * Mục tiêu: HS hiểu Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm 4. - Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào? - Lần lượt các nhóm trả lời, nhận xét bổ xung. - GV nhận xét, chốt ý đúng: * Kết luận: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão: + Đặt chức quan hà đê sứ để trông coi việc đắp đê. + Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. + Hằng năm con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia việc đắp đê. + Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê. Hoạt động 3: Kết quả công việc đắp đê của nhà Trần và liên hệ thực tế. * Mục tiêu: HS nêu được kết quả của công việc đắp đê của nhà Trần. Liên hệ với thực tế của địa phương mình. * Cách tiến hành: - Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công việc đắp đê? - Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hệ thống đề điều đã giúp gì cho sản xuất và đời sông nhân dân ta? - Hệ thống đê điều này đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no, thiên tai giảm nhẹ. - ở địa phương em nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? - GV yêu cầu HS đọc kết luận. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. - ở địa phương em nhân dân đã trồng rừng, bảo vệ rừng và chống đốt phá rừng. - HS đọc kết luận. Chiều thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 Luyện toán Ôn chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Củng cố HS biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 2. Kĩ năng: HS làm được bài 1, 2, 3. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Phiếu bài tập. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định : Hát, KTSS 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc phần kết luận của bài Chia hai sốcó tận cùng là chữ số 0.. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1 : Tính. - Cho HS nêu miệng và làm vào bảng con. - Nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2 : - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS làm vào VBT. - Chấm, chữa bài của HS. Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức. - Cho HS làm vào phiếu bài tập - Gọi HS dán phiếu lên bảng, chữa bài. - Nhận xét - tuyên dương 4. Củng cố: - GV nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau . - HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con. a. 72 000 : 600 = 120 b. 560 : 70 = 8 c. 65 000 : 500 = 130 - HS đọc bài toán và làm bài vào vở BT Bài giải Tất cả có số xe là : 13 + 17 = 30 (xe) Trung bình mỗi xe chở được số hàng là : (46 800 + 71 400) : 30 = 3940 (kg) Đáp số : 3940 kg hàng - HS đọc yêu cầu - Làm bài theo nhóm vào phiếu bài tập - Dán phiếu lên bảng - lớp nhận xét a. (45876 + 37124) : 200 = 83 000 : 200 = 415 b. 76372 – 91000 : 700 + 2000 = 76372 – 130 + 2000 = 76242 + 2000 = 78242 Đạo đức Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. 2. Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn với thầy giáo, cô giáo. 3. Thái độ: HS lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Tư liệu sưu tầm. - HS: Tư liêu sưu tầm được, đồ dùng để làm bưu thiếp. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra HS đọc ghi nhớ bài trước. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Trình bày tư liệu sưu tầm được (bài tập 4 – 5, SGK). * Mục tiêu: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được nói về chủ đề kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Cách tiến hành: - Cho HS trình bày tư liệu sưu tầm được. - GV nhận xét - tuyên dương Hoạt động 2 : Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. * Mục tiêu: Thể hiện lòng ... Đọc cho HS viết vào vở. - Đọc toàn bộ bài chính tả. - GV thu bài chấm. - Nhận xét bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại những từ sai lỗi chính tả. - 1 HS đọc lại bài chính tả. Cả lớp theo dõi trong SGK. + Đoạn văn cho thấy trò chơi thả diều đã mang lại cho trẻ em những niềm vui và những ước mơ đẹp. - HS nhận xét các hiện tượng chính tả, cách trình bày bài văn - HS luyện viết vào bảng con: khổng lồ, ngửa cổ, ngọc ngà. - HS nghe, viết vào vở. - HS soát lỗi. Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Toán Chia cho số có hai chữ số (tiếp). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số. 2. Kĩ năng: HS làm được bài 1 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Bảng phụ. - HS: Bút dạ III. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định : Hát, KTSS 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 2. 3. Bài mới : Giới thiệu bài 3.1. Trường hợp chia hết. - GV viết phép tính lên bảng và hướng dẫn cách đặt tính. + Tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo ba bước : chia, nhân, trừ nhẩm. 3.2. Trường hợp chia có dư. - GV viết phép tính lên bảng và gọi HS thực hiện tính. 3.3. Thực hành. Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - Hướng dẫn HS làm vào vở theo dãy, 2 HS làm bài vào bảng phụ - Nhận xét - ghi điểm. 4. Củng cố: - GV nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về làm bài 2, chuẩn bị bài sau . - HS theo dõi và nêu cách tính 10105 : 43 = ? + Đặt tính : 10105 43 150 235 215 00 Vậy : 10105 : 43 = 235 - HS nêu cách thực hiện tính và tính 26345 : 35 = ? + Đặt tính: 26345 35 752 095 25 Vậy : 26345 : 35 = 752 (dư 25) - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ. - Dán bài lên bảng - nhận xét. a. 23576 56 31628 48 117 421 282 658 056 428 00 44 b. 18510 15 42546 37 035 1234 055 1149 051 184 060 366 00 33 Tập làm văn Quan sát đồ vật. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách ; phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. 2. Kĩ năng: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ. - HS: Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo trong tiết TLV trước. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài 3.1. Nhận xét Bài tập 1 : - Cho HS đọc yêu cầu của bài, ghi lại kết quả quan sát. - Gọi HS trình bày kết quả quan sát. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 2 : - Khi quan sát đồ vật cần chú ý điểm gì? 3.2. Ghi nhớ - Rút ra ghi nhớ. 3.3. Luyện tập. - Hướng dẫn HS lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi. - Gọi HS trình bày bài. - Nhận xét, chấm điểm. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau. - 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài và các gợi ý a, b, c ,d (SGK). - HS quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào VBT. 1 Hsviết vào bảng phụ - HS trình bày kết quả quan sát của mình. - Phải quan sát theo một trình tự hợp lí : từ bao quát đến bộ phận. - Quan sát bằng nhiều giác quan. - Tìm ra những đặc điểm riêng. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu của bài. - Dựa vào kết quả quan sát, HS lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi mà mình đã chọn vào VBT. - Một vài HS đọc dàn ý đã lập. Luyện từ và câu Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: HS biết lịch sự khi hỏi chuyện người khác: Biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi. 2. Kĩ năng: Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp ; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập. II.Đồ dùng dạy- học : - GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1. III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 1 - tiết LTVC trước. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài 3.1. Nhận xét : Bài tập 1 (151) : - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài tập 2: - Gọi HS trình bày bài của mình. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3: - Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có những nội dung như thế nào? 3.2. Ghi nhớ - Rút ra ghi nhớ. 3.3. Luyện tập Bài tập 1 : - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập, gọi 1 HS lên làm trên bảng phụ. - GV chấm, chữa bài, chốt ý đúng. Bài tập 2 : - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về học bài và chuẩn bị bài giờ sau. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Lời giải + Câu hỏi : Mẹ ơi, con tuổi gì ? + Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép : Lời gọi Mẹ ơi. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi và phát biểu ý kiến. - HS trình bày bài của mình. VD : a. Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất? b. Bạn có thích thả diều không ? - Cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ a. Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy- trò. + Thầy : ân cần, trìu mến, yêu học trò. + Trò : lễ phép, kính trọng thầy. b. Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch. + Tên sĩ quan : hách dịch, xấc xược. + Cậu bé : căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. Lời giải + Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn nhỏ. Khoa học Làm thế nào để biết có không khí? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật. 3. Thái đô: HS biết bảo vệ môi trường để cho bầu không khí trong sạch. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Dây chun, kim khâu, chậu. - HS: 4 túi ni lông, cục đất khô. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hát 2. Bài cũ: Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? Em đã làm gì để tiết kiệm nước? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật. * Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát đồ dùng cho các nhóm. - Nhận nhóm và nhận đồ dùng - Đọc thầm mục thực hành , quan sát hình 1,2. - Thực hiện theo nhóm: đọc thầm mục thực hành , quan sát hình 1, 2. - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm: - Các nhóm làm thí nghiệm, trao đổi, nhận xét theo câu hỏi sgk. - Làm thí nghiệm trước lớp: - Đại diện 2 nhóm làm theo hình 1, 2. - Thảo luận rút ra kết luận: - Các nhóm thảo luận. - Báo cáo kết quả qua thảo luận: * Kết luận: Không khí có ở xung quanh mọi vật. - Đại diện nhóm nêu kết quả. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật. * Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật. * Cách tiến hành: - Đọc thầm mục thực hành , quan sát hình 3, 4. - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm: - Thực hiện theo nhóm: đọc thầm mục thực hành , quan sát hình 3,4. - Các nhóm làm thí nghiệm, trao đổi, nhận xét theo câu hỏi sgk. (Hình 4 thay bằng thực hành với cục đất khô ). - Giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm trên? * Kết luận: Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. - Trong chai không và những lỗ nhỏ ở cục đất khô chứa không khí lên khi nhúng xuống nước, nước tràn vào chiếm chỗ, không khí nhẹ bay lên (bọt nổi lên). Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí. * Mục tiêu: Phát biểu định nghĩa về khí quyển. Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. * Cách tiến hành: - Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì? - Gọi là khí quyển. - Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật? - Gv nhận xét - kết luận. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - HS tìm và nêu: - 2 HS đọc mục bạn cần biết. Hoạt động tập thể Nhận xét tuần 15. I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên. - Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 16. II. Nội dung: - Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần. 1. Nhận xét : - GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công. Tồn tại: ... - GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt. 2. Kế hoạch : - GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần học 16. - Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục, vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ... - Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. + Tuyên dương : + Phê bình :... - Duy trì sĩ số, tỉ lệ chuyên cần và các nền nếp : học tập, thể dục- vệ sinh, hoạt động15 phút đầu giờ. - Thực hiện tốt các hoạt động của Đội : sinh hoạt chi đội, các hoạt động tập thể... - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22 – 12. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: