Bài : ÔN TẬP CUỐI KÌ I ( tiết 1 )
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
-Kiểm tra đọc – hiểu (lấy điểm)
-Nội dung : Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17, các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17, kết hợp kĩ năng đọc hiểu (Trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc) .
-Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120chữ/phút biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghẹ thuật .
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Trường Tiểu Học Lớp : 4 Giáo Viên : LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 18 --- µ --- Năm học 2007 – 2008 Tuần Lễ Thứ 18 Thứ / Ngày Môn Tiết Bài Dạy Thứ Hai Hoạt Động Tập Thể Tập Đọc 35 Ôn tập Chính Tả 18 Ôn tập Toán 86 Dấu hiệu chia hết cho 9 Đạo Đức 18 Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối kì I Thứ Ba Toán 87 Dấu hiệu chia hết cho 3 Luyện Từ và Câu 35 Ôn tập Khoa Học 35 Không khí cần cho sự cháy Thể Dục 35 Đi nhanh chuyển sang chạy - Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác” Mỹ Thuật 18 Vẽ theo mẫu : Tĩnh vật lọ hoa và quả Thứ Tư Toán 88 Luyện tập Tập Đọc 36 Ôn tập cuối học kì I – Tiết 4 Lịch Sử 18 Kiểm tra cuối học kì I Tập Làm Văn 35 Ôn tập cuối học kì I – Tiết 5 Kỹ Thuật 35 Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa (T1) Thứ Năm Toán 89 Luyện tập chung Luyện Từ Và Câu 36 Ôn tập cuối học kì I – Tiết 6 Khoa Học 36 Không khí cần cho sự sống Thể Dục 36 Sơ kết học kì I - Trò chơi “Chạy theo hình tam giác” Âm Nhạc 18 Tập biểu diễn Thứ Sáu Toán 90 Kiểm tra học kì I Kể Chuyện 18 Kiểm tra đọc – hiểu cuối học kì I Địa Lý 18 Kiểm tra học kì I Tập Làm Văn 36 Kiểm tra viết cuối học kì I Kỹ Thuật 36 Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa (T2) Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2006 Môn : Tập Đọc -Tiết 35 Bài : ÔN TẬP CUỐI KÌ I ( tiết 1 ) I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : -Kiểm tra đọc – hiểu (lấy điểm) -Nội dung : Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17, các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17, kết hợp kĩ năng đọc hiểu (Trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc) . -Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120chữ/phút biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghẹ thuật . - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo Viên Học Sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I - Lắng nghe . Hoạt động 2 : Ôn Luyện – Học Thuộc Lòng Học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài . Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa, hệ thống lại các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học trong chủ điểm trên ; tên bài, tên tác giả, nội dung chính -7, 8 học sinh mỗi học sinh thực hiện trong 2 phút. -Thực hiện nhóm 2, trình bày trước lớp . Lần lượt đọc và trả lời câu hỏi Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc và trả lời câu hỏi Theo dõi và nhận xét Cho điểm trực tiếp học sinh (theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo) . Hoạt động 3 : Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể Gọi học sinh đọc yêu cầu -1 HS đọc thành tiếng, Nhóm 4 đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài . Phát bút dạ, bảng cho các nhóm Yêu cầu học sinh tự làm bài trong nhóm . Giáo viên đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn . tổ chức trình bày và nhận xét , kết luận đáp án đúng _Họat động 4 : -Nhận xét chung tiết học , nhắc lại các nội dung ơn tập - Dặn chuẩn bị ơn tập tiếp ở tiết sau . Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu các nhóm khác nhận xét, bổ sung . Môn : Chính Tả Tiết : 18 Bài : ÔN TẬP CUỐI KÌ I I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : Ôn Tập, kiểm tra đọc – hiểu (lấy điểm) – Yêu cầu như ở Tiết 1 Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về nhân vật . Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cụ thể . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như Tiết 1) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo Viên Học Sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng Hoạt động 2 : Ôn tập kiểm tra tập đọc – Học thuộc lòng Tiến hành tương tự như ở tiết 1 - 7 – 8 học sinh bốc thăm, chuẩn bị, đọc bài theo yêu cầu, lớp theo dõi nhận xét . Hoạt động 3 : Ôn luyện kĩ năng đặt câu : Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu 1 học sinh đọc thành tiếng Gọi học sinh trình bày. Giáo viên sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt . Nhận xét, khen ngợi những học sinh đặt câu đúng, hay . Hoạt động 4 : Sử dụng thành ngữ, tục ngữ Gọi học sinh đọc yêu cầu BT3 1 học sinh đọc thành tiếng Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết thành ngữ, tục ngữ vào vở . 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ . Gọi học sinh trình bày và nhận xét Học sinh trình bày, nhận xét Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng Chú ý : Nếu còn thời gian, giáo viên có thể cho học sinh tập nói và câu khuyên bạn trong đó có sử dụng thành ngữ phù hợp với nội dung . Nhận xét, cho điểm học sinh nói tốt. Hoạt động nối tiếp : Củng Cố – Dặn Dò Nhận xét tiết học Dặn dò ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau . Môn : Toán Tiết : 86 Bài : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không hia hết cho 9 Áp dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 9 và không chia hết cho 9 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sách giáo khoa, vở, nháp, bảng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo Viên Học Sinh Hoạt động 1 : Khởi Động Kiểm tra bài cũ Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 85 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu . Học sinh dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn . Nhận xét, cho điểm Hoạt động 2 :Khám phá Giới thiệu bài mới : Dấu hiệu chia hết cho 9 1. Tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9 Tổ chức cho học sinh tìm các số chia hết cho 9 . Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, mỗi học sinh nêu 2 số, một số chia hết cho 9 một số không chia hết cho 9 . Giáo viên ghi lại các ý kiến của học sinh thành 2 cột, cột chia hết cho 9 và cột không chia hết cho 9 . Hỏi : Em đã tìm các số chia hết cho 9 như thế nào ? Một số học sinh phát biểu ý kiến trước lớp . 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 Yêu cầu học sinh đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm được . Học sinh tìm và phát biểu ý kiến, có thể tìm ra các đặc điểm không đúng . Yêu cầu học sinh tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9, rồi chia tổng đó cho 9 . Trình bày kết quả . Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9 . Học sinh phát biểu . Kết luận : Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9, dựa vào đó chúng ta có dấu hiệu chia hết cho 9 . - Lắng nghe . Yêu cầu học sinh phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 . Học sinh phát biểu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét . Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ chia hết cho 9 Học sinh lần lượt nêu số, thử lại . Giáo viên yêu cầu học sinh tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9 Học sinh chia thử rồi nêu kết quả . Hỏi : Tổng các chữ số của các số này có chia hết cho 9 không ? - Học sinh trả lời . Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết hay không chia hết cho 9 ta làm như thế nào ? Giáo viên ghi bảng dấu hiệu chia hết cho 9 và yêu cầu học sinh đọc và ghi nhớ sách giáo khoa . Học sinh thực hiện yêu cầu . Hoạt động 3 : Luyện tập – Thực hành Bài 1 : Tìm số chia hết cho 9 trong các số cho trước . Đọc yêu cầu bài tập . Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó cho học sinh báo cáo trước lớp . 1 học sinh đcọ to học sinh làm bài vào vở bài tập Học sinh lần lượt trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung . Yêu cầu giải thích vì sao các số đó chia hết cho 9 . Bài 2:Tìm số không chia hết cho 9 trong các số đã cho . Giáo viên tiến hành tương tự bài tập 1 . Học sinh tự làm vào vở bài tập. Bài 3 : Viết số có 3 chữ số chia hết cho 9 . Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài . 1 học sinh đọc to . Hỏi : Các số phải viết cần thỏa mãn các điều kiện nào của bài ? Học sinh lần lượt trả lời . Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài . Học sinh làm bài. Sau đó nối tiếp nhau đọc trước lớp . Theo dõi và nhận xét đúng/sai cho từng học sinh . Ghi lại các số đúng lên bảng . Bài 4 : Tìm chữ số thích hợp : Đọc yêu cầu bài tập . Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Học sinh lần lượt trả lời . Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập Học sinh làm theo cặp . Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng . HS vừa lên bảng giải thích cách tìm số của mình . Cả lớp nhận xét, chấm, chữa bài . Giáo viên nhận xét và cho điểm . Hoạt động nối tiếp : Củng cố – Dặn dò Yêu cầu học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 Nhận xét giờ học . Dặn học học sinh học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9 . 1 học sinh phát biểu ý kiến . Môn : Đạo Đức - Tiết 18 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I . I . MỤC TIÊU: Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức phù hợp với lứa tuổi: trong việc thực hiện quyền được có ý ki ... ật . Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác . Không nên tả quá chi tiết, rườm rà . Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc . Gọi học sinh trình bày, giáo viên ghi nhanh ý chính lên dàn ý lên bảng 3, 5 học sinh trình bày . Khen những học sinh có mở bài, kết thúc bài hay . Hoạt động nối tiếp : Củng Cố – Dặn Dò Nhận xét tiết học Dặn học sinh về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút . Môn : Khoa Học Tiết : 36 Bài : KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở . Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá tình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình trang 72, 73/sách giáo khoa Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo Viên Học Sinh Hoạt động 1 : Tìm hiểu vài trò của không khí đối với con người . Mục tiêu : Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở . Xác định vai trò của khí ô-xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống . Cách tiến hành : - Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp làm theo như hướng dẫn ở mục Thực hành/72 sách giáo khoa Học sinh thực hiện Yêu cầu học sinh nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở . Từng học sinh thực hiện và nhận xét . Yêu cầu học sinh dựa vào tranh ảnh, nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những ứng dụng trong đời sống . Nhóm đôi Quan sát và giải thích Và học sinh nêu, cả lớp nhận xét, bổ sung . Kết luận : Không khí rất cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật . Học sinh nên ví dụ về không khí cần cho sự sống Nhắc lại . Học sinh lần lượt nêu . Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật Mục tiêu : Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở . -Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi trang 72/SGK: Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết ? - Quan sát, thảo luận nhóm 4 Về vai trò của không khí đối với động vật . Cho học sinh biết không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa . (Vì cây thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người ) Về vai trò của không khí đối với thực vật . Kết luận : Không khí cần cho hoạt động hô hấp của người và động vật, thực vật để duy trì sự sống . Học sinh nhắc lại Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi Mục tiêu : Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống . Cách tiến hành : Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 5, 6/73 sách giáo khoa theo cặp và thảo luận . Hai học sinh quay lại chỉ Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước (bình ô-xi) Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan (máy bơm không khí vào nước) Bước 2 : Học sinh trình kết quả nhận xét, bổ sung . Yêu cầu học sinh thảo luận : Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật . Học sinh lần lượt nêu ví dụ Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ? Trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi ? Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, . .. Gọi học sinh nêu kết luận của hoạt động này . Vài nhóm trình bày . Kết luận : Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở . Vài học sinh nhắc lại Hoạt động nối tiếp : Yêu cầu học sinh đọc mục Bạn cần biết sách giáo khoa /73 Vận dụng bài học hàng ngày để bảo vệ sức khoẻ . Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau . Môn : Thể Dục Tiết : 36 Bài : SƠ KẾT HỌC KÌ I TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC” I. MỤC TIÊU : Sơ kết học kì I . Yêu cầu học sinh hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu khuyến điểm trong học tập, rút kinh nghiệm từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa . Trò chơi :“Chạy theo hình tam giác” hoặc trò chơi học sinh yêu thích . Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho chơi trò chơi . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Nội Dung Định Lượng Phương Pháp Tổ Chức I. PHẦN MỞ ĐẦU 6 – 10 phút x x x x D x x x x Giáo viên nhận lớp, phổ biên nội dung, yêu cầu giớ học . Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân Đứng tại chỗ khởi động các khớp . Chơi trò “Kết bạn ” . Tập bài thể dục phát triển chung II. PHẦN CƠ BẢN 18 – 22phút - Cho những học sinh chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra, được ôn luyện và kiểm tra lại 1. Sơ kết học kì I : Giáo viên cùng học sinh hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì (tên gọi, khẩu lệnh, cách thực hiện). Ôn tập các kĩ năng . Quay sau ; đi đều vòng trái , phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp . Bài thể dục phát triển chung 8 động tác . Ôn một số trò chơi vận động đã học ở các lớp 1, 2 , 3 và các trò chơi mới : “Nhảy lướt sóng” ;“Chạy theo hình tam giác” Gọi học sinh lên thực hiện lại các động tác . Giáo viên cho học sinh nhận xét, kết hợp nêu những sai thường mắc và cách sửa . Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh trong lớp (nếu có thể từng tổ, từng học sinh càng tốt), khen ngợi, biểu dương những em và tổ, nhóm làm tốt, nhắc nhở cá nhân, tập thể còn tồn tại cần khắc phục để có hướng phấn đấu trong học kì II. D x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 2. Trò chơi vận động : Trò chơi :“Chạy theo hình tam giác” hoặc trò chơi học sinh yêu thích . III. PHẦN KẾT THÚC 4 – 6 phút Đứng tại chỗ vỗ tay, hát Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét, khen ngợi và biểu dương những học sinh thực hiện động tác chính xác . Giáo viên giao bài tập về nhà ôn luyện các bài tập rèn luyện thể dục cơ bản . x x x x D x x x x Thứ sáu ngày 06 tháng 01 năm 2005 Môn : Toán Tiết : 90 KIỂM TRA HỌC KÌ I (Theo đề của Sở Giáo Dục ) Môn : Kể Chuyện Tiết : 18 Bài : ÔN TẬP CUỐI KÌ I Kiểm tra đọc – hiểu, Luyện từ và câu Giáo viên thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của Sở giáo dục Môn : Địa Lí Tiết : 18 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn : Tập Làm Văn Tiết : 36 Bài : ÔN TẬP CUỐI KÌ I Kiểm tra Chính tả, Tập làm văn . Giáo viên thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của Sở giáo dục Môn : Kĩ Thuật Tiết : 36 Bài :THỬ ĐỘ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG RAU, HOA (T2) I. MỤC TIÊU : Học sinh biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống . Thực hiện được các thảo tác thử độ nảy mầm của hạt giống . Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy định . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Đĩa (lọ) đã có hạt thử độ nảy mầm . Bảng ghi kết quả thực hành . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo Viên Học Sinh Hoạt động 1 : Khởi động Kiểm tra chuẩn bị của học sinh : khay, đĩa, lọ đã ươn hạt, bảng ghi kết quả . Hoạt động 2:Trưng bày và đánh giá kết quả học tập - Nêu tiêu chuẩn tự đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau : Vật liệu, dụng cụ thực hành đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật . Tiến hành thử độ nảy mầm của hạt đúng các bước trong quy trình kĩ thuật 1, 2 học sinh nhắc . Cả lớp theo dõi . Vài học sinh nhắc lại Thử độ nảy mầm của hạt có kết quả . Ghi chép được kết quả theo dõi, quan sát hạt nảy mầm và rút ra được nhận xét . . Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm và báo cáo kết quả thực hành, nhận xét rút ra qua thực hành theo mẫu . - Lần lượt trình bày, báo cáo kết quả, nhận xét . Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS Hoạt động nối tiếp : Củng cố – Dặn dò Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành . Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho bài học “Gieo hạt giống rau, hoa ” . Môn : Âm Nhạc Tiết : 18 Bài : KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU : Học sinh trình bày những kiến thức âm nhạc, những kĩ năng đã học trong học kì I . Giáo viên đánh giá chính xác kết quả học tập của các em . Khuyến khích học sinh tự tin khi trình bày bài hát và bài TĐN . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sổ điểm cá nhân . Những tài liệu phục vụ việc kiểm tra học kì Thông báo trước cho học sinh về nội dung và hình thức kiểm tra học kì I . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh I . Hoạt động : khởi động - Tổ chức thi đố nĩi đúng tên bài hát đã học - Xướng âm “ u” theo nhạc điệu bài hát đã nĩi tên . II .Tổ chức kiểm tra hát và đọc nhạc : Phổ biến cách kiểm tra : Bốc thăm hát 2 bài hát trong số các bài hát đã học , hát xong đọc 1 bài tập đọc nhạc , vỗ tay theo tiết tấu đã học . Cách cho điểm : Theo quy định như SGV III . Họat động nối tiếp : nhận xét , tổng kết phần kiểm tra . Dặn học sinh củng cố lại các kiến thức đã học , chuẩn bị cho tiết học sau . 6 nhĩm tham gia chơi Từng cá nhân thực hiện theo yêu cầu. Cả lớp theo , nhận xét .
Tài liệu đính kèm: