Lịch sử: ( Tiết 17 )
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mụcc tiêu: Học xong bài này h/s biết
- Từ bài 1 đến bài 14 trải qua 5 giai đoạn lịch sử. Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 5 giai đoạn này, nhân vật lịch sử.
- Củng cố KT về chiến thắng Bạch Đằng, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân, nhà Lí rời đô ra Thăng Long.
II. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: KT 15'
? ý trí quyết tâm tiêu diệt quân XL Mông - Nguyên của nhân dân Nhà Trần được thể hiện NTN?
2. Bài mới:
a) GT bài: Ghi đầu bài.
b) Ôn bài:
? Kể tên các giai đoạn lịch sử, sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử các em đã học. - HS trả lời.
- GV ghi bảng.
Tuần 17 Ngày soạn: 10 / 12 / 2011. Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 thỏng 12 năm 2011. Tập đọc: ( Tiết 33 ) Rất nhiều mặt trăng I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Đọc: đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời NV và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. - HS liên hệ Quyền và Giới. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa SGK III/ Các HĐ dạy - học: A. KT bài cũ: - 4 HS đọc bài: Trong quán ăn "Ba cá bống" và TLCH. - 1 hs nêu ND chính của bài. B. Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - HD hs chia đoạn. - Y/c hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV theo dõi, sửa chữa lỗi và cách đọc cho hs. - GV đọc mẫu toàn bài, HD cách đọc. b) Tìm hiểu bài: + Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa? + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? + Các vị đại thần, các nhà KH nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? *Rút ý 1: ND chính của đọan 1 là gì? - Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: + Nhà vua than phiền với ai? + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? - Cho hs liên hệ Quyền suy nghĩ riêng tư. *Rút ý 2: Đoạn 2 cho em biết điều gì? + Sau khi biết rõ công chúa muốn có " mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì? + Thái độ của công chúa ntn khi nhận được món quà đó? ? Nội dung chính của đoạn 3 là gì? *Rút ý 3: Đoạn 3 cho ta biết điều gì? - Mời 1 hs đọc lại 3 ý chính. c) HD hs đọc diễn cảm: - HD hs đọc diễn cảm đọc đúng các câu hỏi, nghỉ đúng tự nhiên giữa câu dài - HDHS đọc diễn cảm đoạn"Thế là chú hề...Tất nhiên là vàng rồi." - GV nhận xét, cho điểm. 3) Củng cố - dặn dò: + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn học và CBBS. - 1 hs khá đọc bài, lớp theo dõi SGK. - HS chia 3 đoạn. +Lần 1: đọc kết hợp luyện đọc từ khó. +Lần 2: đọc kết hợp giải nghĩa từ. +Lần 3: đọc lưu loát, trôi chảy. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - 1 hs đọc toàn bài. - HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Cô bị ốm nặng. + Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. +Cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. + Họ nói rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được. +Vì mặt trăng ở rất xa, và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. *Công chúa muốn có mặt trăng, nhưng không biết làm cách nào để có được. + Với chú hề. + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng ntn đã, ... + Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. Mặt trăng treo ngang ngọn cây. Mặt trăng được làm bằng vàng. *ý nghĩ về mặt trăng của nàng công chúa. - HS đọc thầm đoạn 3, TLCH: + Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn,... đeo vào cổ. + Công chúa thấy mặt trăng thì sung sướng ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng khắp vườn. *Công chúa nhỏ đã có một mặt trăng như cô mong muốn . - HS nêu ND chính của bài và đọc. - 3HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa) và nêu cách đọc. - Đọc diễn cảm theo cặp - Thi dọc diễn cảm - NX bình chọn bạn đọc hay + Công chúa nhỏ rất đáng yêu.. Các vị đại thần các nhà KH không hiểu trẻ em. Chú hề rất thông minh. Trẻ em suy nghĩ khác người lớn. ------------------------------------------- Toán: ( Tiết 81 ) Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. II/ Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ. III/ Các HĐ dạy - học: A- KT bài cũ: - BT3(88): 1 hs khá lên bảng chữa bài. - GV kiểm tra 3 VBT của 3 hs ở 3 tổ, chữa bài, NX chho điểm. B- Bài mới : 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn hs làm BT: *Bài 1(89): Đặt tính rồi tính: a) b) HS khá, giỏi. - GV chữa bài, NX. +Bài 1 giúp ta củng cố kiến thức gì? *Bài 2(89): (HS khá, giỏi) - GV giới thiệu, HD hs. *Bài 3(89): - Mời 1 hs đọc y/c của BT. - HD HS phân tích bài toán. - Cho hs quan sát ảnh SGK. - Y/c hs làm bài vào vở. HS khá, giỏi làm cả bài. - GV thu một số vở chấm điểm. - Mời 1 hs lên bảng chữa bài. - GV chữa bài, NX cho điểm. 3) Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống ND. - Nhận xét giờ học. - Dặn học và CBBS. - 1 hs nêu y/c của BT. - HS làm trên bảng con kết hợp 2 hs lên bảng làm. + Chia cho số có ba chữ số. Bài giải 18 kg = 18 000g Số gam muối trong mỗi gói là: 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g muối. Tóm tắt Diện tích sân bóng HCN: 7 140m2 Chiều dài: 105m a, Chiều rộng: .....m? b, Chu vi: ..... m? Bài giải a, Chiều rộng sân bóng đó là: 7 140 : 105 = 68 (m) b, Chu vi của sân bóng đó là: (105 + 68) : 2 = 346 (m) Đáp số: a, 68m; b, 346m. --------------------------------------------- Lịch sử: ( Tiết 17 ) Ôn tập học kỳ I I. Mụcc tiêu: Học xong bài này h/s biết - Từ bài 1 đến bài 14 trải qua 5 giai đoạn lịch sử. Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 5 giai đoạn này, nhân vật lịch sử. - Củng cố KT về chiến thắng Bạch Đằng, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân, nhà Lí rời đô ra Thăng Long. II. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: KT 15' ? ý trí quyết tâm tiêu diệt quân XL Mông - Nguyên của nhân dân Nhà Trần được thể hiện NTN? 2. Bài mới: a) GT bài: Ghi đầu bài. b) Ôn bài: ? Kể tên các giai đoạn lịch sử, sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử các em đã học. - HS trả lời. - GV ghi bảng. Giai đoạn lịch sử 1. Buổi đầu dựng nước và giữ nước, giai đoạn bắt đầu từ 700 năm trước CN kéo dài đến năm 179 TCN? 2. Giai đoạn thứ hai là hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, giai đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN đến năm 938. 3. Giai đoạn thứ 3 là buổi đầu độc lập từ năm 938 đến năm 1009. 4. Giai đoạn thứ 4 là nước Đại Việt thời Lí giai đoạn này bắt đầu từ năm 1009 đến năm 1226. 5. Giai đoạn thứ 5 là nước Đại Việt thưòi Trần từ năm 1226 đến 1400. Sự kiện lịch sử Nước Văn Lang ra đời. Nước Âu Lạc ra đời. Nước Âu Lạc rơi vào tay của Triệu Đà. - Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK Phương Bắc. - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Chiến thắng Bạch Đằng - Đinh Bộ Lĩnh Dẹp loạn 12 xứ quân - Cuộc kháng chiến chống quân Tống XL lần thứ nhất. - Nhà Lí rời đô ra Thăng Long. Cuộc kháng chiến chống Tống lần 2 - Nhà Trần thành lập - Cuộc kháng chiến chống quân XL Mông - Nguyên. Nhân vật lịch sử Vua Hùng AN Dương Vương - Hai Bà Trưng. - Ngô Quyền. - Đinh Bộ Lĩnh. - Lê Đại Hành ( Lê Hoàn) - Lí Thái Tổ. (Lí Công Uẩn) - Lí Thường Kiệt - Trần Hưng Đạo. ? Nêu nguyên nhân có trận Bạch Đằng? ? Nêu diễn biến của trận đánh? ? Kết quả? ? ý nghĩa của trận Bạch Đằng? ? Kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất? ? Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh? ? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? ? Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi dầu độc lập? ? Sau khi thống nhất đất nước DBL làm gì? - Được tin kiều công Tiễn giết Dương Đinh Nghệ. Ngô Quyền đem quân ra đánh báo thù. Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán. Nhân cớ đó, nhà Hán đem quân sang đánh nước ta. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và CB đón đánh quân Nam Hán. - Mũi tiến công do Hoằng Tháo chỉ huy đã vượt biển, ngược sông Bạch Đằng tiến vào nước ta. Ngô Quyền dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng ............... thất bại. - Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại. * Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của PK Phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho nhân dân. - Triều diình lục đục, tranh giành nhau ngai vàng. Các thế lực cát cánh địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng, lập chính quyền riêng không phục tùng triều đình và đánh chiếm lẫn nhau. Đất nước bị chia cắt, làng mạc ruộng đồng bị tàn phá quân thù lăm le ngoài bờ cõi. - Còn nhỏ ĐBL chơi với trẻ chăn trâu. Ông hay bắt trẻ khoanh tay làm kiệu ....... làm anh. - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viến, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có trí lớn. - Đinh Bộ Lĩnh XD lực lượng ở vùng Hoa Lư, liên kết với 1 số sứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác. Được nhân dân ủng hộ ông đánh đâu thắng đó. Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh thống nhất giang sơn, lên ngôi Hoàng Đế (Đinh Tiên Hoàng) đóng đô ở (Hoa Lư - Ninh Bình) đặt tên nước là Đại Cổ Việt niên hiệu Thái Bình. ? So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất Thời gian Các mặt - Đất nước - Tiều đình - Đời sống của nhân dân Trước khi thống nhất - Bị chia thành 12 vùng - Lục đục - Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích. Sau khi thống nhất - đát nước quy về một mối. - được T/c lại quy cue. - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng. ? Nhà Lí ra đời trong hoàn cảnh nào? ? Vì sao Lí Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô? ? Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà QĐ rời đô từ Hoa Lư ra Đại La? ? Thăng Long dưới thời Lí được XD như thế nào? ? Em biết Thăng Long còn có tên gọi nào khác? - Năm 1005, Lê Đại Hành mất. Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình ........ Nhà Lí bắt đầu từ đây (1009). - Vì đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất ruộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. - Cho con cháu đời sau XD cuộc sống ấm no. - Xd nhiều lâu dài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông tạo nên phố phường. - Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội, TP Hà Nội. 3. Tổng kết - dặn dò: - NX giờ học. Ôn bài. CB giấy KT để giờ sau KT. Ngày soạn:11 / 12 / 2011. Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 thỏng 12 năm 2011. Luyện từ và câu: ( Tiết 33 ) Câu kể Ai làm gì? I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được CN, VN trong mỗi câu. - Viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? II/ Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn BT I. 1 - 3 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT I. 2 và 3. - 3 băng giấy: mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì? III/ Các HĐ dậy và học: A- KT bài cũ: - Câu kể dùng để làm gì? B Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Nhận xét: Bài 1, 2: - 2 HS nối tiếp đọc y/c của bài tập 1, 2 - HD hs phân tích VD t ... dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Gọi HS đọc y/c của bài tập 1,2 a. Kể chuyện theo nhóm: b. Thi kể trớc lớp: - HS đưa ra câu hỏi để hỏi bạn + Theo bạn Ma- ri- a là ngời ntn? + Bạn có nghĩ rằng mình cũng có tính tò mò, ham hiểu biết nh Ma-ri-a không? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? gì? - GV đánh giá, cho điểm. - Mở SGK(167), 1HS đọc, lớp theo dõi - Tập kể theo cặp. Kể từng đoạn, kể toàn chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Mỗi tốp 3 em kể từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh. - Thi kể chuyện. + Là cô bé thích q/s... + Không nên tin ngay vào q/s của mình nếu chưa được KT bằng thí nghiệm. + Nếu ai chịu khó q/s, suy nghĩ , ta sẽ phát hiện ra rẫt nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh... - HS bình chọn bạn kể hay nhất, hay ,hiểu chuyện. 4) Củng cố- dặn dò: + Qua câu chuyện này em HT đợc ở Ma- ri- a điều gì? - BTVN: Kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe. Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------- Kể chuyện: ( Tiết 17) Một phát minh nho nhỏ I) Mục tiêu: Giúp học sinh: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa SGK, bước đầu kể lại được câu chuyện rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu ND câu chuyện: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Nếu chịu khó tìm hiểu về thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú và bổ ích. II) Đồ dùng: Tranh minh họa truyện phóng to. III) Các HĐ dạy - học : A- Kiểm tra bài cũ: - 1 hs kể chuyện cũ. B- Dạy bài mới: 1. GT bài: 2. GV kể toàn chuyện: - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh - GV kể lần3 (nếu cần) - Nghe - Nghe, q/s tranh 3) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Gọi HS đọc y/c của bài tập 1,2 a. Kể chuyện theo nhóm: b. Thi kể trớc lớp: - HS đưa ra câu hỏi để hỏi bạn + Theo bạn Ma- ri- a là ngời ntn? + Bạn có nghĩ rằng mình cũng có tính tò mò, ham hiểu biết nh Ma-ri-a không? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? gì? - GV đánh giá, cho điểm. - Mở SGK(167), 1HS đọc, lớp theo dõi - Tập kể theo cặp. Kể từng đoạn, kể toàn chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Mỗi tốp 3 em kể từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh. - Thi kể chuyện. + Là cô bé thích q/s... + Không nên tin ngay vào q/s của mình nếu chưa được KT bằng thí nghiệm. + Nếu ai chịu khó q/s, suy nghĩ , ta sẽ phát hiện ra rẫt nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh... - HS bình chọn bạn kể hay nhất, hay ,hiểu chuyện. 4) Củng cố- dặn dò: + Qua câu chuyện này em HT đợc ở Ma- ri- a điều gì? - BTVN: Kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe. Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------- Khoa học: ( Tiết 34 ) KIỂM TRA CUỐI HỌC Kè I Ngày soạn:14 / 12 / 2011. Ngày giảng: Thứ sỏu ngày 16 thỏng 12 năm 2011. Tập làm văn: ( Tiết 34 ) Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miểu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. - Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách. II/ Đồ dùng dạy học: - 1 số kiểu bài mẫu cặp sách của học sinh. III/ Các HĐ dạy học: A. KT bài cũ: - HS đọc ghi nhớ bài đoạn văn trong văn miêu tả đồ vật B. Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài 1(172): - Mời 1 hs đọc y/c và ND của BT. a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả? b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn? c) Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào? - Lớp theo dõi và TLCH: a) Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài. b) Đoạn 1: Tả h/dáng bên ngoài của chiếc cặp. Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c) Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi. Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ..... Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn... *Bài 2(173): - Mời 1 hs đọc y/c của BT. - GV lưu ý hs: Đề bài y/c các em viết một đoạn văn (không phải cả bài) miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong). Em nên viết dựa theo gợi ý a, b, c. - GV nhận xét, sửa chữa bài cho hs. - GV đọc cho hs nghe một số bãi mẫu. *Bài 3(173): - HD hs nắm vững y/c của BT: Viết 1 đoạn văn tả bên trong không tả bên ngoài chiếc cặp của mình. - NX, đọc đoạn văn viết hay. 3) Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống ND. - Nhận xét giờ học. - Dặn học và CBBS. - 1 HS đọc gợi ý, lớp theo dõi SGK. - HS nghe. - HS viết đoạn văn vào vở. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, lớp NX. - 1 hs đọc y/c và gợi ý SGK. - Nghe. - Đặt cặp trước mặt, tập viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cái cặp theo 3 gợi ý. - HS nối tiếp đọc đoạn văn, lớp NX. - HS nêu lại cách xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. ------------------------------------------- Toán: ( Tiết 85 ) Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ. III/ Các HĐ dạy - học: A- Kiểm tra bài cũ: + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Lấy VD số chia hết cho 2? Số không chia hết cho 2? + Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Lấy VD số chia hết cho 5? Số không chia hết cho 5? B- Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn hs luyện tập: *Bài 1(96): - Cho hs làm trên bảng con. - GV chữa bài, NX. - Y/c HS giải thích lí do. *Bài 2(96): - Y/c hs trao đổi theo cặp và ghi kết quả của cặp mình trên bảng con. - GV chữa bài, NX. *Bài 3(96): - Mời 1 hs đọc y/c của BT. - Cho hs làm bài vào vở. - GV thu một số vở chấm điểm. - Mời 1 hs lên bảng chữa bài. - GV chữa bài, NX cho điểm. *Bài 4+5: (HS khá, giỏi) - GV giới thiệu, HD hs. - 1 hs đọc y/c của BT. *Kết quả: a) Số chia hết cho 2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900. b) Số chia hết cho 5: 2050; 900; 2355. - 1 hs đọc y/c của BT. VD: a) Viết 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 2: 452; 346; 850. b) Viết 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 5: 155; 645; 940. *Kết quả: a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480, 2000, 9010. b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: 296, 324. c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 345, 3995. 3) Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống ND - NX giờ học. - Dặn học và CBBS. -------------------------------------------- Địa lí: ( Tiết 17 ) Ôn tập học kì I I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về. - Dãy HLS, hoạt động sản xuất của người dân HLS, Thành phố Đà Lạt, HĐSX của ngơười dân đồng bằng Bắc Bộ. - HS trả lời đúng các câu hỏi về nội dung của bài. II. Chuẩn bị: HS ôn bài III. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: KT 15' ? Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta? 2. Bài mới: a) GT bài: Ghi đầu bài b) Ôn bài: ? Kể tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ? ?Đỉnh núi Phan-xi-păng nằm trên dãy núi nào? độ cao?m so với mực nước biển? ? Nêu đặc điểm của dãy HLS? ? Những nơi cao ở HLS có khí hậu NTN? ? Sa Pa có điều kiện gì để trở thành khu du lịch nghỉ mát? ? Người dân HLS làm những nghề gì? Nghề nào là chính? ? Nêu 1 số cây trồng ở HLS? ? Nêu 1 số nghề thủ công ở HLS? ? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? ở độ cao bao nhiêu mét? ? Đà lạt có khí hậu NTN? ? Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt? ? Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát? ? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh? ? Kể tên 1 số loại rau, hoa, quả ở Đà Lạt? ? Tại sao Đà Lạt có nhiều loại rau quả xứ lạnh? ? Người dân ở ĐBBB làm nghề gì? ? Kể tên 1 số cây trồng và vật nuôi chính ở ĐBBB? ? Vì sao lúa được trồng nhiều ở Bắc Bộ? ? Nêu các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo? ? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? ? Kể tên 1 số rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB? ? Kể tên làng nghề thủ công nổi tiếng ở ĐBBB? ? Kể tên 1 số nghề thủ công ở ĐBBB? ? Nêu quy trình SX ra 1 sản phẩm gốm? ? Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì? * Chỉ bản đồ vị trí của dãy HLS, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ? Nêu đặc điểm của từng vùng? - Dãy HLS - Dãy sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Đỉnh Phan-xipăng nằm trên dãy HLS. Độ cao 3143m - HLS là 1 trong những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta chạy dài khoàng 180 km, trải rộng gần 30 km. Là dãy núi cao, độ sâu, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. Có đỉnh Phan-xi-păng cao nhất nước ta. - ......lạnh quanh năm, nhất là vào những tháng mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. Từ độ cao 2000 đến 2500m thường mưa nhiều. Từ độ cao 2500m trở lên, khí hậu càng lạnh, gió thổi mạnh. Trên các đỉnh núi mây mù bao phủ quanh năm. - Người dân HLS làm nghề trồng trọt, nghề thủ công, nghề khai thác khoáng sản. - Nghề chính là nghề trônhgf trọt. - Lúa, ngô, chè, lanh, bông, mận, đào, lê,....... - Dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc,......... - Đà Lạt nằm trên coa nguyên Lâm Viên ở độ cao trên 1000m. - Mát mẻ. - Hồ Xuân Hương.....vườn hoa, rừng thông.... thác Cam-Li, Pơ-ren........ - Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp. Đà Lạt là thành phố nghỉ mát du lịch từ hơn 100 năm nay. - Có nhiều loại rau quả xứ lạnh. Rau được trồng với diện tích lớn. Quanh năm rau ở Đà Lạt được chở đi cung cấp cho nhiều nơi........ - Rau su hào, bắp cải......... - Hoa hồng, lan, cúc, lay ơn.......... - Quả dâu tây,.......... - Khí hậu mát mẻ. - Trồng trọt, chăn nuôi nghề thủ công. - Cây lúa - Lợn, gà, vịt. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nên ĐBBB ........... cả nước. - Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, CS lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc. - Khó khăn: Nếu rét quá lúa và một số cây trồng khác sẽ bị chết. - Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông..... - Su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua.... - Làng Vạn Phú (Hà Tây) chuyên dệt lụa. Gốm sứ Bát Tràng..... - Dệt lụa, gốm sứ..... - Nhào đất vad tạo dáng cho gốm. - Phơi gốm, vẽ hoa văn, tráng men, nung gốm, các sản phẩm gốm. - Là nơi diễn ra hoạt động buôn bán tấp nập. Hàng hóa ở chợ chủ là các sản phảm xuất tại địa phương và một số mặt hàng đưa từ nơi khác đến phục vụ cho sản xuất vad đời sống. 3. Tổng kết - dặn dò: - NX giờ học - Ôn bài cho tốt. CB giấy KT để giờ sau làm bài KT cuối kì I.
Tài liệu đính kèm: