Giáo án Khối 4 - Tuần 17 - Nguyễn Thị Lai

Giáo án Khối 4 - Tuần 17 - Nguyễn Thị Lai

TUẦN : 17 Môn :TẬP ĐỌC

Tiết : 2 Bài : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

Kiến thức : - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện.

Kĩ năng : - Hiểu ND : Cách nghĩ của trẻ con về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu ( trả lời được các CH trong SGK )

Thái độ :- Hứng thú học tập.

II./ CHUẨN BỊ :

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1/ On định :

2/ KTBC :

 Gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn “ Ba cá Bống “ . Sau đó trả lời câu hỏi : Em thích hình ảnh chi tiết nào trong truyện ?

 Nhận xét về giọng đọc ,câu trả lời và cho điểm HS

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 03/03/2022 Lượt xem 104Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 17 - Nguyễn Thị Lai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xong có KNS ĐÃ CHỈNH NGON LÀNH RỒI.
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 17
Từ ngày 06 đến 11 tháng 12 năm 2010.
Thứ
Môn
Tên bài dạy
HAI
06/12/2010
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Khoa học
Chào cờ
Yêu lao động ( tiết 2)
Rất nhiều mặt trăng
Luyện tập
Oân tập học kì I
BA
07/12/2010
LT & Câu
Toán
Kể chuyện
Mĩ thuật
Thể dục
Câu kể: Ai làm gì?
Luyện tập chung
Một phát minh nho nhỏ
Vẽ trang trí - Trang trí hình vuông
Thể dục RLTTCB -trò chơi “Nhảy lướt sóng ”
TƯ
08/12/2010
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Tập làm văn
Aâm nhạc
Rất nhiều mặt trăng(tt)
Dấu hiệu chia hết cho 2
Oân tập
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
Ôn tập 2 bài TĐN :số 2, số 3.
NĂM
09/12/2010
LT & Câu
Toán
Khoa học
Kĩ thuật
Chính tả
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Dấu hiệu chia hết cho 5
Kiểm tra học kì I
Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn( tiết 2)
Nghe – viết : Mùa đông trên rẻo cao
SÁU
10/12/2010
Tập làm văn
Toán 
Địa lý
Thể dục
SHL
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
Luyện tập
Oân tập
Đi nhanh chuyển sang chạy-Trò chơi “nhảy lướt 
Cuối tuần.
Ngày soạn :04/ 12 /2010 Dạy ngày thứ hai 06 tháng 12 năm 2010
TUẦN : 17 Môn : ĐẠO ĐỨC
Tiết : 1 Bài : YÊU LAO ĐỘNG 
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Nêu được ích lợi của lao động.
 Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
Kĩ năng : - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
- Có kĩ năng xác định của giá trị của lao động.
- Có kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường
Thái độ : - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
 II./ CHUẨN BỊ :
- Nội dung bài “Làm việc thật là vui “- Sách Tiếng Việt –Lớp 2 .
- Nội dung một số câu truyện về tấm gương lao động của Bác Hồ .của các anh hùng lao động và một số câu ca dao tục ngữ ca ngợi lao động .
- Giấy ,bút vẽ . 
* Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực :
-Thảo luận
-Dự án .
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Oån định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra ghi nhớ.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng .
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG 1
kể chuyện các tấm gương yêu lao động
+ Yêu cầu HS kể về các tấm gương lao động của Bác Hồ ,các Anh hùng lao động hoặc của các bạn trong lớp 
- Hỏi : vậy những biểu hiện yêu cầu lao động là gì ?
- Nhận xét các câu trả lời của HS . 
- Kết luận : 
Yêu lao động là tự làm lấy công việc từ đầu đến cuối . Đó là những biểu hiện rất đáng trân trọng và học tập . 
- Yêu cầu lấy ví dụ về những biểu hiện không yêu lao động ? 
- GV chốt hoạt đông 2.
Hoạt động 2
Trò chơi : “ hãy nghe và đoán “ 
+ GV phổ biến nội quy chơi.
+ Cả lớp chia làm 2 đội , mỗi đội có 5 người + Sau mỗi lượt chơi có thể thay người.
+ Trong thời gian 5 – 7 phút , lần lượt 2 đội đưa ra ý nghĩa của các câu ca dao tục ngữ mà đâ chuẫn bi trước ở nhà để đôi kia đoán đó là câu ca dao , tục ngữ nào.
+ Mỗi đội trong 1 lượt chơi được 30 giây suy nghĩ . 
+ Mỗi câu trả lời đúng , đội đó sẽ được ghi 5 điểm . 
+ Đôi chiến thắng sẽ đựơc ghi nhiều số điểm hơn .
 - GV tổ chức cho HS chơi. 
 - GV cùng Ban giám khảo nhận xét về nội dung ,ý nghĩa của các câu ca dao ,tục ngữ mà hai đội đã đưa ra .
 - GV chốt hoạt động 2 :
Hoạt động 3
Liên hệ bản thân
- GV yêu cầu mỗi HS hãy viêùt ,vẽ hoặc kể về một công việc (hoặc nghề nghiệp)
trong tương lai mà em yêu thích trong thời gian 3 phút .
- GV yêu cầu mỗi HS trình bày những vấn đề sau 
+ Đó là công việc hay nghề nghiệp gì?
+ Lí do em yêu thích công việc hay nghề nghiệp đó .
+ Để thực hiện mơ ước của mình ,ngay từ bây giờ em cần phải làm những công việc gì 
- GV nhận xét .
- GV yêu cầu 1 đến 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK 
Ghi chú: - Biết được ý nghĩa của lao động. 
+ Học sinh kể.
-Trả lời:Những biểu hiện yêu lao động là : 
+ Vượt mọi khó khăn , chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình .
+ Làm việc từ đầu đến cuối .
- HS nhận xét , bổ sung . 
 + 5 HS trong lớùp đại diện làm Ban giám khảo để chấm và nhận xét các đội.
- Học sinh lên trình bày.
- Bạn nhận xét.
Ghi chú : - Biết được ý nghĩa của lao động. 
4/ Củng cố, Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
TUẦN : 17 Môn :TẬP ĐỌC
Tiết : 2 Bài : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện.
Kĩ năng : - Hiểu ND : Cách nghĩ của trẻ con về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu ( trả lời được các CH trong SGK )
Thái độ :- Hứng thú học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . 
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Oån định : 
2/ KTBC :
 Gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn “ Ba cá Bống “ . Sau đó trả lời câu hỏi : Em thích hình ảnh chi tiết nào trong truyện ?
 Nhận xét về giọng đọc ,câu trả lời và cho điểm HS 
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
Việc gì xảy ra khiến cả vua và các vị đại thần đều lo lắng đến vậy ? câu chuyện rất nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu điều đó .
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
Luyện đọc :
 Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn ,GV sửa lỗi phát âm ,ngắt giọng cho HS 
 Chú ý các câu văn 
 Hỏi vời có nghĩa à gì ? 
 Chỉ vào tranh minh hoạ và nói : Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa .
 GV đọc mẫu : Chú ý cách đọc 
Tìm hiểu bài :
 Yêu cầu HS đọc đoạn 1 ,trao đổi và trả lời câu hỏi .
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa ?
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
+ Trước yêu cầu của cô công chúa ,nhà vua đã làm gì ?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?
+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ?
+ ND chính của đoạn 1 là gì ?
 Ghi ý chính đoạn 1 
 Yêu cầu HS đọc đoạn 2 ,tra đổi và trả lời câu hỏi .
+ Nhà vua đã than phiền với ai ?
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn .
 Đoạn 2 cho em biết điều gì ? 
 Ghi ý chính đoạn 2 :
 Yêu cầu 1 HS đọc .
 Chú hề rất hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng : Nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ của các vị quan đại thần và các nhà khoa học .Cô cho rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay cô .Vì khi cô đặt ngón tay lên trước mặt trăng thì móng tay che gần khuất mặt trăng .hay mặt trăng treo ngang ngọn cây vì đôi khi cô thấy nó đi ngang qua ngọn cây trước cửa sổ .Cô còn khẳng định mặt trăng làm bằng vàng vì cô thường thấy nó màu vàng .suy nghĩ của cô thật ngây thơ .Chú hề sẽ làm gì cho cô ? các em cùng tìm hiểu đoạn 3 .
 Yêu cầu HS đọc đoạn 3 
+ Chú hề đã làm gì để có được “ mặt trăng “ cho cô công chúa ?
+ Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ?
 ND chính của đoạn 3 là gì ?
 Ghi ý chính của đoạn 3 
Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho hiểu điều gì ?
ND chính của toàn bài ?
Đọc diễn cảm :
Gọi 3 HS đọc phân vai 
Giới thiệu đoạn văn cần đọc 
Tổ chức cho HS thi đọc phân vai đoạn văn .
Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS . 
Tranh vẽ cảnh vua và các vị cận thân đang lo lắng ,suy nghĩ ,bàn bạc một điều gì đó .
Lắng nghe trả lời.
HS nối tiếp nhau đọc 
HS giải thích 
HS lắng nghe
1 HS đọc thành tiếng 
Cô bị ốm nặng 
 Mong muốn có mặt trăng và nói nếu có mặt trăng sẽ khỏi ngay .
HS trả lời 
HS trẳ lời 
HS trả lời 
HS lắng nghe 
HS trả lời 
Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô ,mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bàng vàng .
Đoạn 2 nói về mặt trăng của cô công chúa .
1 HS nhắc lại 
1 HS đọc thành tiếng 
Lắng nghe 
1 HS đọc thành tiếng ,cả lớp đọc thầm ,tra đổi và trả lời câu hỏi 
-Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn .đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng ,lớn hơn móng tay của cô công chúa ,cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ .
-Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh ,chạy tung tăng khắp vườn .
-Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một “ mặt trăng “ như cô mong muốn .
- HS trả lời .
- 3 HS đọc phân vai .
-HS thi đọc phân vai đoạn văn .
Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS .
4/ Củng cố –dặn dò :
-Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
-Nhận xét tiết học .
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...  chính tả phân biệt l/n hoặc ât/âc.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: + Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
c) Nghe – viết chính tả.
d) Soát lỗi và chấm bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- Gv có thể lựa chọn phần a) hoặc b) hoặc bài tập do GV sưu tầm để chữa lỗi cho HS địa phương.
Bài 2.b
. – Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài và bổ sung (nếu sai).
- Kết luận lời giải đúng.
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức thi làm bài. Gv chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng (mỗi HS chỉ chọn 1 từ).
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc, làm đúng / nhanh.
- 1 HS đọc thành tiếng.
Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sường đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.
- Các từ khó: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao, 
HS viết bài vào vở
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Dùng bút chì viết vào vở nháp.
- Đọc bài, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai).
Giấc ngủ – đất trời – vất vả.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thi làm bài.
- Chữa bài vào vở.
Giấc mộng – làm người – xuất hiện – nửa mặt – lấc láo – cất tiền – lên tiếng – nhấc chàng – đất – lảo đảo – thật dài – nắm tay.
3. Củng cố - dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại BT 3 và chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Ngày soạn :08/ 12 /2010 Dạy ngày thứ sáu 10 tháng 12 năm 2010
TUẦN : 17 Môn : TẬP LÀM VĂN
Tiết : 1 Bài : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ.
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả,nội dung miêu tả của từng đoạn,dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1);viết đựơc đoạn văn tả hình dáng bên ngoài,đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2,BT3)
Kĩ năng : - Thực hiện được theo yêu cầu ND bài.
Thái độ :- Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
 - Đồ dùng học tập.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
A.Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra HS nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
- HS đọc đoạn văn miêu tả bao quát chiếc bút máy của em.
 .B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Tiết TLV hơm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu kĩ hơn về cấu tạo của đoạn văn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn trong bài văn tả đồ vật.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung của .
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn tả cái cặp , suy nghĩ, làm bài theo nhĩm 2 để xác định các đoạn văn trong bài; nêu nội dung của mỗi đoạn.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét
- GV chốt lại lời giải đúng: 
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của BT và các gợi ý
- GV nhắc HS chú ý : 
 + Đề bài yêu cầu các em chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngồi chiếc cặp của em hoặc của bạn em . Em nên viết theo gợi ý a, b, c
 + Để đoạn văn của em khơng giống của bạn khác, em cần chú ý miêu tả những đặc điểm riêng của cái cặp.
- HS đặt trước mặt cặp sách để quan sát và tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngồi của chiếc cặp .
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình.
- GV nhận xét
- GV chọn 1-2 bài viết tốt , đọc chậm, nêu nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3 
- HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý
- GV nhắc hS chú ý: đề bài chỉ yêu cầu các em viết 1 đoạn tả bên trong chiếc cặp cuả mình
- HS làm bài
- HS đọc bài làm của mình 
- GV nhận xét.
- HS đọc
- Cả lớp đọc thầm
- HS thảo luận nhĩm 2
- HS trình bày 
a/ Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài
b/ Đoạn 1: tả hình dáng bên ngồi của chiếc cặp .
 Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.
 Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
c/ Đoạn 1 : Đĩ là chiếc cặp màu đỏ tươi.
 Đoạn 2 : Quai cặp làm bằng sắt khơng gỉ
 Đoạn 3 : Mở cặp ra, em thấy trong cặp cĩ tới 3 ngăn
- 1 HS đọc
- HS viết bài
- HS phát biểu
- HS đọc 
- HS viết bài vào vở
- HS đọc bài của mình.
5. Củng cố, dặn dị.
- GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
TUẦN : 17 Môn : TOÁN
Tiết : 2 Bài : LUYỆN TẬP.
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : -Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 
Kĩ năng : -Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
Thái độ :- Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
 - Đồ dùng học tập.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Oån định lớp :
2/ KTBC :
3/ Bài mới : Giới thiệu bài mới.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết 
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 
Hoạt động 2: Luyện tập .
Bài 1: Cho học sinh nêu miệng 
Bài 2: Học sinh làm vào vở 
Đáp án: a) 100,102,104,.
100,105,110..
Bài 3: Học sinh làm vào vở ( Thảo luận nhóm đôi)
Đáp án : 
480 ; 2000 ; 9010
296 ; 324
345 ; 3995
Bài 4 hs khá giỏi làm 
( Học sinh làm miệng)
+ Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0.
Bài 5 : hs khá giỏi làm 
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm ra cách giải và giải trên bảng phụ. 
+Hoạt động cá nhân
+ Các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2
+ Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
Ghi chú BT cần làm: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài3.
+ Học sinh đọc và tìm hiểu đề bài rồi nêu miệng kết quả .
+ Lớp làm vở- hai em lên bảng 
+ Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận
+ Nêu miệng
+ Giải bảng phụ 
Số táo ít hơn 20 quả mà vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là 10 quả .Vì :
 10 :5 = 2 10 : 2 =5
Vậy Loan có 10 quả táo .
4.Củng cố – Dặn dò :
-Thu vở chấm bài nhận xét –tuyên dương 
-Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
TUẦN : 17 Môn : ĐỊA LÍ
Tiết : 3 Bài : ÔN TẬP
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì.
Kĩ năng : - Nắm được nội dung cácbài đã học.
Thái độ :- Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
 3.Củng cố;Dặn dò. 
-Về nhà xem lại những lến thức đã ôn để tiết sau KTĐK.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1-Ổn định:
2-KTBC: Tại sao Đà Lạt lại được gọi là thành phố rau hoa quả xanh?
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
- GV nhận xét.
3- Bài mới: Hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập (ghi bảng) .
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG 1 :
- Phát phiếu học tập cho HS cóvẽ sẵn lược đồ.
- Các em sẽ ,điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ.
- GV nhận xét,sửa sai. 
HOẠT ĐỘNG 2:
- Các nhóm thảo luận câu 2 :
2- Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên theo những gợi ý sau:
- Địa hình,khí hậu , Dân tộc ,trang phục, lễ hội , thời gian tên một số lễ hội ,hoạt động trong lễ hôị,trồng trọt ,chăn nuôi,khai thác sức nước và rừng.
- GV ghi vào bảng thống kê.
HOẠT ĐỘNG 3:
- Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ.?
- Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trồng, đồi trọc?
GV nhận xét ,kết luận ..
- Hoạt động cá nhân 
- HS điền vào và trình bày trước lớp.
- Hoạt động nhóm, thảo luận ghi chép trình bày..
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Đặc điểm,thiên nhiên,con người và các hoạt động sinh hoạt, sản xuất. 
- Hoạt động cá nhân 
dấu hiệu vừà của đồng bằng vừa của miền núi .
.trồng rừng và cây công nghiệp.
- Hoạt động nhóm ,thi đua
Chia lớp thành các nhóm , mỗi nhóm có 4 em,đại diện nhóm cầm bảng ghi :phủ xanh đất trống,đồi trọc,3 em còn lại tìm bảng ghi ý thích hợp với yêu cầu trên đứng kế tiếp vào thì thắng.
4- Củng cố : Trò chơi :
- Nội dung:khôi phục đồi trọc .
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_17_nguyen_thi_lai.doc