Đạo đức
THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I ( Bài 6 đến 8)
I - MỤC TIÊU
- Củng cố lại kiến thức chuẩn mực hành vi: hiếu thảo với ông bà cha mẹ; biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu lao động.
- Biết thực hiện một số hành vi, việc làm đối với các chuẩn mực trên.
- Kính yêu ông bà cha mẹ, biết ơn thầy giáo, cô giáo, yêu lao động.
II. CHUẨN BỊ
- GV: 4, 5 bảng phụ (3dm x 5 dm), keo hai mặt, số giấy nhỏ bằng số HS (0,5cmx0,8 cm).
- HS: Vở bài tập.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1 . Khởi động: Hát.
2 . Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Phát triển
GIÁO ÁN TUẦN 18 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( Tiết 1) I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc rành mạch , trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đọn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. _ Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài; nhận biết dược các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. HS khá giỏi : đọc tương đối lưu loát , diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút). II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng + 15 phiếu : trong đó 10 phiếu – mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 17. + 7 phiếu – mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL. Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 . Ổn định 2 . KTBC. 3 . Bài mới a) Giới thiệu bài b) Kiểm tra TĐ và HTL ( khoảng 1/6 số HS trong lớp). Cách kiểm tra như sau: Từng HS lên bốc thăm chọn bài( sau khi bốc thăm ,được xem lại bài khoảng 1,2 phút ). HS đọc trong SGK( hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu . GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. Cho điểm theo hướng đẫn của Bộ GD& ĐT. c) Bài tập 2 : Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. Một HS đọc yêu cầu của bài tập đọc . Cả lới đọc thầm bài.GV nhắc HS lưu ý khi làm bài. GV phát bút dạ và phiếu cho các nhóm làm trong phiếu. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét theo yêu cầu. HS điền hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết . 4 . Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn những em chưa có kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I ( Bài 6 đến 8) I - MỤC TIÊU - Củng cố lại kiến thức chuẩn mực hành vi: hiếu thảo với ông bà cha mẹ; biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu lao động. - Biết thực hiện một số hành vi, việc làm đối với các chuẩn mực trên. - Kính yêu ông bà cha mẹ, biết ơn thầy giáo, cô giáo, yêu lao động. II. CHUẨN BỊ - GV: 4, 5 bảng phụ (3dm x 5 dm), keo hai mặt, số giấy nhỏ bằng số HS (0,5cmx0,8 cm). - HS: Vở bài tập. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1 . Khởi động: Hát. 2 . Bài mới a) Giới thiệu bài b) Phát triển Hoạt động 1: Đặt tên. Mục tiêu: Củng cố lại một số biểu hiện tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. (Nếu GV đã dạy nội dung này ở 2 tiết bài mới thì GV thay vào nội dung khác): Em hãy đặt tên cho mỗi tranh và giải thích lý do. GV nhận xét, tuyên dương Kết luận: Các em hãy làm tất cả những việc làm phù hợp để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Hoạt động 2: Tự liên hệ. Mục tiêu: Hiểu thêm một số biểu hiện tỏ lòng kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo. Giáo viên chia nhóm, nêu yêu cầu: Các em sẽ ghi vào phiếu nhỏ những việc đã làm để tỏ lòng kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo sau đó gắn vào bảng phụ. Kết luận: Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy. Ơn sâu, nghĩa nặng không ngày nào quên. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. Mục tiêu: Củng cố HS hiểu sâu sắc hơn giá trị của lao động. (Nếu GV đã dạy nội dung này ở 2 tiết bài mới thì GV dạy thay vào nội dung khác), sửa lại lệnh: Bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ. GV nêu từng ý. - GV kết hợp hỏi thêm nếu thấy cần thiết. - Kết luận: Làm biếng ai cũng ghét, Siêng năng ai cũng thương. * Kết luận chung: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; kính trọng biết ơn thầy cô giáo; siêng năng làm việc phù hợp, đó là phẩm chất của những người con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ. * Hoạt động tiếp nối: Hãy học tập gương bạn tốt, nhắc nhở những bạn chưa tốt. - HS đọc yêu cầu BT2 trong VBTĐĐ4, trang 18 - HS trao đổi nhóm đôi. - HS phát biểu, cả lớp nhận xét , tranh luận chọn tên sát nghĩa với bức tranh nhất. HS làm việc, đại diện gắn bảng phụ lên bảng và đọc to nội dung ở từng phiếu nhỏ. - Nhận xét, hỏi thêm nếu cần thiết. Một HS đọc yêu cầu BT1, trang 24 VBT ĐĐ4 HS lần lượt bày tỏ bằng thẻ (đồng tình giơ thẻ đỏ, không đồng tình giơ thẻ xanh). HS chú ý theo dõi. Toán Tiết 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 MỤC TIÊU: Biết dấu hiệu chia hết cho 9 Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.. HS làm được bài tập 1,2. HS khá giỏi làm thêm bài 3,4. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng con HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: KTBC:Luyện tập Bài mới: Dấu hiệu chia hết cho 9. Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 9 Hướng dẫn bài mới: HĐ1: HDHS tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9 GV tổ chức cho HS tìm các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. HS đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm được . KL: Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9, dựa vào đó chúng ta có dấu hiệu chia hết cho 9. HS tính tổng các chữ số của các số của các số không chia hết cho 9. Tổng các chữ số của số này có chia hết cho 9 không? Muốn kiểm tra một số có chia hết hay không chia hết cho 9 ta làm ntn? HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS tự làm sau đó báo cáo trước lớp. Nêu các số chia hết cho 9 và giải thích vì sao? Bài 2: HS tự làm sau đó báo cáo trước lớp. HS, GV nhận xét Bài 3 : (HS khá giỏi )HS đọc đề. Các số phải viết cần thoả mãn những điều kiện nào? HS làm bài vào vở. GV theo dõi và nhận xét. Củng cố- Dặn dò: HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Vài HS phát biểu HS tính. Không chia hết cho 9 HS trả lời. HS tự làm sau đó báo cáotrước lớp. Kết quả là: Các số chia hết cho 9: 99; 108; 5643; 29385. Kết quả là: Các số không chia hết cho 9 là: 96;7853; 5554; 1097. HS làm vào vở. Kết quả là: 225; 846. Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( Tiết 2) I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Đọc rành mạch , trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đọn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. _ Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài; nhận biết dược các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc ( BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ , tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước ( BT3). II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng + 15 phiếu : trong đó 10 phiếu – mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 17. + 7 phiếu – mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 . Ổn định 2 . KTBC. 3 . Bài mới a) Giới thiệu bài b) Kiểm tra TĐ và HTL ( khoảng 1/6 số HS trong lớp). Cách kiểm tra như sau: - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. - Cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD& ĐT. c) Bài tập 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật . Cả lớp và GV nhận xét. d) Bài tập 3: Chọn những thành ngữ , tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn. GV nhắc các em xem lại bài TĐ Có chí thì nên, nhớ lại các thành ngữ, tục ngữ đã học,đã biết. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, kết luận về lời giải đúng. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài( sau khi bốc thăm ,được xem lại bài khoảng 1,2 phút ). - HS đọc trong SGK( hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu . HS đọc yêu cầu của bài và làm vào vở bài tập. HS nối tiếp đọc những câu văn đã đặt. HS đọc yêu cầu của bài tập. HS viết nhanh vào vở. Vài HS đọc bài làm của mình. Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( Tiết 3) I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Đọc rành mạch , trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đọn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. _ Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài; nhận biết dược các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng + 15 phiếu : trong đó 10 phiếu – mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 17. + 7 phiếu – mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định 2 . KTBC. 3 . Bài mới a) Giới thiệu bài b) Kiểm tra TĐ và HTL ( khoảng 1/6 số HS trong lớp). Cách kiểm tra như sau: - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. - Cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD& ĐT. c) Bài tập 2: Viết một mở bài theo kiểu gián tiếp , 1 kết bài theo kiểu mở rộng cho đề ... 3. Phần kết thúc: Nhận xét tiết học. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Toán Tiết 88: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. HS làm được bài 1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 3. 2 HS đồng thời lên bảng biến đổi các bài 1,2 /98 SGK. GV nhận xét- Ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: HS đọc đề sau đó tự làm bài. HS, GV nhận xét. Bài 2: HS đọc đề bài HS làm bài. Giải thích cách làm. GV nhận xét chốt ý. Bài 3: HS tự làm bài. 4 HS lần lượt làm từng phần. HS, GV nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng làm. HS trả lời miệng. a)Số chia hết cho 3: 4563; 2229 ;3576;66816. b)Số chia hết cho 9: 4563. c) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9:2229;3576;66816 3 HS lên bảng làm Cả lớp làm vở. Kết quả là :a) 945 chia hết cho 9. b)225 chia hết cho 3. 762 chia hết cho 3 và chia hết ho 2. HS làm miệng. Đúng Sai Sai Đúng Lịch sử KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Đề thi do PGD cấp phát) Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( Tiết 6) I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Đọc rành mạch , trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đọn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. _ Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài; nhận biết dược các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. _ Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng đã quan sát ; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp , kết bài theo kiểu mở rộng ( BT2). II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng + 15 phiếu : trong đó 10 phiếu – mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 17. + 7 phiếu – mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định 2 . KTBC. 3 . Bài mới a) Giới thiệu bài b) Kiểm tra TĐ và HTL ( khoảng 1/6 số HS trong lớp). Cách kiểm tra như sau: - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. - Cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD& ĐT. c) Bài tập 2: GV hướng đãn HS thực hiện từng yêu cầu. a. Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành giàn ý. GV cùng HS nhận xét . b. Viết phần mở bài kiểu gián tiếp , kết bài kiểu mở rộng. Cả lớp và GV nhận xét. 4 . Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS nhớ kiến thức vừa học. Từng HS lên bốc thăm chọn bài( sau khi bốc thăm ,được xem lại bài khoảng 1,2 phút ). - HS đọc trong SGK( hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu . HS đọc yêu cầu của bài tập . HS xác định yêu cầu của đề. Một HS đọc lại nội dung ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật. HS chọn một đồ dùng để quan sát . Một số em trình bày ý kiến . HS viết bài. Lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc. Địa lý KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Đề thi do PGD cấp phát) Toán Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG MỤC TIÊU: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số tình huống đơn giản. - HS làm được bài 1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.KTBC: Luyện tập. 2 HS đồng thời lên bảng làm biến đổi bài 1, 2 /98. GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Luyện tập chung. b) Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: GV hướng dẫn HS làm bài. HS, GV nhận xét . Bài 2: HS nêu yêu cầu tự làm. HS , GV nhận xét. Bài 3: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống . HS đọc đề bài Cho HS chơi theo cách truyền điện. Gọi 1 em lên bảng làm phần a, làm xong em đó có thể chỉ em khác, cứ như vậy cho đến lúc hết bài. HS, GV nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò: Tổng kết giờ học. Chuẩn bị : Thi cuối kì 1. 2 HS lên bảng làm. HS đọc đề bài Cả lớp làm vào vở , 2 em lên bảng. Kết quả là: a) Số chia hết cho là: 4568; 2050;35766 b) Số chia hết cho 3 là: 2229; c) Số chia hết cho 5 là: 7435; 2050. d) Số chia hết cho 9 là: HS làm vào vở. 1 HS lên làm Kết quả là: a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là : 64620' ; 5270. b) Số chia hết cho 3 và 2 là: 57234; 64620; c) Số chia hêt cho cả 2;3;5;và 9 là: 4 HS lên bảng Cả lớp làm vở. HS giải thích cách tìm. Kết quả là: a)528 b) 603 hoặc 693 c) 240 d) 354 Kỹ thuật Tiết 18 : CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I . MỤC TIÊU : GV đánh giá kiến thức , kĩ năng khâu , thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS HS khâu , thêu được sản phẩm tự chọn . HS yêu thích sản phẩm mình làm được . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học . Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 . Khởi động: 2 . Bài cũ: Nhận xét những sản phẩm của bài trước. 3 . Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn” 2.Phát triển: *Hoạt động 1:GV tổ chức ôn tập các bài đã học ở trong chương I -Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học. -Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lần lượt các mũi vừa nêu. -Nhận xét và bổ sung ý kiến. *Hoạt động 2:Hs tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn -Hs tự chọn một sản phẩm( có thể là:khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm) -Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học. -Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và thêu móc xích. -Nêu lần lượt. -Chọn và thực hiện. 4 . Củng cố Dặn hs dựa vào những mũi đã học ( tiết 26 cần nhận xét sản phẩm và cho hs trưng bày sản phẩm) 5 . Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. MÔN:KHOA HỌC Tiết 36 : KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I - MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: - Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 72, 73 SGK. -Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. -Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1 . Bài cũ: -Ô-xi và ni-tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy? 2 . Bài mới: a)Giới thiệu: Bài “Không khí cần cho sự sống” b) Phát triển: Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người . * Mục tiêu: - Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. - Xác định ai trò của khí ô- xi trong không khí đối với sự thở vf việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. * Cách tiến hành: -Yêu cầu hs làm theo hướng dẫn ở mục “Thực hành”trang 72. -Các em hãy nín thở, mô tả lại cảm giác lúc nín thở. -Dựa vào tranh ảnh, em hãy nêu vai trò của không khí đối với đời sống con người. -Trong đời sống, người ta ứng dụng kiến thức này như thế nào? Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của kông khí đối với thực vật và động vật . * Mục tiêu : Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. * Cách tiến hành: -Yêu cầu hs quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi trang 72 SGK: Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết? -Giảng: người ta đã làm thí nghiệm nhốt 1 con chuột bạch vào 1 chiếc lồng kín có đủ thức ăn và nước uống, không lâu sau con chuột chết vì nó đã dùng hết ô-xi trong lồng kín, dù thức ăn và nước uống vẫn còn. -Cây cũng cần phải hô hấp lấy ô-xi, em hãy giải thích tại sao không nên trồng nhiều cây trong nhà đóng kín cửa? Hoạt động 3:Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi * Mục tiêu : Xác định vai trò của khí ô- xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. * Cách tiến hành -Yêu cầu hs quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK theo cặp. -Gọi vài hs nói trước lớp. -Yêu cầu hs thảo luận các câu hỏi: +Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. +Thành phần nào của không khí quan trọng nhất đối với sự thở? +Trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi? Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống cần có ô-xi để thở. -Hs dễ dàng cảm thấy luồng không khí ấm chạm vào tay khi các em tở ra. -Mô tả cảm giác nín thở. -Con người cần không khí để thở. -Xây nhà cao thoáng khí; thợ lặn mang theo bình khí khi lặn sâu xuống biển. -Vì không còn ô-xi để thở. - Nêu ý kiến thắc mắc. -Vì cây sẽ hút hết ô-xi và thải ra các-bô-níc ảnh hưởng đến sự hô hấp con người. -Hs quay lại theo cặp và nói: +Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước(Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng) +Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan(Máy bơm không khí vào nước). -Thảo luận trả lời: 3 . Củng cố: -Vai trò của không khí đối với con người như thế nào? Em séap dụng kiến thức này như thế nào? 4 . Dặn dò:Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 Tiếng Việt KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I( Phần đọc) Tiếng Việt KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I( Phần viết) Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: