ÔN TẬP H ỌC K Ì I
I. Mục tiêu:
1. KT:
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII ,. Nước Văn Lang , Âu Lạc , hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập , buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần.
2. KN:
- Nhớ lại KT đã học thảo luận trả lời câu hỏi nhanh, chính xác.
- TCTV: Giúp HS nêu đ¬ược đúng một số sự kiện.
3. GD:
- Hs tự hào về lịch sử dân tộc và những truyền thống dân tộc Việt Nam.
II. ĐDDH:
- Phiếu học tập.
III. Các HĐ dạy học:
TUẦN 17 Ngày soạn: 26/11/2011 Ngày giảng: 28/11/2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Mục tiêu: 1. KT: - Giúp HS đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng một số từ khó có trong bài như: giường bệnh, miễn là, vương quốc, ... - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. 2. KN: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung, đọc giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. - TCTV: Giúp HS đọc đúng một số từ khó, diễn đạt đủ ý. 3. GD: - GD cho HS thấy được sự ngộ nghĩnh của tuổi thơ, ngây thơ và rất đáng yêu. II. ĐDDH: - Tranh minh hoạ; Bảng phụ. III. Các Hoạt động dạy – học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) - Yêu cầu HS đọc bài: Trong quán ăn “Ba cá bống” và trả lời câu hỏi trong SGK. - NX và đánh giá B. Bài mới: 1. GTB: (2’)- Giới thiệu bài – ghi bảng 2. luyện đọc: (10’) - Gọi HS đọc toàn bài - Cho HS chia đoạn (3 đoạn) - Gọi HS đọc nt đoạn + L1: Kết hợp luyện đọc từ khó - TCTV: Giúp HS đọc đúng các từ khó. + L2: giải nghĩa từ + L3: Gọi HS đọc - GV đọc diễn cảm cả bài 3. Tìm hiểu bài: (12’) - YC HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH + Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa? + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? - YC HS đọc tiếp đoạn 2 và TLCH + Nhà vua đã than phiền với ai? + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? + Chú hề đã làm gì để có được “ mặt trăng” cho công chúa? + Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà? - Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND - GV ghi bảng và cho HS nhắc lại 4. Đọc diễn cảm: (11’) - Gọi HS đọc phân vai - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn : “ Thế là chú hề đến gặp cô chủ ... Tất nhiên là bằng vàng rồi” - HD và cho HS luyện đọc theo cặp - Cho HS thi đọc phân vai đoạn văn, cả bài trước lớp. - Nx và đánh giá 4. Củng cố – Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Rất nhiều mặt trăng (Tiếp) - HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK. - NX – bổ sung - Nghe - 1 HS đọc - HS đọc nt đoạn - Đọc thầm và TLCH - NX – bổ sung Ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. Ý 2: Mặt trăng của nàng công chúa. - Đọc thầm và TLCH - NX – bbổ sung Ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một “mặt trăng” như cô mong muốn. ND: Câu chuyện cho ta thấy suy nghĩ của trẻ em rất khác suy nghĩ của người lớn. - 3 HS đọc – Cả lớp tìm giọng đọc - QS - Nghe - Luyện đọc - Theo dõi và sửa sai cho nhau - HS nối tiếp nhau đọc - NX - Nghe Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT: - Giúp HS củng cố và rèn luyện về kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 2, 3 chữ số. - KTTC : bài 2. 2. KN: - Rèn cho HS kĩ năng tính nhẩm. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ. - TCTV: Giúp HS vận dụng vào làm đúng các BT. 3. GD: - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. II. ĐDDH: - Bảng nhóm. III. Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (5’) - GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà - GV nhận xét - Đánh giá B. Bài mới: 1. GTB: (1’) - GTB – Ghi bảng 2. Thực hành: Bài tập 1: (10’) - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Cho HS làm bài trên bảng con - Cho Hs giơ bảng và nhận xét đánh giá *2. Bài tập 2: (10’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gợi ý cho HS tóm tắt nội dung bài và nêu hướng giải - Cho HS làm bài vào vở và 2 HS làm bài trên bảng nhóm - Cho HS chữa bài: - NX và đánh giá Bài tập 3: (11’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gợi ý cho HS tóm tắt nội dung bài và nêu hướng giải - Cho HS làm bài vào vở và 2 HS làm bài trên bảng nhóm - Cho HS chữa bài: - NX và đánh giá 4. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài - Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số. - HS chữa bài - Nhận xét – bổ sung - Nghe - Nêu - HS làm bài trên bảng con - NX – bổ sung a) 54322 : 346 = 157 25275 : 108 = 234(dư3) 86679 : 214 = 405 (dư 9) - HS đọc - HS làm bài - HS NX và bổ sung Bài giải: Đổi: 18 kg = 18000 g Số gam muối trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75(g) Đ/S: 75 g muối - Đọc - HS làm bài - Trình bày bài - NX – bổ sung Bài giải: a) Chiều rộng của sân bóng là: 7140 : 105 = 68 (m) b) Chu vi của sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đ/S: a) 68 m b) 346 m - Nghe Tiết 4: Lịch sử ÔN TẬP H ỌC K Ì I I. Mục tiêu: 1. KT: - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII ,. Nước Văn Lang , Âu Lạc , hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập , buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần. 2. KN: - Nhớ lại KT đã học thảo luận trả lời câu hỏi nhanh, chính xác. - TCTV: Giúp HS nêu được đúng một số sự kiện. 3. GD: - Hs tự hào về lịch sử dân tộc và những truyền thống dân tộc Việt Nam. II. ĐDDH: - Phiếu học tập. III. Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) - Gọi HS nêu nội dung bài học trước - GV nhận xét – đánh giá B. Bài mới: 1. GTB: (2’)- GTB – ghi bảng 2. Ôn tập: (28’) - GV chia nhóm và cho các nhóm thảo luận theo các câu hỏi: + Kể tên các giai đoạn lịch sử, sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử các em đã học. Giai đoạn lịch sử Sự kiện lịch sử Nhân vật lịch sử 1. Buổi đầu dựng nước và giữ nước, giai đoạn bắt đầu từ 700 năm trước CN kéo dài đến năm 179 TCN? 2. Giai đoạn thứ hai là hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, giai đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN đến năm 938. 3. Giai đoạn thứ 3 là buổi đầu độc lập từ năm 938 đến năm 1009. 4. Giai đoạn thứ 4 là nước Đại Việt thời Lí giai đoạn này bắt đầu từ năm 1009 đến năm 1226. 5. Giai đoạn thứ 5 là nước Đại Việt thời Trần từ năm 1226 đến 1400. Nước Văn Lang ra đời. Nước Âu Lạc ra đời. Nước Âu Lạc rơi vào tay của Triệu Đà. - Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK Phương Bắc. - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Chiến thắng Bạch Đằng - Đinh Bộ Lĩnh Dẹp loạn 12 xứ quân - Cuộc kháng chiến chống quân Tống XL lần thứ nhất. - Nhà Lí rời đô ra Thăng Long. - Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần 2 - Nhà Trần thành lập - Cuộc kháng chiến chống quân XL Mông - Nguyên. Vua Hùng AN Dương Vương - Hai Bà Trưng. - Ngô Quyền. - Đinh Bộ Lĩnh. - Lê Đại Hành ( Lê Hoàn) - Lí Thái Tổ. (Lí Công Uẩn) - Lí Thường Kiệt - Trần Cảnh - Trần Hưng Đạo. + Nêu nguyên nhân có trận Bạch Đằng? + Nêu diễn biến của trận đánh? + Kết quả? + ý nghĩa của trận Bạch Đằng? + Kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất? + Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi dầu độc lập? + Sau khi thống nhất đất nước ĐBL làm gì? + So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất + Nhà Lí ra đời trong hoàn cảnh nào? + Vì sao Lí Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô? + Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà QĐ rời đô từ Hoa Lư ra Đại La? + Thăng Long dưới thời Lí được XD như thế nào? + Em biết Thăng Long còn có tên gọi nào khác? C. Củng cố - Dặn dò: (2’) - NX chung tiết học – Liên hệ - Chuẩn bị cho tiết kiểm tra cuối kì I: - HS trả lời - HS nhận xét - Nghe - Nhận nhóm – thảo luận - Trình bày - NX – bổ sung. - HS trao đổi và TL - Đại diện lên báo cáo. - NX bổ sung (Được tin kiều công Tiễn giết Dương Đinh Nghệ. Ngô Quyền đem quân ra đánh báo thù. Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán. Nhân cớ đó, nhà Hán đem quân sang đánh nước ta. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và CB đón đánh quân Nam Hán) (Mũi tiến công do Hoằng Tháo chỉ huy đã vượt biển, ngược sông Bạch Đằng tiến vào nước ta. Ngô Quyền dùng kế cắm cọcgỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng ...... thất bại.) (Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.) (Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của PK Phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho nhân dân.) (Triều đình lục đục, tranh giành nhau ngai vàng. Các thế lực cát cánh địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng, lập chính quyền riêng không phục tùng triều đình và đánh chiếm lẫn nhau. Đất nước bị chia cắt, làng mạc ruộng đồng bị tàn phá quân thù lăm le ngoài bờ cõi.) ( Đinh Bộ Lĩnh XD lực lượng ở vùng Hoa Lư, liên kết với 1 số sứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác. Được nhân dân ủng hộ ông đánh đâu thắng đó. Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh thống nhất giang sơn, lên ngôi Hoàng Đế (Đinh Tiên Hoàng) đóng đô ở (Hoa Lư – Ninh Bình) đặt tên nước là Đại Cổ Việt niên hiệu Thái Bình.) (Năm 1005, Lê Đại Hành mất. Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình ........ Nhà Lí bắt đầu từ đây (1009).) (Vì đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất ruộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. Cho con cháu đời sau XD cuộc sống ấm no.) - Xd nhiều lâu dài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông tạo nên phố phường.) (Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội, TP Hà Nội.) - Nghe CHIỀU Tiết 2: HĐNGLL ; GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu - HS hiểu cần phải giữ sạch môi trường để có sức khoẻ tốt. - HS có ý thức giữ sạch môi trường . II- Các hoạt động dạy - học chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS 1, OĐTC : 5’ - Yêu cầu HS hát tập thể một bài . 2, Bài mới: 25’ a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài - Gvghi tên bài yêu cầu HS viết bài vào vở . a.Thế nào là môi trường? GV HD HS thảo luận theo các câu hỏi: +Em hiểu thế nào là môi trường?Cho VD? +Môi trường có liên quan gì đến sự sống của con người? +Nếu MT bị ô nhiễm sự sống sẽ ntn ? b, Giáo dục HS cần giữ sạch môi trường : - GV đưa câu hỏi : + Môi trường trong sạch có lợi gì ? . Þ Sức khoẻ là vốn quý nhất của con người . Có sức khoẻ là có tất cả , chính vì vậy chúng ta cần giữ sạch môi trường trong lành . c, Thảo luận cần làm gì để giữ sạch MT : - GV đưa câu hỏi : + Chúng ta cần làm gì để giữ sạch môi trường ? + Bản thân em đã làm gì để giữ sạch môi trường ? Þ Vứt rác đúng nơi quy định , không khạc nhổ bừa bãi chính là việc làm giữ cho môi trường trong sạch . 3, Củng cố , dặn dò : 5’ Yêu cầu cả lớp hát một bài . - Hát tập thể. - HS viết bài . -HS thảo luận nhóm 2 -Đại diện các nhóm trả lời ... iện gì để trở thành khu du lịch nghỉ mát? + Người dân HLS làm những nghề gì? Nghề nào là chính? + Nêu 1 số cây trồng ở HLS? + Nêu 1 số nghề thủ công ở HLS? + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? ở độ cao bao nhiêu mét? + Đà lạt có khí hậu NTN? + Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt? + Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát? + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh? + Kể tên 1 số loại rau, hoa, quả ở Đà Lạt? + Tại sao Đà Lạt có nhiều loại rau quả xứ lạnh? + Người dân ở ĐBBB làm nghề gì? + Kể tên 1 số cây trồng và vật nuôi chính ở ĐBBB? + Vì sao lúa được trồng nhiều ở Bắc Bộ? + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? + Kể tên 1 số rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB? + Kể tên 1 số nghề thủ công ở ĐBBB? * Chỉ bản đồ vị trí của dãy HLS, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ? Nêu đặc điểm của từng vùng? 3. Củng cố – dặn dò:(3’) - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài, chuẩn bị cho tiết KT - 2 HS nêu - Nx – bổ sung - Nghe - Thảo luận và TLCH (Dãy HLS - Dãy sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.) ( Đỉnh Phan-xipăng nằm trên dãy HLS. Độ cao 3143m) ( HLS là 1 trong những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta chạy dài khoàng 180 km, trải rộng gần 30 km. Là dãy núi cao, độ sâu, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. Có đỉnh Phan-xi-păng cao nhất nước ta.) (..lạnh quanh năm, nhất là vào những tháng mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. Từ độ cao 2000 đến 2500m thường mưa nhiều. Từ độ cao 2500m trở lên, khí hậu càng lạnh, gió thổi mạnh. Trên các đỉnh núi mây mù bao phủ quanh năm.) (Người dân HLS làm nghề trồng trọt, nghề thủ công, nghề khai thác khoáng sản. - Nghề chính là nghề trồng trọt. ( Lúa, ngô, chè, lanh, bông, mận, đào, lê,..) (Dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc,...) (Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên ở độ cao trên 1000m.) ( Hồ Xuân Hương.....vườn hoa, rừng thông.... thác Cam-Li, Pơ-ren...) (Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp. Đà Lạt là thành phố nghỉ mát du lịch từ hơn 100 năm nay.) (Có nhiều loại rau quả xứ lạnh. Rau được trồng với diện tích lớn. Quanh năm rau ở Đà Lạt được chở đi cung cấp cho nhiều nơi...) (Trồng trọt, chăn nuôi nghề thủ công) ( Khó khăn: Nếu rét quá lúa và một số cây trồng khác sẽ bị chết. - Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông.....) - Nghe CHIỀU Tiết 2: BDHSG LUYỆN TẬP DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. Mục tiêu: 1. KT: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 - Nhận biết số chẵn và số lẻ. 2. KN: - Rèn kĩ năng Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - TCTV: Giúp HS nêu được các dấu hiệu. 3. GD: - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. II. ĐDDH: - Bảng nhóm III. Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. OĐTC: (3’) B. Bài mới: 1. GTB: (1’)- GTb – Ghi bảng 2. Thực hành: 26’ Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao chọn số đó. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng tìm và viết lên bảng - NX – chữa bài: Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm vào vở, sau đó chữa miệng. - NX – chữa bài: Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm, sau đó HS chữa bài trên bảng lớp. - NX – chữa bài: C. Củng cố - Dặn dò: (2’) - NX chung tiết học - Giao BTVN - Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 5. - Nghe - Đọc - Làm bài – nêu kq - NX- bổ sung a) Số chia hết cho 2: 98; 1000; 744; 7536; 5782; b) Các số còn lại không chia hết cho 2 - Đọc - Làm bài - NX- bổ sung VD: a) 28; 46; 78; 42; ... b) 355; 567. - Đọc - Làm bài - NX- bổ sung a) Các số viết được là: 346; 436; 634; 364; - Đọc - Làm bài - NX- bổ sung b) Các số cần viết là: 8353; 8355. - Nghe Tiết 3: Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: - Củng cố cho HS về giá trị của lao động qua một số gương người tốt việc tốt, các doanh nhân thành đạt. 2. KN: - Rèn cho HS kĩ năng thực hành, viết, trình bày về các sản phẩm thể hiện tình yêu lao động. 3. GD: - GD cho HS biết yêu lao động, biết phê phán thái độ lười lao động. II. ĐDDH: - Phiếu học tập. III. Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) - Gọi HS nêu ghi nhớ bài trước - Nhận xét chung – tuyên dương, khen ngợi. B. Bài mới: 1. GTB: (2’) - Giới thiệu bài – Ghi bảng 2. Các HĐ: HĐ 1: Bài tập 5: (13’) - Cho HS trao đổi theo nhóm về nội dung bài tập - Yêu cầu HS làm mẫu – sau đó thực hiện - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp - Nx và tuyên dương, giúp đỡ HS: HĐ2: Bài tập 3, 4, 6: (15’) - Gợi ý cho HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ, ... về một công việc mà em yêu thích - Cùng HS lớp nhận xét và thảo luận về nội dung các bạn trình bày. - Nhận xét – khen ngợi những bài viết , tranh vẽ tốt. + Vì sao phải lao động? Lao động để làm gì? - Giảng nội dung và liên hệ cuộc sống: 4. Củng cố – dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau: - 1- 2 HS nêu - NX – bổ sung - Nghe - HS trao đổi - Nhiều HS trình bày - NX và bổ sung - Nghe * Cần cố gắng HT, rèn luyện để có thể thực hiện ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. - Từng nhóm HS thảo luận và làm - HS trưng bày - Các nhóm khác nhận xét * Lao động là vinh quang, mọi người đều cần phải yêu lao động vì bản thân, gia đình, xã hội. Trẻ em cũng cần phải tham gia công việc gia đình, trường lớp và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. - Nghe Ngày soạn: 29/11/2011 Ngày giảng : 02/12/2011 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT: - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là 0. 2. KN: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. Vận dụng vào làm các bài tập đúng, chính xác. - TCTV: Giúp HS thực hiện được phép chia 3. GD: - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. II. ĐDDH: - Bảng nhóm III. Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) - GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà - GV nhận xét B. Bài mới: 1. GTB: (1’)- GTb – Ghi bảng 2. Thực hành: Bài tập 1: (8’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi và làm bài tập - Khi chữa bài GV cho HS nêu các số đã viết ở phần bài làm và giải thích tại sao lại chọn số đó? - NX – chữa bài Bài tập 2: (8’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HD và tổ chức cho HS lên bảng viết số tìm được - Khi chữa bài yêu cầu HS nêu lí do chọn các số đó trong từng phần. - NX – chữa bài: Bài tập 3: (10’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV khuyến khích HS làm theo cách 2 (như bài tập 4 của bài dấu hiệu chia hết cho 5) vì nhanh, gọn, thông minh hơn. - Cho HS thảo luận và làm bài – Sau đó nêu kq bài tập - Nhận xét và đánh giá Bài tập 4: (8’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nhận xét bài 3, khái quát kết quả phần a của bài 3 và nêu số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 . C. Củng cố - Dặn dò: (2’) - NX chung tiết học. Giao BTVN - Chuẩn bị bài: Luyện tập - 1 HS chữa bài - Nx – bổ sung - Nghe - Đọc - Thảo luận - Nêu nhận xét – bổ sung a) Số chia hết cho 2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900. b) Số chia hết cho 5: 2050; 900; 2355. - Đọc - 2 -3 HS lên bảng viết - NX – bổ sung VD: a) 224; 456; ... b) 360; ... - Đọc - Làm bài - Nêu kq - NX – bổ sung a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 480; 2000; 9010; b) c): tương tự - Đọc - Nêu ý kiến - NX- bổ sung - Nghe Tiết 3: Khoa học KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I (Đề thi do nhà trường ra) Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: 1. KT: - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn. Nhận ra các dấu hiệu mở đầu đoạn văn. Bước đầu biết viết đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 2. KN: - Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét và sắp xếp ý viết được đoạn văn miêu tả đồ vật. - TCTV: Giúp HS lập được dàn bài. 3. GD: - GD cho HS ý thức tự giác học bài, yêu thích và giữ gìn đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học: - Một số đồ chơi. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới: 1. GTB:(2’)- GTB – Ghi bảng 2. HD làm bài tập: Bài 1: (10’) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS trao đổi và thực hiện - Gọi HS trình bày và nêu nhận xét – chốt lời giải đúng a) Các đoạn văn miêu tả trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả? b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn. c) Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào? Bài 2: (13’) - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại (đọc kĩ phần gợi ý) - HS đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát và tập viết đoạn văn tả bao quát mặt ngoài của chiếc cặp lần lượt theo các gợi ý a,b,c. - GV nhắc các em chú ý: đề bài yêu cầu các em chỉ viết một đoạn văn (không phải cả bài), miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong) chiếc cặp của em hoặc của bạn em. - Gọi 4,5 HS đọc bài làm của mình, (trước khi đọc, mỗi em giới thiệu với các bạn chiếc cặp em đã tả). - GV đọc chậm lại bài viết từng đoạn của từng em, cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa (nếu cần) Bài 3: (12’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và các gợi ý - GV nhắc các em chú ý: đề bài yêu cầu các em chỉ viết một đoạn tả bên trong chiếc cặp của em. - Tương tự như BT2 – cho HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc bài của mình trước lớp - GV đọc chậm lại bài viết từng đoạn của từng em, cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa. C. Củng cố – dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở 2 đoạn văn đã thực hành luyện viết trên lớp. Chuẩn bị bài: ôn tập. - VBT cả lớp - Nghe - Đọc - Trình bày - NX – bổ sung (Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài). Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp. Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. Đoạn 1: nội dung miêu tả được báo hiệu bằng những từ ngữ đó là một chiếc cặp màu dỏ tươi. Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ. Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn. - Đọc - QS - Làm bài - HS trình bày - NX – bổ sung - Đọc - Viết bài - Đọc bài - NX – bổ sung - Nghe Tiết 5: SINH HOẠT
Tài liệu đính kèm: