Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Luyện từ và câu:

 Ôn tập cuối học kì 1- (Tiết 2)

I) Mục tiêu:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu

120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dungvăn bản nghệ thuật.

2. Ôn luyện kĩ năng đặt câu, KT sự hiểu biết của HS về nhân vật( trong các bài đọc)

qua bài tập đặt câu về nhân vật.

3. Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã học.

II) Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ- HTL đã học trong HKI.

 - 1 số tờ phiếu to viết ND bài tập 3.

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 
Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tiết 1
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2
 Tập đọc
 Ôn tập cuối học kì1-(Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
2. Hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sao diều.
II. Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI.
 - 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống.
III. Các HĐ dạy - học:
1. GT bài: 
2. Kiểm tra TĐ và HTL:
- GV hướng dẫn quy định.
- GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc. NX
3. Bài 2(T174): ? Nêu y/c?
- Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài TĐ là truyện kể.
- KT 7 em
- Bốc thăm chọn bài, CB 1-2'
- đọc bài theo y/c trong phiếu.
Trả lời câu hỏi.
- 1 h/s đọc y/c, lớp đọc thầm.
- Trả lời nhóm 4.
- GV phát phiếu, bút dạ.3 nhóm làm phiếu
- Lớp NX.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông trạng thả diều
Trinh Đường
- Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học 
Nguyễn Hiền
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
Từ điển NVLS Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí làm nên sự nghiệp lớn
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng 
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê.Q Long
Phạm N Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lê các vì sao
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
(1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú đất Nung (phần 1,2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn Ba Cá Bống
A-lếch-xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng (phần1-2)
Phơ bơ
-Trẻ em nhìn TG, giải thích về TG rất khác người lớn
Công chúa nhỏ
4. củng cố -dặn dò: - NX giờ học.
 - Ôn bài giờ sau KT tiếp.
Tiết 3 
Toán
Tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9
I. Mục tiêu 
 Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm BT.
II. Các HĐ dạy - học :
1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? cho VD?
2. Bài mới: 
a) GT bài:
b) HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 
VD: 72 : 9 = 8
 Ta có: 7 + 2 = 9
 9 : 9 = 1
 675 : 9 = 73
Ta có: 6 + 5 + 7 = 18
 18 : 9 = 2
 27 : 9 = 3
Ta có: 2 + 7 = 9 
 9 : 9 = 1
? Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
? Nêu VD số chia hết cho 9?
? Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
? Nêu VD số không chia hết cho 9?
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không ta căn cứ vào đâu?
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 không ta căn cứ vào đâu?
3. Thực hành:
Bài 1(T97): ? Nêu y/c?
? Nêu cách làm bài?
 182 : 9 = 20 (dư 2)
Ta có: 8 + 1 + 2 = 11
 11 : 9 = 1 (dư 2)
 451 : 9 = 50 (dư 1)
 182:9=20 (dư 2)
Ta có: 4 + 5 + 1 = 10
 10 : 9 = 1 (dư 1)
- HS làm nháp, 2 h/s lên bảng.
- Các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- 1422, 3735, 927, .........
- Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- 19, 58, 465, 1471, ......
- .........Căn cứ vào tổng các chữ số tận cùng bên phải
- Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Tính tổng các chữ số đó chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29 385.
Bài 2(T97) : ? Nêu y/c?
? Nêu cách thực hiện?
- Chọn số có tổng các chữ số không chia hết cho 9.
Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. 
Bài 3(T97) : ? Nêu y/c?
Bài 4(T97) : ? Nêu y/c? 
315, 135, 225
Gợi ý h/s thử, chọn
 531, 918, 729.
- Làm vào vở, 2 h/s lên bảng
- Làm vào vở, đọc BT
4. Tổng kết - dặn dò: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
 NX giờ học.
Tiết 4 
Luyện từ và câu:
 Ôn tập cuối học kì 1- (Tiết 2)
I) Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 
120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dungvăn bản nghệ thuật.
2. Ôn luyện kĩ năng đặt câu, KT sự hiểu biết của HS về nhân vật( trong các bài đọc) 
qua bài tập đặt câu về nhân vật.
3. Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã học.
II) Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ- HTL đã học trong HKI.
 - 1 số tờ phiếu to viết ND bài tập 3.
III) Các HĐ dạy- học :
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra TĐ- HTL: - Kiểm tra 6 em
- Gọi HS bốc thăm
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong phiếu.
3. Bài 2(T174) : Nêu y/cầu?
- Bốc thăm và CB bài 2'
- Đọc bài- trả lời câu hỏi
- Làm vào vở , đọc bài, NX
a. Nguyễn Hiền rất có chí.
b. Lê-ô-nác - đô Đa-vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c. Xi- ôn - cốp- xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có.
d. Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ.
e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn.
Bài 3(T174) : ? Nêu y/c?
? Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
? Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
? Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
- 1 HS nêu
- Làm vào vở
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Nguời có chí thì nên 
 Nhà có nền thì vững
- Chớ thấy sóng cả...tay chèo.
- Lửa thử vàng...thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này bày keo khác.
- Ai ơi đã quyết thì hành....mới thôi.
- Hãy lo bền chí câu cua....mặc ai.
4. Củng cố- dặn dò: - NX giờ học.
 - BTVN: Ôn bài giờ sau KT tiếp.
Tiết 5 
Khoa học
 Tiết 35: Không khí cần cho sự cháy
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS biết:
- Làm TN chứng minh: Càng có nhiều không khí càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy được diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông.
- Nói được vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong k2. Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh quá nhanh.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của k2 đối với sự cháy.
II. Đồ dùng: 
- Hình vẽ (T70-71) SGK.
- CB theo nhóm: 2 lọ thủy tinh (1 to, 1 nhỏ) 2 cây nến bằng nhau, 1 ống thủy tinh, nến, đế kê.
III. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: Trả bài KT cuối kì I, NX.
2. Bài mới : 
a) GT bài :
 * HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
Mục tiêu: Làm TN chứng minh: Càng có nhiều k2 thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
B1: Tổ chức và HD.
- Chia nhóm 4
B2: Các nhóm làm TN như SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến.
- Nhóm trưởng báo cáo dụng cụ đã chuẩn bị của nhóm.
- Đọc mục TH (T70) SGK
- Thư kí ghi kết quả làm TN theo mẫu.
Kích hước lọ thủy tinh
Thời gian cháy
Giải thích
1. Lọ thủy tinh to
2. Lọ thủy tinh nhỏ
B3: Đại diện nhóm trình bày.
* GV: Khí ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy không xảy ra quá nhanh, quá mạnh.
- Càng có nhiều k2 càng cónhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay k2 có ô-xi nên cần k2 có ô-xi nên cần k2 đẻ duy trì sự chay.
- Báo cáo kết quả của 
- Nghe.
* HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.
Mục tiêu: - Làm TN chứng minh: Muốn sự cháy diễn ra liên tục, k2 phải được lưu thông.
	 - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của k2 đối với sự cháy.
B1: Tổ chức và HD: 
B2: HS làm TN
? Vì sao ngọn nến cháy liên tục?
B3: Đại diện nhóm báo cáo.
? Nêu ứng dụng làm tắt ngọn lửa?
* GV: Để duy trì sự cháy, k2 cần được lưu thông.
3. Tổng kết - dặn dò:
? Làm thế nào để ngọn lửa ở trong bếp than và bếp củi không bị tắt?
- Chia nhóm 4, báo cáo sự CB
- Đọc mục thực hành (T71).
- Lamg TN, nhận xét kết quả.
- Khi cây nến cháy, khí ô-xi sẽ bị mất đi, vì vậy liên tục cung cấp k2 có chứa ô-xi để sự cháy được tiếp tục.
- Khí ô-xi và khí các-bo-níc nóng lên bay lên cao. K2 ở ngoài tràn vào, tiếp tục cung cấp ô-xi đẻ duy trì ngọn lửa.
- Trùm trăn kín thiếu k2 lửa sẽ tắt....
- 4 HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng.
- ..Lưu thông k2.
Tiết 6
Mĩ thuật
$14: Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ hoa và quả.
I. Mục têu.
- Học sinh nhận biết được sự khác nhaugiữa lọ và quả về hình dáng , đặc điểm.
- Học sinh biết cách vẽ hình thù bao quát đến chi tiết và vẽ được 2 đồ vật gần giống mẫu.
- Học sinh yêu thích vẻ đẹp của các đồ vât. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu lọ và quả để vẽ.
- Giấy, vở thực hành, đồ dùng để vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
* Giới thiệu bài. 
HĐ1: Quan sát, nhận xét.
- Quan sát H1 ( 34 SGK)
? Bố cục của mẫu?
- Chiều rộng, chiều cao
? Hình dáng tỉ lệ của lọ và quả?
? Vị trí các đồ vật như thế nào?
- Đồ vật cao trước, đồ vật thấp sau.
- Hướng dẫn các huớng nhìn ( 3 hướng)
+ Chính diện
+ Bên trái
+ Bên phải
HĐ2: Cách vẽ.
- Quan sát mẫu + H2 
- S2 tỉ lệ -> khác khung hình của từng vật mẫu.
- Tìm tỉ lệ: Miệng, cổ vai
- Vẽ nét chính trước, vẽ các chi tiết và sửa hình.
- Vẽ màu ( đậm nhạt).
HĐ3: Thực hành.
- Vẽ vào vở thực hành.
+ Quan sát mẫu.
- Quan sát, hướng dẫn những học sinh còn lúng túng.
+ Vẽ khung hình.
+ Diện tích ước lượng vác bộ phận của mẫu.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- Trưng bày sản phẩm.
+ Bố cục ( cân đối)
- Nhận xét, xếp loại bài vẽ.
+ Hình vẽ ( rõ đặc điểm, giống mẫu).
-> Giáo viên KL và khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.
* Dặn dò : Quan sát chân dung của bạn và người thân.
Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2007
Tiết 1 
Thể dục
Tiết 35: Đi nhanh chuyển sang chạy.
 Trò chơi " Chạy theo hình tam giác"
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hành, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi "Chạy theo hình tam giác". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện : 
- Sân trường, 1 cái còi, kẻ vạch. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
 Nội dung
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến NV và yêu cầu
- Chạy chậm 1 hàng dọc.
- Trò chơi "Tìm người chỉ huy"
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, vai, hông. ... ơ học. BTVN: Học bài. CB bài 37.
Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2007
Tiết 1 
Tập đọc
Ôn tập cuối học kì 1- (Tiết 5)
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục KT đọc lấy điểm TĐ và HTL.
- Ôn luyện về DT, ĐT, TT. Biết đặt CH cho các BP của câu.
II. Đồ dùng: 
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
- 1 số tờ phiếu to kẻ hai bảng để HS làm BT 2
III. Các HĐ dạy - học :
1. GT bài: 
2. KT tập đọc và HTL:
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài tập 2: ? Nêu y/c?
- 7 em.
- HS bốc thăm đọc bài + TLCH
- Mở SGK (T 176) Nêu y/c
Tìm DT, ĐT, TT.
- Làm vào vở, phát phiếu cho 1 số h/s
- HS phát biểu lớp NX.
a) Các DT, ĐT, TT trong đoạn văn là:
- Danh từ: Buổi , chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, móng, hổ, quần áo, sân, HMông, Tu Dí, Phù Lá.
- Động từ: Dừng lại, chơi đùa.
- Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b) Đặt câu hỏi cho các BP in đậm:
- HS nêu
Buổi chiều, xe làm gì?
Nắng phố huyện thế nào?
Ai đang chơi đùa trước sân?
4. Củng cố - dặn dò: - NX giờ học
 - BTVN: Ôn lại khái niệm DT, ĐT, TT.
Tiết 2 
Tập làm văn
Ôn tập cuối học kì 1- (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục KT lấy điểm tập đọc và HTL.
- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Q/s 1 đồ vật, chuyển kết quả q/s thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kiểu kết bàimở rộng cho bài văn.
II. Đồ dùng: 
 - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
 - Bảng phụ viết sẵn NDCGN khi viết bài văn miêu tả đồ vật (T145)
	 - Một số tờ phiếu to để HS lập dàn ý BT 2a.
III. Các HĐ dạy học :
1. GT bài :
2. KT tập đọc và HTL:
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài 2(T176) :
? Nêu y/c? 
- KT 5 em.
- HS bốc thăm đọc bài + TLCH.
- 2 HS đọc.
a) Q/s một đồ dùng HT, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.
? Đề bài yêu cầu gì?
? Đây là dạng bài nào?
- Chọn đồ dùng để q/s ghi kết quả vào nháp.
- Gọi HS đọc dàn ý.
- GV nhận xét giữ lại dàn ý tốt nhất làm mẫu không bắt buộch cứng nhắc. 
- Dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng HT) rất cụ thể của em.
- 1 HS đọc lại NDCGN về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng.
- HS chọn một đồ dùng HT đẻ quan sát, ghi kết quả q/s vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý.
- Trình bày dàn ý.
- NX
b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- GV gọi tên
- NX khen những HS có phần mở bài, kết bài hay.
- HS viết bài.
- Nối tiếp đọc mở bài
- NX, bổ sung.
- HS tiếp nối đọc kết bài
- NX, bổ sung
4. Củng cố - dặn dò :
- NX giờ học : Hoàn chỉnh dàn ý viết mở bài kết bài vào vở
Tiết 3 
Toán
Tiết 88: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Làm được các bài tập có liên quan
II. Các HĐ dạy - học :
1. Ôn bài cũ :
? Nêu VD về cac số chia hết cho 2, các số chia hết cho 3, các số chia hết cho 5, các số chia hết cho 9? Giải thích?
- Các số chia hết cho 2 là:
54, 110, 218, 456, 1402.
Vì các số có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8.
- Các số chia hết cho 3 là: 108, 639, 261, 198 ...
Vì tổng các chữ số của các số này chia hết cho 3
- Các số chia hết cho 5 là:
350, 455 vì các số tận cùng là o, 5.
- Các số chia hết cho 9 là: 387, 468, 936.
Vì tổng các chữ số của các số này chia hết cho 9.
2. Thực hành:
Bài 1(T96) : ? Nêu y/c - Làm vào vở, đọc BT
a) Các số chia hết cho 2: 4568, 66814, 2050, 900, 3576.
b) VCác số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 2355.
? Vì sao em biết các số đó chia hết cho 2, chia hết cho 5?
Bài 2(T96) : ? Nêu y/c
a) 127, 450, 636
b) 870, 535, 765
? VBài 2 củng cố KT gì?
- Làm vào vở, đọc BT
- NX, sửa sai.
- Làm vào vở.
Bài 3 (T96) : ? Nêu y/c?
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 480, 2000, 9010.
Bài 1 (T98): ? Nêu y/c? - HS làm vào vỏe, đọc BT.
a) Các số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816.
b) Các số chia hết cho 9 là: 4563, 66816.
c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576.
Bài 2 (T98) : ? Nêu y/c?
a) 945
b) 225, 255, 285
c) 762, 768
Bài 3 (T98) ? Nêu y/c?
a) Đ, b) S ; c) S ; d) Đ ; 
- Làm vào vở, đọc BT
- NX, sửa sai.
- Làm vào SGK - đọc BT
- NX, sửa sai
Bài 4 (T98) : ? Nêu y/c?
- Chấm 1 số bài.
a) Số chia hết cho 9 cần điều kiện gì?
? Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để viết số đó?
b) Số cần viết phải thỏa mãn điều kiện gì?
? Vậy ta cần lựa chọn 3 chữ số nào để viết số đó?
- Làm vào vở
- 2 HS lên bảng.
- Tổng các chữ số chia hết cho 9.
- 6, 1, 2.
Vì 6 + 1 + 2 = 9.
a) 612, l 621, 126, 261, 216, 162
- Tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
- 1, 0, 2.
b) 120, 102, 201, 210.
3. Tổng kết - dặn dò : - NX giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
Lịch sử
Tiết 18: Kiểm tra định kì cuối kì I
( Đã kiểm tra ngày 4/1/2007)
Tiết 5
Âm nhạc
Tập biểu diễn.
I. Mục tiêu.
- Học sinh hát đúng và tập biểu diễn một số bài đã học một cách tự nhiên .
II. Đồ dùng dạy học.
- Nhạc cụ quen dùng.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
- Giới thiệu nội dung bài học.
2. Phần hoạt động.
ND1: Tập biểu diễn tốp ca
- Giáo viên tổ chức.
- 3,4 nhóm trình bày 
- NX , đán giá.
ND2: Tập biểu diễn cá nhân
- Giáo viên tổ chức.
- 5-6 HS trình bày trước lớp.
ND 3: Tập biểu diễn song ca 
- Giáo viên tổ chức.
- HS chọn bạn lên trước lớp cùng biểu diễn.
3. Phần kết thúc: 
Cả lớp hát bầi Cò lả 1 lần
- GV nhận xét tiết học vàdận HS chuẩn bị bài sau
Tiết 6 
Toán
Tiết 89: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS:
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết đẻ viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán.
II. Các HĐ dạy - học :
1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chiahết cho 2, 3, 5, 9? Cho VD?
2. Bài mới: Thực hành.
Bài 1(T99) : ? Nêu y/c?
- HS làm vào vỏe.
- Đọc BT, NX - sửa sai
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766.
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766. 
c) Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050
d) Các số chia hết cho 9 là: 35766.
Bài 2(T99) : ? Nêu y/c?
- Làm vào vở, 3 HS lên bảng
- NX, sửa sai
a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620, 5270
b) HDHS chọn số chia hết cho 2 trong các số chia hết cho 2 chọn tiếp các số chia hết cho 3.
- Các số chiahết cho 2 và cho 3 là: 64620, 57234.
c) HDHS chọn trong các số đã chia hết cho 2, 3 và 5 và chia hết cho 9
- Só chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là số: 64620
Bài 3(T99) : ? Nêu y/c?
a) 528, 558, 588
b) 603, 693
Bài 4(T99) : ? Nêu y/c?
- GV chấm 1 số bài.
- Làm vào SGK, đọc BT
c) 240
d) 354
- Làm vào vở, 4 HS lên bảng
- NX, sửa sai.
a) 2253 + 4315 - 173 = 6395 ; 6395 chia hết cho 5.
b) 6438 - 2325 x 2 = 1788 ; 1788 chia hết cho 2.
c) 480 - 120 : 4 = 450 ; 450 chiahết cho 2 và 5.
d) 63 + 24 x 3 = 135 ; 135 chia hết cho 5.
Bài 5(T99) : - 2 HS đọc đè, làm BT, đọc bài BT
- Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: 0, 15, 30, 45... lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số HS của lớp là 30
3. Tổng kết - dặn dò:
- NX giờ học: ÔN bài 
Thứ bảy ngày 13 tháng 1 năm 2007
Tiết 1 
Thể dục
Tiết 36: Sơ kết kì I. 
Trò chơi "Chạy theo hình tam giác"
I. Mục tiêu: 
- Sơ kết học kì I. Yêu cầu HS hệ thống lại những KT, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong HT, rút KN từ đó cố gắng luyện tập tốt hơn nữa.
- Trò chơi " Chạy theo hình tam giác" hoặc trò chơi HS ưa thích y/c biết tham gia vào chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, 1 cái còi, kẻ sẵn vạch để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp:
 Nội dung
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến ND, y/c giờ học.
- Chạy chậm 1 hàng dọc.
- Khởi động các khớp.
- Trò chơi kết bạn.
- Ôn bài TDPTC
2. Phần cơ bản:
- KT những HS chưa hoàn thành
a) Sơ kết kì I:
? Nêu tên gọi, khẩu lệnh, cách thực hiện?
? ở kì I các em đã được học những ND gì
- GV nhận xét kết quả HT của HS trong lớp
b) Trò chơi "Chạy theo hình tam giác"
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Hệ thống bài.
- NX giờ học. ÔN bài TD và các ĐT rèn luyện TTCB.
Đ/ lượng
 6 - 10 phút
1- 2phút
1phút
1phút
1 lần
18 -22 phút
2-3 phút
 3 - 4 lần
6 - 8 phút 
4 - 6 phút 1phút
1phút
1phút
1phút
 Phương pháp tổ chức
 GV
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * *
- Thực hành
- Hai hàng dọc tập hợp
- Ba hàng dọc tập hợp.
- Nghiêm, nghỉ...
- Ôn tập ĐHĐN, 1 số ĐT rèn luyện tư thế và KN vận động cơ bản đã học ở lớp 1, 2 và 3.
- Quay sau, đi đều vòng trái phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Bài TDPTC 8 ĐT
- Ôn 1 số trò chơi đã học ở lớp 1, 2, 3 và trò chơi mới "Nhảy lướt sóng" "Chạy theo hình tam giác"
- Thực hành chơi.
- Thi đua giữa các tổ.
Tiết 2: 
Tiếng Việt
 Kiểm tra cuối kì I
(Đọc hiểu-Luyện từ và câu)
( Đã kiểm tra ngày 3/1/2007)
Tiết 3 
 Toán
Kiểm tra cuối kì 1
 (Đã kiểm tra ngày 3/1/2007)
Tiết 4
Địa lý
Tiết 18: Kiểm tra định kì cuối kì I
(Đã kiểm tra ngày 4/1/2007
Tiết 5: Kỹ thuật:
Trồng cây rau, hoa
I. mục tiêu
Học sinh biết cách chọn cây con rau hpặc hoa đem trồng.
Trồng được cây rau,hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
Ham thích trồng cây,quý trọng thành quả lao động.
II. Đồ dùng dạy học.
-Cây con rau,hoa để trồng
-Cuốc,bình tưới nước.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
HĐ1:HD HS tìm hiểu quy trình kĩ thuât trồng cây con.
--GV HD HS đọc ND bài trong SGK.
-HS nhắc lại các bước reo hạt. 
- HS nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau,hoa.
?Tại sao phải trọn cây con khoẻ,ko cong queo,gầy yếu và không bị sâu bệnh,đứt rễ,gẫy ngọn?
?Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi reo hạt?
?Cần chuẩn bị đất trồng cây con ntn?
-GV NX chốt ý.
HĐ2:GV HD thao tác kĩ thuật
-GV HD cách trồng cây con theo các bước trong SGK(GV làm mẫu chậm và giải rthích kĩ các yêu cầu kĩ thuật của từng bước một)
HĐ3:HS thực hiện trồng cây con.
HĐ4:Đánh giá kết quả học tập.
-GV gợi ý cho HS tự đánh giá kết quả thực hành.
-GV NX,đánh giá kết quả học tập của HS.
-HS trả lời.
-HS quan sát hình trong SGK và nêu các bước trồng cây con.Vài HS nhắc lại.
-HS theo dõi và ghi nhớ.
-HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con.
-HS làm việc theo nhóm.
-Vệ sinh sạch các công cụ lao động và chân tay.
-HS thực hiện.
* Củng cố, dặn dò.
- NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. 
- Chuẩn bị bài sau: Mang SP thử độ nảy mầm đến lớp.
Tiết 6
Tiếng Việt
Kiểm tra cuối học kì I
( Chính tả + Tập làm văn)
( Đã kiểm tra ngày 3/1/2007)
Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2007
Chào cờ
Tiết 2:Tập đọc
Bốn anh tài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_18_nam_hoc_2010_2011_ban_2_cot_chuan_kie.doc