Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2012-2013 - Trường TH Quang Trung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2012-2013 - Trường TH Quang Trung

ĐẠO ĐỨC

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ

I.MỤC TIÊU :

Sau bài học – HS có khả năng :

 1.Hiểu được :

 -Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.

 -Cách tiết kiệm thời giờ .

2.Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.

* Giáo dục hs kỹ năng sống:

+ HS biết : Xác định giá trị của thời gian là vô giá.

- Lập kế hoạch khi làm việc, học tập sử dụng thời gian hiệu quả.

- Quản lý thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày.

- Bình luận phê phán việc lãng phí thời gian.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

SGK, các truyện về tấm gương tiết kiệm thời giờ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2012-2013 - Trường TH Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I.MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt, nghỉ đúng chỗ.
- Hiểu nghĩa củamột số từ ngữ :dòng dõi quan sang,kiếm sống , đầy tớ.
- Hiểu nội dung ,ý nghĩa bài :Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ .Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em , không xem thợ rèn là nghề hèn kém .
- Câu chuyện giúp em hiểu : mơ ước của Cường là chính đáng , nghề nghiệp nào cũng quý. 
* Giáo dục hs kỹ năng sống: 
- HS biết lắng nghe tích cực - Giao tiếp - Thương lượng .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm ( Cương . . .cây bông ) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: Đôi giày ba ta màu xanh 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi ở Sgk/ 85
- 2 HS đọc
- GV nhận xét, ghi điểm
Lớp nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Hdẫn HS quan sát tranh minh hoạ:
b. Luyện đọc:
- 1 HS đọc mẫu
- Những HS khác theo dõi đọc thầm
- HS luyện đọc nối nhau từng đoạn (3 lượt).GV sửa lỗi phát âm , cách ngắt , nghỉ , cách đọc câu hỏi, câu kể
- HS đọc nối tiếp
+ Đoạn 1: “Từ ngày  kiếm sống”
+ Đoạn 2: Mẹ Cương . . .đốt cây bông
+ Đoạn 3: Từ đó  tỉnh ngộ
- GV nhận xét phần đọc và sửa phát âm
- HS giải thích từ tặc lưỡi
Lưu ý HS đọc đúng những câu hỏi, câu cảm
* Luyện đọc theo cặp:
- 2 em trong bàn đọc theo cặp
- GV nhận xét
-2 HS đọc cả bài
 Những HS theo dõi Sgk , đọc thầm
* GV đọc mẫu toàn bài diễn cảm và nhấn giọng ở những từ gợi cảm .
c. Tìm hiểu bài
* Gọi 1 em đọc đoạn 1 : GV đưa câu hỏi
- Lớp đọc thầm ,trả lời cá nhân
 +Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
 +Em hãy nêu ý chính đoạn 1 
- . . .Cương thương mẹ vất vả , muốn học một nghề để kiếm sống , đỡ đần cho mẹ.
. . . Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
*1 em đọc đoạn 2: 
- Lớp đọc thầm , trả lời
 Nêu ý chính đoạn 2
. . .Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
 Y/c cả lớp đọc thầm toàn bài 
 1 HS đọc cả bài
 Nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương :
-Cách xưng hô 
-Cử chỉ trong lúc trò chuyện 
*GV bổ sung , nhận xét chung :
d.Luyện đọc:
HS đọc phân vai 
Y/C HS đọc như cách đã phát hiện
+GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn:Cương  cây bông 
-GV đọc mẫu đoạn văn 
3.Củng cố:
-Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
GV nhận xét tiết học 
-Dặn dò: Về nhà tập đọc lại bài 
- HS thảo luận – đại diện 2 nhóm trả lời.
+Cách xưng hô: 
+Cử chỉ trong lúc trò chuyện 
. . . Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu thuyết phục được mẹ. 
3 HS đọc phân vai 
Lớp nhận xét 
Lớp theo dõi 
HS luyện đọc theo cặp
-Một số HS thi đọc 
-Lớp nhận xét 
	TOÁN	 
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I- MỤC TIÊU :
- Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau) 
 -Biết tìm trong cuộc sống hình ảnh hai đường thẳng song song 
- HS rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác
II- CHUẨN BỊ:
 Thước thẳng , ê ke – Sách giáo khoa
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: Hai đường thẳng vuông góc
- Y/c HS làm lại bài tập 3,4 /50 
 Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới:Hai đường thẳng song song 
 a/Giới thiệu hai đường thẳng song song :
 HS trả lời
 Lớp nhận xét 
HS theo dõi bài
Hai đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song với nhau.
HS nhắc lại 
 -Tương tự kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía ta cũng có A D và BC là 2 đường thẳng song song với nhau 
 GV cho HS nhận thấy :
 HS nhắc lại 
 Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau .
 HS nhắc lại 
- Hdẫn HS liên hệ :Tìm các đường thẳng song song ở xung quanh ta . 
 NHÓM 2 :HS lần lượt nêu 
Lớp nhận xét 
 -GV vẽ hình ảnh hai đường thẳng song song 
 A B 
 C D 
 2.Thực hành: 
 -Bài tập 1: 
 HS thảo luận nhóm 2 
 GV nhận xét 
- HS lên bảng , chỉ và nói 
Lớp nhận xét 
 -Bài 2: GV vẽ hình lên bảng 
 Hs quan sát , nhận xét 
 GV nhận xét 
-Bài 3:
 HS làm việc cá nhân 
 HS lên chỉ 
 Lớp nhận xét 
3. Củng cố - Dặn dò:
Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song 
Về nhà xem lại bài
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I.MỤC TIÊU :
Sau bài học – HS có khả năng :
 1.Hiểu được :
 -Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
 -Cách tiết kiệm thời giờ .
2.Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
* Giáo dục hs kỹ năng sống: 
+ HS biết : Xác định giá trị của thời gian là vô giá. 
- Lập kế hoạch khi làm việc, học tập sử dụng thời gian hiệu quả. 
- Quản lý thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày. 
- Bình luận phê phán việc lãng phí thời gian.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, các truyện về tấm gương tiết kiệm thời giờ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. KTBC: - 3 HS đọc phần ghi nhớ SgK/ 12 
- Em hãy nêu một số việc mà em đã tiết kiệm được như : tiết kiệm điện , nước , sách vở. . . 
- Giáo viên nhận xét.
- 2 HS lên bảng đọc bài
- 2 em trả lời
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu: Tiết học hôm nay ta nóivề tiết kiệm thời giờ
 b/ Hoạt động 1: GV kể chuyện “Một phút 
 HS theo dõi
* Cho HS thảo luận:
-Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
 -Chuyện gì xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
- Đại diện từng nhóm trả lời
 -Sau chuyện đó , Mi-chi-a hiểu ra điều gì?
- HS nhận xét
 GV kết luận:
- 2 HS trả lời
 Mỗi phút đều đáng quý.Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
- HS nhắc lại
 c/ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 2) 
* GV chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận về một tình huống 
 Các nhóm thảo luận
 A/HS đến phòng thi bị muộn 
 Đại diện các nhóm trình bày ý kiến 
 B/Hành khách đến muộn giờ tàu chạy , máy bay cất cánh
 C/Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm.
 Lớp nhận xét , bổ sung ý kiến
 - GV kết luận: 
 -HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi 
-Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu , nhỡ máy bay.
-Người bệnh được đưa đến bệnh việncấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng .
 c/Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( Bài tập 3 SGK):Thảo luận nhóm 
GV nhận xét chung 
GV kết luận những việc nên và không nên làm
 Đọc ghi nhớ
HS đưa các tấm bìa màu xanh hoặc đỏ để nêu ý kiến của mình 
Vài HS nêu ý kiến 
Lớp nhận xét bổ sung 
Vài HS đọc ghi nhớ
4/ Hoạt động nối tiếp:
-Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân ( Bài tập 4) 
-Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân( Bài tập 6).
-Sưu tầm ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (Bài tập 5 ).
Thứ ba ngày16 tháng10 năm 2012.
CHÍNH TẢ
 Bài : THỢ RÈN (Nghe – viết) 	
I-MỤC TIÊU:
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “ Thợ rèn ”
 -Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần viết dễ sai : 
 l/n;uôn / uông. 
 -Viết sạch, đẹp 
II- CHUẨN BỊ:
1- Giáo viên : -Bảng phụ để sửa BTVN
-Bảng phụ giúp làm BT 3. Tìm từ láy như SGK/57
2- Học sinh: Vở Chính tả . Sổ tay chính tả .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1- KTBC: Những hạt thóc giống
- Nhận xét chung
2- Dạy bài mới:
a- Hướng dẫn HS nghe – viết:
* GV đọc mẫu (lần 1) toàn bài
- HS theo dõi Sgk/ 86
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện:
- 
* Cho HS viết nháp các từ khó:trăm nghề, quai 
- 01 em lên bảng, lớp viết bảng con 
 bóng nhẫy,diễn kịch, vai trần 
*GV hướng dẫn cách trình bày bài
HS gấp sách 
* GV đọc từng cụm từ (lần 2)
- HS viết bài vào vở
* GV đọc toàn bài (lần 3) cho HS dò
- HS soát bài
* Chấm bài một số em
- HS mở Sgk/ 86 đổi vở sửa
b- Làm Bài tập chính tả:
* BT2/ 
- 01HS đọc nội dung BT2 – Lớp đọc 
 +Điền vào chỗ trống : l/n 
 thầm –HS làm vào SGK 
 GV theo dõi ,nhận xét 
 - Hs nêu các tiếng có l/n 
 Lớp nhận xét 
+ uôn / uông ?
 1-2 hs đọc lại đoạn thơ
* Chấm 7 - 10 bài 
- Từng cặp HS đổi bài sửa chéo
- 1 em đọc yêu cầu đề
- HS làm theo nhóm vào bảng phụ
Đại diện nhóm trình bày, bình chọn nhóm
thắng cuộc
3- Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị :Các bạn viết sai , về nhà chép lại
TOÁN
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I- MỤC TIÊU :
- Giúp HS biết vẽ: 
Một đường thẳng đi qua một điểmvà vuông góc với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).
Đường cao của hình tam giác.
- HS rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác
II- CHUẨN BỊ:
 Thước thẳng , ê ke – Sách giáo khoa
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: Hai đường thẳng vuông góc
- Y/c HS làm lại bài tập 3,4 /50 
 Nhận xét, ghi điểm
2 .Bài mới: Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
 a/ Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm Evà vuông góc vớiđường thẳng AB cho trước :
 _ Trường hợp điểmE nằm trên đường thẳng AB:
 HS trả lời
 Lớp nhận xét 
HS theo dõi bài
 c/Thực hành :
 HS q.sát , theo dõi 
 -Bài1: GV vẽ các trường hợp
 HS thảo luận nhóm 2 sau đó vẽ vào sách
 GV nhận xét 
- HS lên bảng , vẽ và nói 
Lớp nhận xét 
 -Bài 2: GV vẽ hình lên bảng
GV nhận xét 
 Hs quan sát , nhận xét .HS vẽ vào sách –Vài HS lên bảng vẽ-Lớp nhận xét
 - GV nhận xét: GV gợi ý , h.dẫn:
GV vẽ 1 HCN( như SGK)
3/Củng cố, dặn dò:
Về nhà xem kĩ lại bài .Tập vẽ lại bài 1 , 2 
HS đọc  ...  HS lên bảng
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
- 1 HS đọc đề
 GV theo dõi , h. dẫn HS chậm
HS tự làm bài
H.dẫn HS nhận xét , sửa bài 
3/ Củng cố - Dặn dò:
Nêu cách vẽ 1 hình vuông 
 Về nhà xem lại bài 
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶCĐƯỢC THAM GIA
 Đề bài : Kể chuyện về ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè,người thân.
I- MỤC TIÊU:
1.Rèn kĩ năng nói: 
 -HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân.Biết
sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện .Biết trao đổi v ới bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 -Lời kể tự nhiên , chân thực , có thể kết hợplời nói với cử chỉ , điệu bộ. 
 2-Rèn kĩ năng nghe :Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
* Giáo dục hs kỹ năng sống: 
- HS biết phân tích cảm súc tình tiết từng nhân vật và tình huống sự việc từ đầu đến cuối của câu chuyện – Thể hiện sự tự tin – Lắng nghe tích cực – Đặt mục tiêu – Kiên định.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ viết vắn tắt :
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: 
- Gọi HS kể một câu chuyện em đã nghe , đã đọc về những ước mơ đẹpvà nói lên ý nghĩa của truyện
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa
2. Bài mới:
 a.Giới thiệu câu chuyện:
b. Hướng dẫn HS tìm hiểuyêu cầu của đề bài :
* B1: Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề
- 1 em đọc
 c/Gợi ý kể chuyện:
 +Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện :
 3 HS đọc nối tiếp nhau gợi ý 2 .Lớp theo dõi trong SGK 
 +GV dán phiếughi 3 hướng xây dựng cốt truyện: 
 1 HS đọc 
 Gọi HS nêu đề tài KC và hướng xây dựng cốt truyện của mình .
 d/Đặt tên cho câu chuyện:
Một số HS giới thiệu câu chuyện của mình.
1HS đọc gợi ý 3
GV dán lên bảng dàn ý bài KC để HS chú ý khi kể , nhắc HS :kể câu chuyện em đã chứng kiến 
- HS đọc thầm gợi ý 3 ở Sgk
*B2: Thực hành kể chuyện : 
* HS kể chuyện theo cặp,nói về ước mơ của mình 
* Kể chuyện nhóm đôi:
 GV đến từng nhóm nghe kể, góp ý 
 Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về ước mơ của mình 
 * Thi kể chuyện trước lớp:
- HS thi kể chuyện
3/ Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét chung về tiết học
Nhắc nhở giúp đỡ những HS yếu kém cố gắng luyện tập thêm phần kể chuyện.
Dặn HS xem trước tranh minh hoạ truyện Bàn chân kỉ niệmvà đọc gợi ý dưới tranh
ĐỊA LÝ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤTCỦA NGƯỜI DÂNTÂY NGUYÊN ( tiếp theo)
I- MỤC TIÊU :Sau bài học HS biết:
Trình bày một số đặc điểmtiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (khai thác sức nước , khai thác rừng )
Nêu quy trình làm ra sản phẩmđồ gỗ 
 - Dựa vào lược đồ ( bản đồ) , tranh ảnh để tìm kiến thức.
 - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
 - Có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của người dân 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
Tranh, ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ :
- 2HS lên bảng
- HS nhận xét.
2. Bài mới: Giơi thiệu bài học: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân Tây Nguyên
a.Hoạt động 1: Khai thác sức nước : HS làm việc theo nhóm
 -Bước 1:Q. sát lược đồ H4 :
+Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên
+Những con sông này bắt nguồn từ đâuvà chảy ra đâu?
+Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh?
+Người dân khai thác sức nước để làm gì?
+Các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì?
+Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-litrên lược đồ H4 và cho biết nó nằm trên con sông nào?
 HS theo dõi , q.sát , thảo luận trong nhóm 
 -Bước 2: Trình bày ý kiến
Một số nhóm nêu ý kiến thảo luận
 Lớp nhận xét , bổ sung 
 GV gọi HS chỉ 3 con sông :Xê Xan, Ba , Đồng Nai và nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên bản đồ tự nhiên Việt Nam 
 B/Hoạtđộng2:Rừngvàviệc khai rừngởTây Nguyên
-Bước 1: Q.sát H6,7 và đọc mục 4 SGK:
 Làm việc theo cặp
 +Tây Nguyên có những loại rừng nào?
 +Vì sao Tây Nguyên có các loại rừng khác nhau?
 -Bước 2: trình bày ý kiến
 Một số HS trả lời 
 GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
 Lớp nhận xét , bổ sung 
* GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật .
d/Hoạt động 3:Làm việc cả lớp:
3/ Củng cố - Dặn dò:
2 HS đọc phần đóng khung xanh (Sgk/83)
Tổng kết2 bài 7và 8 :Tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân Tây nguyên(trồng cây công nghiệp lâu năm , chăn nuôi gia súc có sừng , khai thác sức nước, khai thác rừng )
- Nhận xét tiết học
Dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN 
I- MỤC TIÊU :
 Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. 
 Lập được dàn ý (nội dung )của bài trao đổi đạt mục đích 
 Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái , cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục , đạt mục đích đặt ra . 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 SGK
Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:
GV nhận xét 
- 2 HS đọc
 a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS phân tích đề bài : 
 Gọi HS đọc đề
- HS đọc đề, tìm những từ ngữ quan trọng 
 GV gạch chân những từ ngữ trong đề bài: nguyện vọng , môn năng khiếu, trao đổi , anh ( chị), ủng hộ cùng bạn đóng vai
- 1 HS khác đọc lời phần dưới tranh
 c.Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có
 3 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3
 Gv h. dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài:
 +Nội dung trao đổi là gì?
 . . . nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em
 +Đối tượng trao đổi đó là ai?
 . . . anh hoặc chị của em
 +Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
 Em và bạn trao đổi .Bạn đóng vai anh hoặc chị của em 
e.thực hành: 
 HS trao đổi theo cặp
 HS chọn bạn (đóng vai người thân)cùng tham gia 
 Đổi, thống nhất dàn ý đối đáp( viết ra nháp )
 GV đếntừng nhóm giúp đỡ 
Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai nhau, nhận xét.
Xét , góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi 
 g.Thi trình bày trươc lớp:
3/ Củng cố - Dặn dò:
GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân(Nắm vững mục đích trao đổi.Xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng , lôi cuốn . Thái độ chân thật , cử chỉ tự nhiên.)
Nhắc HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp
Chuẩn bị bài luyện tập trao đổi với người thân về 1 nhân vật trong truyện có nghị lực , có ý chí vươn lên .Cụ thể:
Chọn 1 bạn ( đóng vai người thân )tham gia cuộc trao đổi
Cùng bạn tìm đọc truyện về những con người có nghị lực , ý chí vươn lên
Nhận xét chung, tuyên dương những HS học tốt. 
KĨ THUẬT
THÊU LƯỚT VẶN (T1)
I- MỤC TIÊU:
HS biết cách thêu lướt vặnvà ứng dụng của thêu lướt vặn. 
Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu .
HS có hứng thú học tập.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mẫu thêu lướt vặn và một số sản phẩm được trang trí bằng mũi thêu lướt vặn
 Tranh quy trình thêu lướt vặn
Kim, kéo, bút chì, thước 
Vật liệu :Vải kích thước 20cmx 30cm
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Giáo viên
Học sinh
 1.Hoạt động 1: ỔN định lớp 
Hát 
 2.Hoạt động 2:Dạy học bài mới:
 Giới thiệu bài:GV g. thiệu bài và nêu mục đích bài học.
a. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét mẫu
- HS quan sát mẫu
- GV giới thiệu mẫu thêu lướt vặn
Hdẫn HS q.sát mũi thêu lướt vặnở mặt phải , mặt trái đường thêu kết hợp với q.sát H1a, trả lời:
Nhận xét đặc điểmđường thêu lướt vặn
-GV giới thiệu một số sản phẩmđược thêu trang trí bằng các mũi thêu lướt vặnđể HS biết ứng dụng của thêu lướt vặn
- . . . cách thêu để tạo thành các mũi thêu gối đều lên nhau và nối tiếp nhau giống như đường vặn thừng ở mặt phải đường thêu.Mặt trái , các mũi thêu nối liên tiếp nhau giống đường khâu đột mau.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
- GV gọi HS thực hiện thao tác vạch dấu đường thêu lươt vặn và ghi số thứ tự trên bảng
Nhận xét và lưu ý để HS đánh số thứ tự đúng trên đường vạch dấu thêu lươtvặn theo chiều từ trái sang phải
 GV nhận xét
1 HS thực hiện thao tác vạch đường dấu thêu lướt vặn
HS q.sát 
* GV hướng dẫn q.sát H3a, 3b, 3c 
- HS theo dõi
* Gọi HS đọc nội dung mục 3a,3b,3c và quan sát hình ở (sgk)
- 1 HS đọc, lớp theo dõi quan sát các hình ở trang 31
 *GV thực hiện thao tác để h. dẫn cách bắt đầu thêu , thêu mũi thứ nhất , thêu mũi thứ hai 
GV nhận xét và h. dẫn thêm để HS hiểu rõ cách thêu
-H.dẫn HS q.sát H4để nêu cách kết thúc đường thêu lướt vặn
 HS q. sát , HS làm việc với SGK và trả lời câu hỏi về cách thực hiện các mũi thêulướt vặn thứ ba , thứ tư , thứ năm. . .
1-2 HS lên bảng thực hiện thao tác thêu các mũi tiếp theo 
c. Giáo viên lưu ý một số điểm:
Thêu theo chiều từ trái sang phải 
GV h. dẫn nhanh các thao tác thêu lướt vặn lần hai
HS đọc ghi nhớ 
GV h. dẫn hs tập thêu lướt vặn trên giấy kẻ ô li với chiều dài mũi thêu là 1 ô
- HS thực hành trên giấy
3/ Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét tiết học 
-Dặn dò:Về nhà xem kĩ bài 9, học phần ghi nhớ 
Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, vải cho tiết sau thực hành thêu lướt vặn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2012_2013_truong_th_quang_trung.doc