Giáo án Khối 4 - Tuần 17 - Năm học 2013-2014

Giáo án Khối 4 - Tuần 17 - Năm học 2013-2014

ĐẠO ĐỨC

YÊU LAO ĐỘNG ( tiết 2 )

I. MỤC TIÊU

- Nêu được ích lợi của lao động.

- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.

* HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của lao động.

QTE:Trẻ em có quyền tham gia các hoạt động, lao đông trong gia đình, nhà trường và xã hội phù hợp với khả năng của mình.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xác định giá trị của lao động.

- Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Sách, vở đồ dùng bộ môn.

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 182Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 17 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Ngày soạn: 06/12/2013
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 9 tháng 12 năm 2013
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- HS yêu thích môn Tiếng Việt.
* GDQTE: Quyền suy nghĩ riêng tư: cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa bài tập đọc phóng to 
Bảng phụ ghi sẵn câu văn đoạn văn cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC (5’)
- Gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn “Ba cá bống” 
- GV nhận xét cách đọc và cho điểm từng HS.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài ( 2’)
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
( 20’)
* Luyện đọc
 - Cho 1 HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết hợp sửa phát âm.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
- Y/c HS đọc theo nhóm bàn.
- Gọi đại diện các nhóm đọc
- Nhận xét, tuyên dương
- Gv đọc lại toàn bài
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi: 
? Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa ?
? Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
 ? Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đòihỏi của công chúa?
? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi: 
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn.
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 
? Chú hề đã làm gì để có được “Mặt trăng” cho công chúa?
? Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà?
+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
c, Đọc diễn cảm ( 10’)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.
- Gọi 3 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện., chú hề, công chúa).
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
- Nội dung bài?
3. Củng cố dặn dò: (3’)
* GDQTE: các con hình dung về mặt trăng như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Rất nhiều mặt trăng (tt)”
- 4 HS thực hiện.
- 1 HS đọc và cả lớp lắng nghe.
- HS chia đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc
- Đại diện đọc
- Nhận xét
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Cô bị ốm nặng. 
+ Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
+ Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa 
- Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được.
- Vì mặt Trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm trao đổi và trả lời: 
- Chú hề nghĩ rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.
+ Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa
+ Mặt trăng treo ngang ngọn cây
+ Mặt trăng được làm bằng vàng.
*Nói về mặt trăng của nàng công chúa 
- Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng.
- Vui sướng, chạy tung tăng khắp vườn
*Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một mặt trăng như cô mong muốn 
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi.
- HS thi đọc.
- Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
- Hs tự nêu theo suy nghĩ của mình
- HS lắng nghe.
***********************
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số. Làm bài tập 1a,3a. 
- Yêu thích môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách vở, đồ dùng bộ môn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC (5’)
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập 3. 
- GV nhận xét cho điểm. 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: (1’) 
- GV nêu mục tiêu bài học.
b. Hướng dẫn luyện tập: (30’)
Bài 1a 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính vào vở. 
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3a
- Gọi HS đọc đề bài. 
- GV hướng dẫn HS ôn lại cách tính chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều dài.
- Gọi HS lên bảng giải, yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV tổ chức lớp nhận xét chữa bài. 
3. Củng cố dặn dò:( 3’)
- Về nhà luyện tập chia số có ba chữ số.
- Chuẩn bị bài “ Luyện tập chung”
- 1 HS thực hiện.
- Lắng nghe
- HS đặt tính và tính vào vở, 3 em lên bảng tính.
 54322 : 346 = 157
 25275 : 108 = 234 dư 3
 86679 : 214 = 405 dư 9
1 HS đọc đề bài 
- 1 HS lên bảng giải. 
a)Chiều rộng sân bóng đá là :
 7140 : 105 = 68 ( m )
 Đáp số : a) Chiều rộng 68 m
- Lớp nhận xét chữa bài 
- Lắng nghe
*********************
ĐẠO ĐỨC
YÊU LAO ĐỘNG ( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
* HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của lao động.
QTE:Trẻ em có quyền tham gia các hoạt động, lao đông trong gia đình, nhà trường và xã hội phù hợp với khả năng của mình.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
- Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Sách, vở đồ dùng bộ môn.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC (5’)
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ của bài. 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( 2’)
b. Các hoạt động (25’)
* Hoạt động 1: Kể về các tấm gương yêu lao động
- Gv cho Hs nêu yêu cầu
+ Cho Hs thảo luận theo nhóm, ghi kết quả ra phiếu, trưng bày bày.
+ Nhận xét
Cho Hs nêu những tấm gương yêu lao động của lớp, trường
-> GV: Qua đây các con thấy chúng ta cần phải học tập và lao động sau này lớn lên góp sức vào xây dựng quê hương đất nước.
* Hoạt động 2: Trò chơi:”Hãy nghe và đoán”
Gv phổ biến nội quy chơi.
Gv cho Hs chơi thử
Gv tổ chức cho Hs chơi thật.
Gv cùng BGK nhận xét về nội dung ý nghĩa các câu ca dao tục ngữ.
Khen đội thắng cuộc.
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
Làm việc cá nhân (Bài tập 5 SGK)
- GV cho HS nói về mơ ước của mình 
- GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét và nhắc nhở HS cần cố gắng học tập rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ về nghề nghiệp tương lai của mình 
HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ 
- GV cho HS trình bày, giới thiệu các bài viết, tranh các em đã vẽ về một công việc mà các em yêu thích( sự chăm chỉ lao động của mình và của các bạn trong trường, trong lớp). 
- GV nhận xét, khen những bài viết hay, tranh vẽ đẹp.
GV kết luận : Mỗi bạn trong lớp đều có những ước mơ về những công việc của mình. Bằng tình yêu lao động co tin rằng
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Hs nêu lại nội dung ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
Thực hiện nội dung mục “Thực hành” trong SGK 
- 1 HS lên bảng đọc bài. 
- Lắng nghe
Hs đọc yêu cầu
Hs thảo luận nhóm 6 ghi kết quả ra phiếu(2’)
- Trưng bày bài, nhận xét, lấy ví dụ về những biểu hiện yêu lao động và lười lao động.
- Hs nêu
-Hs nghe
- Hs chơi thử
- Hs chơi
- Tuyên dương đội thắng cuộc
- Hs nêu lên mơ ước của mình
- HS trình bày, giới thiệu các bài viết, tranh các em đã vẽ về một công việc mà em yêu thích 
- Cả lớp thảo luận nhận xét. 
- Cả lớp thực hiện.
************************
KHOA HỌC
ÔN TẬP HỌC KÌ I 
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về : 
Tháp dinh dưỡng cân đối 
Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí . 
Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên 
Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tháp dinh dưỡng chưa hoàn thiện (6nhóm)
Sưu tầm tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC (5’)
Hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1 . 
Hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 2 
3 HS lên thực hiện 3 câu hỏi . 
Không khí gồm những thành phần nào ? 
Nhận xét, ghi điểm . 
2. Ôn Tập (25’)
1. Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng 
Chia nhóm, phát hình vẽ : “Tháp Dinh Dưỡng”chưa hoàn chỉnh .
Nhận xét, bổ sung 
2.Ôn tập về phần tính chất 
Nhóm 6 em 
- Các nhóm thi đua hoàn thiện : “Tháp dinh dưỡng” 
- Các nhóm trình bày, sản phẩm trước lớp . 
- Làm phiếu học tập : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng . 
Không khí và nước có những tính chất giống nhau 
 A - Không màu, không mùi, không vị 
 B – Không có hình dạng nhất định 
 C – Không thể bị nén
Các thành phần chính của không khí là : 
 A – Ni-tơ và Các-bô-níc B – Ôxi và hơi nước C – Ni-tơ và ô-xi 
Thành phần của không khí quan trọng nhất đối với con người là : 
 A – Ô-xi B - Hơi nước C – Ni-tơ . 
3. Quan sát – Trả lời 
Yêu cầu học sinh quan sát tranh 2/69, nói về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . 
Nhận xét, tuyên dương .
Làm việc theo nhóm đôi 
Đại diện các nhóm lên nêu vòng tuần hoàn trên sơ đồ lớn . 
Theo dõi, nhận xét . 
3. Củng cố, dặn dò (3’) 
Nhận xét tiết học . 
- Về nhà sưu tầm 1 số tranh, ảnh về sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động SX
********************************&*************************
Ngày soạn: 07 /12/2013
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 10 tháng 12 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép nhân phép, phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ. Làm bài tập 1: (bảng 1, 2 (3 cột đầu ); bài 4(a,b).
- HS yêu thích môn toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Sách vở, đồ dùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài 3.
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài ( 2’)
b. Hướng dẫn luyện tập (30’) 
Bài tập1
+ Bảng 1( 3 cột đầu) 
+ Bảng 2( 3 cột đầu)
- Cho HS tính tích của 2 số, hoặc tìm một thừa số rồi ghi vào vở.
- Cho HS tính thương của hai số, hoặc tìm số bị chia hay số chia rồi ghi vào vơ. 
Bài tập 4a,b
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ, rồi trả lời
- GV theo dõi HS làm bài
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Về nhà luyện tập phép chia và phép nhân chuẩn bị kiểm tra.
- 1 HS lên bảng.
- HS tính vào vở. 
Thừa số
27
23
23
Thừa số
23
27
27
Tích
621
621
621
Số bị chia
 ...  chiếc bút của em).
- Lắng nghe
*********************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU
 - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?(ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).
* HS khá, giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động các nhân vật trong tranh( BT3, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét.
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: (5’)
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai Làm gì?
- Nêu ghi nhó tiết trước
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (2’)
b Phần nhận xét (10’)
- Gọi HS đọc đoạn 1. 
-Yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi và làm bài tập.
* Yêu cầu1:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét chữa bài. 
- Gv kết luận viết lời giải đúng. Đoạn văn có 6 câu, ba câu đầu là những câu kể Ai làm gì? 
* Yêu cầu 2, 3:
- Yêu cầu hS tự làm bài.
? Vị ngữ của các câu trên có ý nghĩa gì?
- Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nêu lên hoạt động của người, con vật ( đồ vật cây cối được nhân hoá)
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
* Yêu cầu 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS trả lời Gv nhận xét.
c. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Goi HS đặt câu kể Ai làm gì? 
d. Luyện tập ( 20’)
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS tiếp tục xác định bộ phận VN trong câu
+ Gọi HS nhận xét bổ sung phiếu.
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho HS quan sát tranh và tả hoạt động của các nhân vật trong tranh theo mẫu Ai làm gì?
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng 
Bài 3
- Gọi HS nêu y/c
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, chú ý nóitừ 3 đến 5 câu miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh theo mẫu Ai làm gì?
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị Ôn tập HKI
- 3 HS lên bảng viết. 
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời. 
- Lắng nghe
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
- Trao đổi thảo luận cặp đôi
- 1HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào SGK.
- Nhận xét bổ sung bài làm trên bảng 
- Đọc lại câu kể.
- HS suy nghĩ cá nhân làm bi vào VBT.
- 3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận VN trong mỗi câu, nêu ý nghĩa của vị ngữ.
+ Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu
+ lắng nghe.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.
- 1HS đọc thành tiếng.
- Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó. 
- 2HS đọc thành tiếng, 
- Vài HS đặt câu.
- Tìm câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn (các câu 3, 4, 5, 6, 7)
- HS hoạt động theo nhóm đôi.
Lời giải:
Thanh niên /đeo gùi vào rừng.
Phụ nữ/ giặt giũ bên nhưng giếng nước.
Em nhỏ/ đùa vui trước nhà sàn.
Các cụ già/ chụm đầu bên những ché rượu cần.
Các bà, các chị/ sửa soạn khung cửi.
- HS đọc.
- HS quan sát và làm bài tập, hai nhóm làm và trình bày trên bảng.
Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh đồng
Bà em + kể chuyện cổ tích
Bộ đội + giúp dan gặt lúa
- HS đọc
- HS quan sát tranh, suy nghĩ và trả lời
- HS lắng nghe.
**********************
KHOA HỌC
KIỂM TRA HỌC KÌ I
( ĐỀ DO PGD RA )
**************************&************************
Ngày soạn: 10/12/2013
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 13 tháng 12 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
 - Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn 
giản. Làm bài tập 1, 2, 3.
 - HS yêu thích môn Toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK 
 - Vở, Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : (5’)
1-3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5 và yêu cầu cho ví dụ minh hoạ chỉ rõ số chia hết cho 2, 5, số không chia hết cho 2 , 5 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( 2’)
b. Hướng dẫn luyện tập(30’)
Bài 1
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài tập.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài tập.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3
- Cho học sinh yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn.
3. Củng cố- dặn dò (3’)
- Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong.
- Chuẩn bị bài “ Dấu hiệu chia hết cho 9”
- HS thực hiện.
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu của bài. 
a. Các số chia hết cho 2 là : 4568, 66814, 2050, 3576, 900 
b.Các số chia hết cho 5 là : 2050, 900, 2355 
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nêu yêu cầu của bài. 
a. HS có thể chọn bất kì số chẵn nào có ba chữ số “ 218, 432, 768 
b. Chọn số có ba chữ số có chữ số ở hàng đơn vị là 0 hoặc 5 là 105, 480, 965
HS nhận xét bài làm của bạn
- Nêu yêu cầu của bài. 
480, 2000, 9010 
296, 324 ( các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 thì phải là số chẵn có chữ số cuối khác 0 .
345, 3995.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Cả lớp lắng nghe.
*********************
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
 Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì:
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi, dn tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
- Yêu thích môn Địa Lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các bản đồ tự nhiện Việt Nam, tranh, ảnh, SGK (một số tranh ảnh HS sưu tầm)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC (5’)
? Hà Nội có những tên gọi khác nào? 
? Vì sao Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá?
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: (2’)
b. Bài mới (25’)
* Hoạt động 1
 Làm việc cả lớp 
- Chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam và vị trí của đồng bằng Bắc Bộ và thủ đô Hà Nội
- Hoàn thiện các bước chỉ bản đồ.
* Hoạt động 2 
- Gv cho HS thảo luận theo nhóm.
- Hoàn thiện câu trả lời của HS.
- Cho các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 3 
Trình bày tranh ảnh tư liệu 
- Gv cho HS trình bày tranh ảnh tư liệu theo nhóm như đã chuẩn bị.
- Gv nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò: (3’)
- GDMT: Em yêu mến điều gì về thiên nhiên và con người ở đây ?Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường sống quanh em?
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, chuẩn bị thi học kì 1.
- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe
- Chỉ bản đồ. (Thực hành sử dụng bản đồ)
Thảo luận theo nhóm 
 + Nhóm 1: Trình bày đặc điểm tiu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu ,sơng ngịicủa Hồng Lin Sơn.
 + Nhóm 2: Trình bày đặc điểm tiu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu ,sông ngòi của Tây Nguyên.
 + Nhóm 3: Nêu 1 số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu ,sông ngòicủa trung du Bắc Bộ.
- Đại diện nhóm lên trình bày. 
- Trình bày theo tổ (các tranh ảnh do các em sưu tầm).
- Đại diện nhóm lên trình bày, giới thiệu về tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người đồng bằng Bắc Bộ.
- Nhiều HS trả lời.
- Lắng nghe
*****************************&***********************
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) .
- Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
- HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC (5’)
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 170.
- Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút chì của em.
- GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (2’)
b. Hướng dẫn làm bài tập (30’)
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS trình bày và nhận xét.
- GVKL: các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.
Bài 2
- HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS làm bài và trình bày bài.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- GV yêu cầu HS tự quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài.
- Gọi HS trình bày 
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt.
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn: tả chiếc cặp của em. 
- HS đọc phần Ghi nhớ.
- HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút chì của em.
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi thực hiện yêu cầu .
- HS trình bày và cả lớp nhận xét .
- HS đọc yêu cầu và gợi ý.
HS tự quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài.( HS chỉ viết 1 đoạn văn, không viết cả bài)
- HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS trình bày bài viết của mình.
- Lắng nghe
***********************
SINH HOẠT TUẦN 17
I. MỤC TIÊU
 - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 17
 - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 18
 - Có ý thức phát huy những ưu điểm khắc phục những nhược điểm tồn tại
II. LÊN LỚP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Lớp tự sinh hoạt
 - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2. GV nhận xét lớp
- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có tiến bộ.
- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có nhiều điểm cao để chào mừng 22/12/2012
- Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng còn một số em chưa chịu khó học bài, làm bài ở nhà: Hà, Bích...
- Một số em thường xuyên quyên VBT ở nhà : Bích..
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa có ý thức hay nói chuyện: Hà, Tiến..
- Vệ sinh : Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
 Vệ sinh cá nhân chưa sạch.
- Hoạt động đội : Nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ nghiêm túc, xếp hàng 
tương đối nhanh nhẹn.
3. Phương hướng tuần tới
- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải.
- Tiếp tục thi đua HT tốt.
- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt quy định của đội đề ra.
- Ôn luyện để chuẩn bị thi cuối HK I
- Tiếp tục giải toán, Tiếng Anh, GTTM trên mạng.
- Thực hiện tốt ATGT.
4. Văn nghệ
- GV quan sát, động viên HS tham gia.
- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT.
- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.
- Lớp nhận nhiệm vụ.
- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
NHẬN XÉT, KÍ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_17_nam_hoc_2013_2014.doc