Buổi sáng:
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số.
- KN: Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. Giải bài toán có lời văn
- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV: bảng nhóm, nội dung bài
- HS: vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Bài cũ: HS tính
10 340 : 46 11 750 : 44
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b ) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
4725 : 15 35136 : 18
4674 : 82 18408 : 52
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
TUẦN 16 Ngày soạn: 11/12/2010 Ngày giảng: Thứ 2/13/12/2010 Buổi sáng: Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. - KN: Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. Giải bài toán có lời văn - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: bảng nhóm, nội dung bài - HS: vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: HS tính 10 340 : 46 11 750 : 44 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 4725 : 15 35136 : 18 4674 : 82 18408 : 52 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Tóm tắt 25 viên gạch hoa : 1m2 nền nhà 1050 viên loại đó: mét vuông nền nhà - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(dành cho HS giỏi) - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Sai ở đâu (dành cho HS giỏi) 12345 67 12345 67 564 1714 564 184 95 285 285 47 17 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài. lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe giới thiệu. - 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài bạn, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 4725 15 4674 82 35136 18 18408 52 22 315 574 57 171 1952 280 354 75 0 93 208 0 36 0 0 - HS đọc đề bài. - Phân tích bài toán – lập kế họch giải toán. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 1050 viên gạch loại đó thì lát được số mét vuông nền nhà là: 1050 : 25 = 42 (m2 ) Đáp số : 42m2 - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS thực hiện. - HS nêu yêu cầu a, sai ở lần chia thứ hai: 564 : 67 = 7. do đó có số dư là 95 lớn hơn 67. Từ đó dẫn đến kết quả của phép chia sai b, Sai ở số dư cuối cùng của phép chia - HS thực hiện lại phép chia. 12345 67 564 184 285 17 Tiết 3: LỊCH SỬ (Đ/c Sự dạy) Tiết 4: Tập đọc KÉO CO I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: thượng võ, giữa, đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích, - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp, ... - Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tọc ta cầ dược phát huy( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154. - HS: Thuộc bài Tuổi ngựa. Đọc trước bài Kéo co III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Cho HS đọc thuộc long bài Tuổi ngựa. Nêu nội dung bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và THB: * Luyện đọc: - 3 HS đọc từng đoạn của bài. - Chú ý các câu văn: + Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam tháng, có năm/ bên nữ thắng ". - HS đọc phần chú giải. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Dựa vào phần đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co. + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? + Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời. + Đoạn 2 giới thiệu điều gì ? + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ? - Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời. - Ghi ý chính đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. * Đọc diễn cảm: - HS đọc bài - Hướng dẫn đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Trò chơi kéo co có gì vui ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. - 3 HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: kéo co bên ấy thắng. + Đoạn 2: Hội làng... người xem hội. + Đoạn 3: Làng Tích Sơn ...thắng cuộc - 1 HS đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. + Đoạn 1 giới thiệu cách chơi kéo co. - Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. + Lắng nghe và nhắc lại 2 HS. - HS đọc. Lớp đọc thầm, thảo luận và trả lời. - Kéo co là một trò chơi thú vị về thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta. - HS đọc - HS luyện đọc theo cặp. - 3, 5 HS thi đọc toàn bài. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Buổi chiều: Tiết 1: Luyện toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho Hs biết thực hiện phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Thước mét III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài mới: - Cho Hs giải bài tập trong vở BT - Đặt tính rồi tính? 4725 : 15 = 315 8058: 34 = 237 5672 : 42 = 135 (dư 2) 450 : 27 = 16 (dư 18) - Giải toán: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Điền số thích hợp vào ô trống: 3. Cũng cố, dặn dò: - Củng cố: 6543 : 79 = ? - Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. - Bài 1: Cả lớp làm vở, 2 Hs lên bảng. - Bài 2: Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng chữa. Ta có phép tính: 2000 : 30 = 66 (dư 20) Vậy 2000 gói kẹo xếp vào nhiều nhất 66 hộp và thừa 20 gói. Đáp số: 66 hộp thừa 20 gói kẹo. - Bài 3: Cả lớp làm vở, 2 Hs lên bảng chữa 1898 : 73 = 26 7382 : 87 = 84 (dư 74) HS: Lắng nghe và thực hiện Tiết 2: Luyện tiếng việt LVCT: KÉO CO I.MỤC TIÊU: - Viết đúng chính tả bài: Kéo co. Trình bày sạch, đẹp - Luyện kĩ năng viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - SGK, Vở chính tả. III.HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Đọc cho HS viết: : Hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng. 3. Bài mới: a Giới thiệu b.Hướng dẫn viết chính tả * Đọc bài viết: Kéo co. + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ? + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn? - Bài này có nội dung chính là gì? - Nêu cách viết? * Viết tiếng khó: + Đọc cho HS viết: Giáp, Kéo co, Hữu Trấp, Quế Võ, ganh đua, ... + Đọc cho HS viết bài: - Đọc chậm từng câu, cụm từ. - Giúp đỡ HS yếu, khuyết tật. * Chấm chữa: - Hướng dẫn chữa - Chấm 5 - 7 bài, nhận xét. * Bài tập: HS làm phần bài tập ở vở bài tập. + Chấm chữa bài tập, thống nhất kết quả. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà: Luyện viết sạch đẹp, đúng quy định - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. Nhận xét. - Nghe giới thiệu, - 1 em đọc bài chính tả, cả lớp đọc thầm. - Lớp trả lời câu hỏi - 2 HS lên bảng viết - HS cả lớp thực hiện viết bảng con. - Nhận xét, chữa. - Cả lớp viết vào vở. Đổi vở, kiểm tra. Nhận xét - Tự chữa lỗi bằng bút chì. - 2 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét bài làm của bạn - HS lắng nghe và thực hiện Tiết 3: Khoa học KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I,MỤC TIÊU: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính châta của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - Nêu được ứng dụng về một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, ... - Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung. Giáo dục HS BVMT theo hướng tích hợp mức độ liên hệ - Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II,ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm. - HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng. ? Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ? ? Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hoạt động 1: Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì? - Y/c 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt TLCH: + Em nhìn thấy gì ? Vì sao ? + Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm thấy có vị gì? - GV xịt nước hoa: Em ngửi thấy mùi gì ? + Đó có phải là mùi của không khí không? - GV giải thích: Vậy không khí có tính chất gì ? - GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS. * Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi bóng. GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 đến 5 phút. - GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng. 1) Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên ? 2) Các quả bóng này có hình dạng như thế nào? 3) Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không ? Vì sao ? * Kết luận. * Hoạt động 3: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - GV có thể dùng hình minh hoạ 2 trang 65 hoặc dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghiệm. + Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiêm này có chứa gì ? + Khi dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí không? - Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm. + Khi thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì ? - Lúc này không khí đã giãn ra ở vị trí ban đầu. - Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ? - GV ghi nhanh câu trả lời của HS lên bảng. - GV tổ chức hoạt động nhóm. - Phát cho mỗi nhóm nhỏ một chiếc bơm tiêm hoặc chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm quan sát và thực hành bơm một quả bóng. - Các nhóm thực hành làm và trả lời: + Tác động lên bơm như thế nào để biết không khí bị nén lại hoặc giãn ra ? - Kết luận: Không khí có tính chất gì ? - Không khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì ? 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - 2 HS trả lời, - HS lắng nghe. - HS cả lớp. - HS dùng các giác quan để phát hiện ra tình chất của không khí. + Mắt em không nhìn ..., không có vị. + Em ngửi thấy mùi thơm. + Đó không phải ... Đ/C Khoa dạy) Ngày soạn: 1512/2010 Ngày giảng: Thứ 6/17/12/2010 Tiết 1: Toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT) I. MỤC TIÊU: - KT: Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư ) - KN: Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư ) - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Nội dung bài, bảng nhóm - HS: Vở, giấy nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết) - GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính như nội dung SGK. Vậy 41535 : 195 = 213 - Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên . * Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. Vậy 80120 : 245 = 327 - Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. c) Luyện tập, thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho HS tự đặt tính và tính. - Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (bỏ bài 2a) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm. - GV yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(đành cho HS giỏi ) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải bài toán - GV chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - Là phép chia hết vì số dư là 0. - HS cả lớp làm bài. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - Là phép chia có số dư là 5. - HS nghe giảng. - Đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Tìm x. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần, cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS trả lời cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích, cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích. - HS nêu đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS giỏi làm bài vào VBT. - HS về nhà thực hiện. Tiết 2: Luyện từ và câu CÂU KỂ I. MỤC TIÊU: - KT: Biết về câu kể - KN: Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ). Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). - HS : Có ý thức học tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Giấy khổ to và bút dạ. Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT 1. - HS : Vở, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết 2 câu thành ngữ và tục ngữ mà em biết. - Gọi 2 HS lên đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ mà học sinh tìm được. - Nhận xét từng HS và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi. - Hãy đọc câu được gạch chân trong đoạn văn trên bảng. - HS phát biểu. Bài 2: - Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ? - Cuối mỗi câu ấy có dấu gì ? + Những câu văn mà các em vừa tìm được dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật Bu - ra - ti - nô. Bài 3: - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Lớp thảo luận trả lời. - HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. + Câu kể dùng để làm gì ? + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ? c. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. - HS đặt các câu kể. - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm, yêu cầu HS tự làm bài. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài - Gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, sửa lỗi, diễn đạt và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. - Về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) tả về một thứ đồ chơi mà em thích nhất. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS viết các câu thành ngữ, tục ngữ. - 2 HS lên bảng đọc. - HS lắng nghe. - HS đọc câu văn GV viết trên bảng. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. - Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để : + Giới thiệu về Bu - ra - ti – nô. + Miêu tả Bu - ra - ti – nô. + Kể lại sự việc liên quan đến Bu - ra - ti – nô. + Cuối mỗi câu có dấu chấm. + HS lắng nghe. - HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. + HS phát biểu bổ sung. + Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Cuối câu kể có dấu chấm. - 2 HS đọc. - HS đọc câu mình đặt. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động nhóm theo cặp. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc. Tự viết bài vào vở. - 5 đến 7 HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Tiết 3: KĨ THUẬT (Đ/c Châu dạy) Tiết 4: Tập làm Văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - KT: Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. 2- KN : viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - GD: Có ý thức học tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước. - HS: Nhớ được cách làm văn miêu tả. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc hoặc trò chơi của địa phương mình. - Nhận xét - Ghi điểm từng học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc gợi ý. - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. Xây dựng dàn ý + Em chọn cách mở bài nào? - Hãy đọc mở bài của em ? - Gọi HS đọc thân bài của mình. + Em chọn kết bài theo hướng nào? + Hãy đọc phần kết bài của em ? Viết bài - HS tự viết bài vào vở. - GV thu, chấm một số bài và nêu nhận xét chung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học tới. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc. - 2 HS đọc dàn ý. + 2 HS trình bày: mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp. + HS giỏi đọc. + 2 HS trình bày: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV. Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ SINH HOẠT ĐỘI I- MỤC TIÊU: 1- KT: Nắm được ưu, khuyết điểm của mình, của lớp để có hướng phấn đấu, khắc phục 2– KN: Thực hiện tốt công việc đội giao 3- GD: Có tinh thần tập thể II- CHUẨN BỊ 1-GV: Nội dung, phương hướng 2- HS:Tổ trưởng theo rõi, xếp loại tổ viên III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ổn định: Chi đội hát bài hát về Đội Nội dung: Chi đội trưởng duy trì sinh hoạt - Phân đội trưởng báo cáo các mặt hoạt động của phân đội - Chi đội trưởng tập hợp thành tích chung, xếp loại phân đội - Nêu nhận xét, rút kinh nghiệm các mặt trong tuần qua + Về học tập: Có tiến bộ hơn tuần trước + Về nề nếp: Các tổ nhóm đã phát huy được tinh thần tự quản tốt Tuyên dương một số gương chăm ngoan, học tốt trong tuần: Trang, Phúc, Thủy - Hình thức: Hát, kể chuyện, đọc thơ Phát động thi đua - Thi đua học tập thật tốt để lập thành tích chào mừng ngày 22/12 - Vừa học kết hợp với ôn tập thật tốt ở tất cả các môn học - Thực hiện tốt mọi nội quy của nhà trường và đoàn đội đề ra. - Có ý thức học bài và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp. - Tập trung ôn, rèn luyện kiến thức tất cả các môn học. - Giữ gìn sách vở sạch sẽ,có đủ đồ dùng học tập. Chi đội tổng kết -Tuyên dương những bạn có ý thức tốt trong mọi hoạt động của lớp,đồng thời có kết quả học tập cao: - Phê bình và nhắc nhở những bạn chưa chăm học, còn nghịch: Long, Thắng Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ SINH HOẠT ĐỘI I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. - Tìm hiểu quê hương đất nước Việt Nam; Tìm hiểu những người anh hùng của đất nước của quê hương; kỉ niệm ngày Quốc phòng toàn dân. II. CHUẨN BỊ: - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Nhận xét, đánh giá tuần 16 * GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Nêu nhận xét, rút kinh nghiệm các mặt trong tuần qua + Về học tập: Có tiến bộ hơn tuần trước + Về nề nếp: Các tổ nhóm đã phát huy được tinh thần tự quản tốt - Tuyên dương một số gương chăm ngoan, học tốt trong tuần: Nhung, Nguyệt, Như Phương, Hợp, Nhạn,... - Hình thức: Hát, kể chuyện, đọc thơ - Tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam; những người con anh hùng đất nước, của quê hương. 2. Một số việc tuần 17 - Thi đua học tập thật tốt để lập thành tích chào mừng ngày 22/12 - Vừa học kết hợp với ôn tập thật tốt ở tất cả các môn học - Thực hiện tốt mọi nội quy của nhà trường và đoàn đội đề ra. - Có ý thức học bài và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp. - Tập trung ôn, rèn luyện kiến thức tất cả các môn học. - Giữ gìn sách vở sạch sẽ,có đủ đồ dùng học tập. - Hs ngồi theo tổ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: - HS thi hát, kể chuyện, đọc thơ về chú bộ đội - HS nêu tên, tiểu sử anh hung mình biết. - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Theo dõi tiếp thu
Tài liệu đính kèm: