TẬP ĐỌC
KÉO CO
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần gìn giữ, phát huy. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 16 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 Đạo đức Yêu lao động (Tiết 1). I. Mục Tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Nêu được lợi ích của lao động . - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân . - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động KNS : Có kĩ năng xác định giá trị của lao động. II. Chuẩn bị : Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ trò chơi đóng vai. ND bài : làm việc thật là vui – TV lớp 2. Giấy, bút vẽ . III. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy A. Bài cũ(2’): + Vì sao các em cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo? GV nhận xét, đánh giá . B. Bài mới: GTB: Hỏi HS ngày hôm qua em đã làm được những việc gì?(2’) HĐ1: Phân tích tích truyện “Một ngày của Pê- chi- a” (10’) GV đọc câu chuyện “Một ngày của Pê- chi- a” . GV chia nhóm thảo luận 3 câu hỏi, GV y/c từng cặp của mỗi nhóm hỏi- trả lời . + Hãy so sánh một ngày của Pê- chi- a với những người khác trong truyện. + Theo em, Pê-chi- a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra? + Nếu em là Pê-chi- a, em có làm như bạn không, vì sao? - GV kêt luận như ghi nhớ. + Trong bài em thấy mọi người làm việc như thế nào? GV tiểu kết, chuyển ý. HĐ2: Bày tỏ ý kiến(10’) . Bài tập 1: Em hãy cùng các bạn trong nhóm tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động rồi ghi vào hai cột . GV kết luận, khuyên HS yêu lao động HĐ3: Đóng vai ( BT2 – SGK)(10’) . GV và HS nhận xét cách ứng sử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? vì sao? Ai có cách ứng xử khác? C. Hoạt động nối tiếp(2’): + Qua bài học em thấy lao động có giá trị như thế nào? - Nhận xét tiết học . - Hướng dẫn HS chuẩn bị trước các bài tập còn lại (Tiết2) HĐ của trò HS trả lời, liên hệ việc làm cụ thể . Lớp nhận xét . HS trả lời . HS lắng nghe. HS đọc lại câu chuyện . 4 nhóm thảo luận . Đại diện nhóm báo cáo các kết quả, lớp nhận xét + Trong khi mọi người hăng say lao động thì Pê-chi- a lại bỏ phí mất một ngày mà không làm gì cả . + Pê-chi- a sẽ cảm thấy hối hận, nuối tiếc +Em sẽ không bỏ phí một ngày như bạn. Vì phải lao động mới làm ra của cải. HS lắng nghe, nhắc lại . + Mọi người ai cũng làm việc bận rộn. HĐ nhóm làm bài tập 1 (sgk). - Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả + yêu lao động. Vượt mọi khó khăn làm tốt việc của mình . Tự làm lấy công việc của mình . Làm việc từ đầu đến cuối. + Lười LĐ. ỷ lại, không tham gia vào lao động. Không tham gia lao động từ đầu đến cuối. Hay nản chí, không khắc phục khó khăn, + 4 Nhóm thảo luận, phân vai đóng vai . 2 nhóm đóng vai tình huống a. 2 nhóm đóng vai tình huống b. - Một số nhóm trình bày . - HS nhận xét bổ sung. - HS nêu : giúp con người làm ra của cải, khỏe hơn, - HS lắng nghe. - HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Toán Luyện Tập I. Mục Tiêu: Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số . Giải các bài toán có lời văn. * HS khá, giỏi: làm thêm BT1(dòng 3), BT3, BT4 II. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy Bài cũ(4’): Gọi HS lên bảng đặt tính và tính: 23576 : 56; 31628 : 48 - GV nhận xét, ghi điểm . B. Bài mới : Giới thiệu bài . Nêu mục tiêu tiết học(1’) Hướng dẫn HS làm bài tập(33’) . Bài 1(dòng 1,2): Đặt tính rồi tính . - GV nhắc lại cho HS cách đặt tính và cách trừ lùi. - GV nhận xét kết luận. Bài 2: GV YC HS nêu bài toán. HS làm bài sau đó lên bảng chữa bài. - GV nhận xét kết luận. * Dành cho HS khá, giỏi: Bài 1(dòng 3) - Đã giải ở trên Bài 3: GV YC HS giải bài toán. - GV nhận xét kết luận. Bài 4: Sai ở đâu? - Củng cố đặt tính, tính, hạ C. Củng cố, dặn dò(2’): - GV tổng kết, nhận xét tiết học - Dặn dò HS HĐ của trò - 2 HS lên bảng làm. - Lớp theo dõi, nhận xét. HS theo dõi. - HS nêu YC bài tập. - HS làm bài – lên bảng chữa bài. a) 4725 15 4674 82 4935 44 22 315 574 57 53 112 75 0 95 0 7 b) 35136 18 18408 52 17826 48 171 1952 280 354 342 371 93 208 66 36 0 18 0 - Lớp nhận xét bạn làm. - HS nêu YC bài tập. - HS làm bài – lên bảng chữa bài. Lát được số mét vuông nền nhà là: 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2 - Lớp nhận xét bạn làm. - HS làm bài – lên bảng chữa bài. - HS làm bài – lên bảng chữa bài. Trung bình mỗi người làm được số sản phẩm là: (855 + 920 + 1350) : 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số:125 sản phẩm - Lớp nhận xét bạn làm. - HS làm bài – lên bảng chữa bài. a)Sai ở lần chia thứ 2; 564 : 67 = 7 (dư 95 > 67) kết quả phép chia sai. b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47) số dư đúng là17. - HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tập đọc Kéo co I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần gìn giữ, phát huy. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa nội dung bài học trong sgk. III Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy A. Bài cũ(4’): Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Tuổi ngựa” trả lời câu hỏi 4 sgk. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: GV giới thiệu bài(1’). HĐ1: HD HS luyện đọc(10’). - YC HS đọc cả bài. + Bài này được chia làm mấy đoạn? - y/c 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài . Lần 1: GV kết hợp hd HS đọc đúng nghỉ hơi câu dài : Hội làng, HữuTrấp,/ thuộc./ có năm/ bên, có năm/ Lần 2: - Giúp HS hiểu nghĩa từ mới : Giáp Lần 3: HS đọc hoàn thiện. Y/C HS luyện đọc theo cặp. GV đọc mẫu. HĐ2: Tìm hiểu bài(10’) . - Y/C HS đọc đoạn1, quan sát tranh minh họa. + Qua phần đầu bài văn em hiểu cách kéo co như thế nào? + Thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp . - GV và HS bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, sôi động, đúng nhất về lễ hội. + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? + Ngoài kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào? + Nội dung chính của bài tập đọc kéo co này là gì? HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm(10’) . - HD để HS có giọng đọc phù h1ợp với diễn biến của bài . - Luyện đọc diễn cảm - thi đoạn “Hội làng Hữu Trấp xem hội” C. Củng cố dặn dò(3’): + Trò chơi kéo co có gì vui? - Nhận xét tiết học . - y/c HS về kể lại cách kéo co cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. HĐ của trò 2 HS đọc, trả lời . Lớp nhận xét. Lắng nghe. - 1 HS đọc cả bài. + Chia làm 3 đoạn - 3 HS tiếp nối đọc (3 lượt). + Đ1: 5 dòng đầu . + Đ2: Bốn dòng tiếp . + Đ3: 6 dòng còn lại . - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài . - HS đọc thầm, quan sát tranh minh họa + 2 đội có số người bằng nhau. Đội nào kéo được đội kia sang vùng của đội mình sẽ thắng. Một HS đọc to đoạn 2, cả lớp đọc thầm . - HS tiếp nối kể, giới thiệu . - HS đọc đoạn còn lại. + Đó là cuộc thi của trai tráng hai giáp trong làng + Vì có đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo + Đấu vật, đá cầu, múa võ, đu quay, thổi cơm thi.. Nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần gìn giữ, phát huy. - HS luyện đọc chú ý: Toàn bài đọc giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng các từ ngữ : Nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích + HS nêu - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Buổi chiều: Khoa học Không khí có những tính chất gì? I. Mục Tiêu: Giúp HS : - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể nén lại và giãn ra. - Nêu ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, Tích hợp: Liên hệ II. Chuẩn bị : Theo nhóm: 8- 10 quả bóng bay. Chỉ hoặc chun để buộc bóng, bơm xe đạp. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy A. Bài cũ(2’): - Không khí có ở những nơi nào? cho ví dụ? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: GV giới thiệu bài(1’). HĐ1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí(10’). + Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao? + Dùng mũi ngửi, lưởi nếm, em nhận thấy không khí có những mùi gì, vị gì? + Đôi khi ta ngửi thấy một hương thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? cho ví dụ. - Hướng dẫn HS rút ra kết luận về không khí HĐ2: Thi thổi bóng, phát hiện hình dạng của không khí(10’) . - GV phổ biến luật chơi. - y/c đại diện từng nhóm mô tả hình dạng của các quả bóng vừa được thổi . + Cái gì chứa trong quả bóng và làm cho chúng có hình dạng như vậy ? + Qua đó rút ra không khí có hình dạng nhất định không? + Nêu ví dụ : Không khí có hình dạng nhất định? Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó. HĐ3: Tìm hiểu tính chất bị nén, giãn ra của không khí(10’) + Mô tả hiện tượng sảy ra ở hình 2a, 2b, 2c và sử dụng các từ nén lại, giản ra để nói vể tính chất của không khí qua thí nghiệm này. + Tác động kéo chiếc bơm như thế nào để chứng tỏ: Không khí có thể nén lại và giãn ra? + Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. C. Củng cố, dặn dò(2’): Tích hợp: Cần làm gì để góp phần bảo vệ bầu không khí trong lành? - Nhận xét tiết học . - Dặn HS ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống hàng ngày, và chuẩn bị bài sau. HĐ của trò Không khí có ở xung quanh ta. Ví dụ: Quạt- không khí tạt vào người. Lắng nghe. HĐ cá nhân. + Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí không có màu, mùi và trong suốt. + Không khí không có màu, không mùi, không vị. + Mùi của chất khác có trong không khí Ví dụ: Mùi nước hoa, hoặc mùi của rác thải + Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị. HĐ nhóm (4 nhóm). - Các nhóm có số bóng bằng nhau, cùng nhau thổi vào một thời điểm. Nhóm nào thổi xong trước sẽ thắng. + To, nhỏ khác nhau + Không khí. + Không khí không có hình dạng nhất định. + Bơm xe đạp, bơm bóng, . HS nhắc lại. HĐ nhóm . - Quan sát trang 65 (sgk). - HS thực hiện làm thí nghiệm. + Hình 2b là dùng tay ấn thân bơm tiêm vào sâu trong vỏ. + H 2c: Thả tay ra. Ban đầu. - Không khí có thể bị nén lại (2b) giãn ra (2c) - GV cho HS làm thử , vừa làm vừa nói. + Làm bơm kim tiêm, bơm xe Kết luận: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - HS liên hệ, trả lời - HS nêu Lắng nghe, thực hiện. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I/ Mục tiêu: - HS chọn được một câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể l ... óa, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ(lược đồ). II/ Chuẩn bị : Bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam. Bản đồ (lược đồ) Hà Nội. Tranh ảnh về Hà Nội. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy A.Bài cũ(3’): Trình bày một số đặc tính tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài(1’) HĐ1: Hà Nội - thành phố trung tâm ở đồng bằng Bắc Bộ(10’). - y/c HS quan sát lược đồ, bản đồ hành chính, giao thông VN tìm và chỉ vị trí thủ đô Hà Nội và cho biết Hà Nội giáp với những tỉnh nào ? + Cho biết từ Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại phương tiện giao thông nào? + Từ tỉnh em đến Hà Nội bằng loại phương tiện giao thông nào? GV: Hà Nội là TP lớn nhất ở miền Bắc. HĐ2: Thành phố cổ đang ngày càng phát triển(10’). + Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác, tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? + Khu phố cổ có những đặc điểm gì? (ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa đường phố) + Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội? HĐ3: Hà Nội – trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước(10’). + Tìm những hình ảnh (dẫn chứng) Hà Nội là Trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước ? + Kể tên một số trường ĐH, viện bảo tàng ở Hà Nội? + Hãy kể tên danh làm thắng cảnh ở Hà Nội mà em biết? C. Củng cố dặn dò(2’): - y/c HS chỉ vị trí: Nêu đặc đỉêm tiêu biểu của TP Hà Nội - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS. HĐ của trò HS trả lời. Lớp nhận xét bổ sung. HS lắng nghe. Hoạt động cả lớp . HS chỉ vị trí : Giáp Hưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Hà Tây. + Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không. + Ô tô, xe máy, tàu Hoạt động nhóm. HS dựa vào sgk, tranh ảnh, hiểu biết thảo luận theo gợi ý . Thăng Long, Hà Nội, Đại La, Đông Đô, đến nay được 1000 năm tuổi. + Phố cổ gồm các phố phường làm nghề thủ công, gần hồ Hoàn Kiếm. + Vẫn là nơi buôn bán tấp nập, ngày càng được mở rộng, hiện đại. HS nêu. + Hồ Hoàn Kiếm, chùa Một Cột, Lăng Bác, Viện Bảo tàng Lịch sử Việt Nam, HS khác bổ sung, kết hợp xem tranh ảnh. Hoạt động 4 nhóm. Dựa vào tranh ảnh, sgk, vốn hiểu biết. Chính trị: Nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cấp cao nhất của đất nước. VH, KH : Viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng, . - HS nêu: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, - Viện Bảo tàng HCM, Bảo tàng Lịch sử , Bảo tàng Dân tộc học, - HS kể tên. - HS về học bài - chuẩn bài. Buổi chiều: Toán+: Luyện tập I. Mục tiêu: Củng cố cho HS: - Cách thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số - Vận dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán. II. Các HĐ dạy học chủ yếu: HĐ của thầy A. Bài cũ: - GV Y/C HS lên bảng đặt tính rồi tính: 45783 : 245; 9240 : 246 - GV nhận xét, củng cố về cách chia cho số có ba chữ số. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: - GV giao bài tập, ghi bảng. - GV cho HS nêu các Y/C bài tập - HDHS nắm Y/C từng bài - Cho HS làm bài - GV quan sát, HD thêm 1 số HS - Chấm bài, HDHS chữa bài. Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 5535 : 123 6560 : 234 b) 32076 : 132 57560 : 237 Củng cố về chia cho số có 3 chữ số Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a) (1960 + 2940) : 245 b) (4450 – 3026) : 178 c) (4725 12) : 105 Củng cố về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 24650 : 120 = ? A. 25 (dư 50) B. 25 (dư 5) C. 205 (dư 5) D. 205 (dư 50) - Y/C HS thực hiện lại phép tính Bài 4: Có một lượng sữa bột đóng vào 120 hộp, mỗi hộp chứa 145g sữa bột. Hỏi với lượng sữa đó đem đóng vào các hộp to, mỗi hộp chứa 435g sữa bột thì có tất cả bao nhiêu hộp đó? (Giải bài toán theo 2 cách) C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Giao việc về nhà HĐ của trò - 2HS lên bảng làm; lớp làm nháp, nhận xét. - HS nêu Y/C bài tập. - HS làm bài vào vở - HS chữa bài; lớp nhận xét. - 2 HS lên bảng làm: a) 5535 123 6560 234 0615 45 1880 28 000 008 b)32076 132 57560 237 0567 243 1016 242 0396 0680 000 206 - 3 HS lên bảng làm a) (1960 + 2940) : 245 = 4900 : 245 = 20 b) (4450 – 3026) : 178 = 1424 : 178 = 8 c) (4725 12) : 105 = 56700 : 105 = 540 1 HS lên bảng làm. Đáp án: D. 205 (dư 50) - HS thực hiện phép tính. - 2 HS lên bảng giải theo 2 cách C1: Có tất cả số sữa bột là: 145 120 = 17400 (g) Với lượng sữa đó đem đóng vào các hộp to, mỗi hộp chứa 435g sữa bột thì có tất cả số hộp là: 17400 : 435 = 40 (hộp) Đáp số: 40 hộp C2: Mỗi hộp chứa 435g sữa gấp mỗi hộp chứa 145 g sữa số lần là: 435 : 145 = 3 (lần) Vậy, với lượng sữa đó đem đóng vào các hộp to, mỗi hộp chứa 435g sữa bột thì có tất cả số hộp là: 120 : 3 = 40 (hộp) Đáp số: 40 hộp - HS lắng nghe - HS học bài ở nhà. Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Khoa học Không khí gồm những thành phần nào ? I/ Mục tiêu: Giúp HS biết. Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần chính của không khí : khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc. Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn, II/ Chuẩn bị : Hình trang: 66-67 (SGK) . Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm : + Lọ thủy tinh, nến, chậu thủy tinh, vật liệu dùng để làm kê lọ (như hình vẽ) . + Nước vôi trong . III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy A.Bài cũ(2’): + Nêu các tính chất của không khí ? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: GV giới thiệu bài(1’). HĐ1: Xác định thành phần chính của không khí(15’) . GV chia nhóm, giao việc. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. + Có đúng là không khí gồm 2 thành phần chính là khí ô-xy duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy không? + Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc? HD để HS suy luận phần không khí mất đi chính là ô-xy duy trì sự cháy. + Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? Tại sao em biết?. - GV hướng dẫn HS kết luận. HĐ2: Tìm hiểu một số thành khác của không khí(15’). - Cho HS quan sát nước vôi trong ngay tiết học. Cuối tiết học quan sát lại xem nước vôi có còn trong nữa không? - Gọi một số HS trả lời câu hỏi: Không khí gồm những thành phần nào? C. Củng cố, dặn dò(2’): - Y/C HS nhắc lại các thành phần của không khí. - Nhận xét tiết học . HĐ của trò - HS trả lời. - Nhận xét, bổ sung. HS theo dõi. Hoạt động nhóm . + HS đọc mục thực hành trong trang 66 sgk để biết cách làm. + HS làm thí nghiệm như gợi ý của sgk. + Đại diện báo cáo kết quả, thảo luận, lớp nhận xét, thống nhất kết qủa. + Điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. HS tự phát hiện. + Không, vì nến tắt, phần còn lại là ni-tơ. - Mục bạn cần biết (Trang 66 sgk). - Các nhóm làm thí nghiệm tiếp . - HS quan sát, giải thích dựa vào tiết trước + Ô-xy, ni-tơ, bụi, hơi nước, vi khuẩn - HS đọc mục bạn cần biết. - HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Toán Chia cho số có ba chữ số (Tiếp ) I/ Mục Tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư) . * HS khá, giỏi: Làm thêm BT2a; BT3 II/ Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy A.Bài cũ(4’): Gọi HS chữa bài tập BT3. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm . B. Bài mới: GV giới thiệu bài(1’). HĐ1: Hình thành kiến thức(10’) a) Trường hợp chia hết. 41535 :195 = ? GV giúp HS ước lượng: 415 : 195 =? (400 : 200 được 2) 583 : 195 = ? (600 : 200 được 3) b) Trường hợp chia có dư. 80120 : 245 = ? HĐ2: Thực hành(20’) Bài 1: Đặt tính rồi tính. - GV nhận xét kết luận. Bài 2b: Tìm x. - GV nhận xét kết luận. * Dành cho HS khá, giỏi Bài 2a: Tìm x. - GV nhận xét kết luận. Bài 3: Tóm tắt. 305 ngày : 49410 sp. 1 ngày : . ? sp. C. Củng cố dặn dò(2’): - Dặn HS về nhà làm bài tập HĐ của trò 2 HS chữa bài. Lớp nhận xét. HS theo dõi . - HS đặt tính rồi tính tương tự tiết trước. 41535 195 0253 213 585 000 HS làm tương tự 80120 245 0662 327 1720 005 Vậy: 80120 : 245 = 327 (dư 5) - HS nêu YC bài tập. - HS làm bài – lên lớp chữa bài. a) 62321 307 b) 81350 187 0921 203 655 435 00 940 05 - Lớp nhận xét bài của bạn. - HS nêu YC bài tập. - HS làm bài – lên lớp chữa bài. b) 89658 : x = 293 x = 89658 : 293 x = 306 - Lớp nhận xét bài của bạn. - HS làm bài – lên lớp chữa bài. a) x 405 = 86265. x = 86265 : 405 x = 213 - Lớp nhận xét bài của bạn. - HS làm bài – lên lớp chữa bài. Bài giải Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là: 49410 : 305 = 162 (sản phẩm) Đáp số: 162 sản phẩm - Lớp nhận xét bạn làm. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Luyện tập miêu tả đồ vật I/ Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, HS viết được một bài văn mô tả đồ chơi mà em thích với đủ ba phần: Mở bài, Thân bài , Kết luận. II/ Chuẩn bị : - Dàn ý bài văn miêu tả đồ chơi mỗi HS đều có. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy A.Bài cũ(4’): Kiểm tra1 HS đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em, - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới(30’): GV giới thiệu bài. a) HD nắm vững y/c của bài. - y/c một HS đọc đề bài , 4 HS khác tiếp nối đọc 4 gợi ý.(sgk). - yc HS đọc thầm lại dàn ý - y/c 1, 2 HS khá , giỏi đọc lại dàn ý của mình. b) HD HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài . - Chọn cách mở bài. + y/c HS trình bày làm mẫu cách mở bài (kiểu trực tiếp ) của mình . - y/c HS trình bày mẫu MB kiểu gián tiếp - Viết đúng đoạn thân bài . - Chọn cách kết bài . c) Viết bài : - GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung cho những HS yếu . C. Củng cố dặn dò(2’): - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về chuẩn bị bài TLV tuần sau. HĐ của trò - 1 HS giới thiệu. Nhận xét. - Lắng nghe. Một HS đọc đề bài. - 4 HS tiếp nối đọc 4 gợi ý (sgk). Cả lớp đọc thầm. - HS đọc lại dàn ý đã chuẩn bị. 2 HS đọc, cả lớp theo dõi . - MB trực tiếp hoặc dán tiếp . + Học sinh đọc thầm lại M: a – b (sgk) VD: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường thích. Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em trong suốt năm nay. HS đọc thầm mẫu. HS khá giỏi nói thân bài . 1 HS trình bày mẫu kết bài không mở rộng. VD: Ôm chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy rất dễ chịu. 1 HS trình bày cách kết bài mở rộng. HS viết bài vào vở bài tập. - HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: