Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

TIẾNG VIỆT

TIẾT 35 :ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

-Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học(tốc độ khoảng 80 tiếng /phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn,đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc được ba đoạn văn,đoạn thơ đã học ở kì I

-Hiểu nội dung chónh của từng đoạn,nội dung chính của cả bài;nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm có chí thì nên,tiếng sáo diều.

II. ĐỒ DÙNG: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI.

 - 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống.

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Đạo đức
Tiết18 :Thực hành kĩ năng cuối học kì I
I. Mục tiêu:
- Học sinh hệ thống hoá những kiến thức đã học ở 3 bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy giáo, cô giáo; Yêu lao động.
- Nắm chắc và thực hiện tốt các KN về các n/d của các bài đã học.
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kỹ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hàng ngày
II. Các HĐ dạy - học :
1. KT bài cũ : 
? Giờ trước học bài gì?
? Vì sao phải yêu cầu lao động?
2. Ôn bài cũ:
? Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến NTN?
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
? Vì sao phải tiết kiệm thời gian?
? Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ:
? Vì sao phải biết ơn thầy cô giáo?
? Vì sao phải yêu lao động?
3. Trả lời câu hỏi và làm BT tình huống.
? Em sẽ làm gì khi được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng?
? Em muốn tham gia vào một HĐ nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công em sẽ làm gì? 
- HS trả lời.
- NX, bổ sung.
- Em sẽ nêu lí do để mọi người hiểu và thông cảm.
- Nêu ý kiến ...
? Những việc làm nào dưới đây là thể hiện tiết kiệm tiền của.
a) Ăn hết suất cơm của mình.
b) Không xin tiền ăn quà vặt.
c) Quên tắt điện khi ra khỏi phòng.
d) Làm, mất sách vở, đồ dùng HT.
e) Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
g) Xé sách vở gấp máy bay.
- GV treo phiếu HT lên bảng. GV khoanh vào ý đúng.
? Bạn đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Nêu VD cụ thể?
? Em đã làm gì để ông bà, cha mẹ vui lòng?
? Cách ứng xử của các bạn tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao?
- HS nêu.
- TL nhóm 2
- Báo cáo, NX.
- Thảo luận nhóm 2
- Báo cáo, NX.
a) Mẹ đi làm về muộn, nấu cơm muộn Quân dỗi không ăn cơm. S
b) Bà của Lan bị ốm, Lan không đi chơi xa, Lan quanh quẩn ở trong nhà khi thì lấy nước cho bà uống, lấy cháo cho bà ăn, bóp chân tay, đấm lưng cho bà. Đ 
? Nêu những việc làm để thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy giáo. cô giáo?
? Em sẽ làm gì khi?
a. Em đang học bài có bạn gọi điện thoại rủ đi chơi?
b. Em đang nấu cơm có bạn rủ đi chơi điện tử?
? Nêu những câu ca dao, câu tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, TD của lao động? 
- Chăm chỉ HT.
- Lễ phép, vâng lời thầy cô.
- Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến XD bài.
- Chúc mừng thầy cô nhân ngày nhà giáo VN.
- Thăm hỏi thầy cô khi thầy cô bị ốm đau, gặp phải chuyện buồn...
- HS trả lời.
 - Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai đẽ mang phần đến cho.
4. Tổng kết - dặn dò: - NX giờ học.
Tiếng việt
Tiết 35 :Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (Tiết 1)
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học(tốc độ khoảng 80 tiếng /phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn,đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc được ba đoạn văn,đoạn thơ đã học ở kì I 
-Hiểu nội dung chónh của từng đoạn,nội dung chính của cả bài;nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm có chí thì nên,tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI.
 - 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống.
III. Các HĐ dạy - học:
1. GT bài: 
2. Kiểm tra TĐ và HTL:
- GV hướng dẫn quy định.
- GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc. NX
3. Bài 2(T174): ? Nêu y/c?
- Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài TĐ là truyện kể.
- KT 7 em
-Bốc thăm,CB 1-2',đọc bài theo y/c trong phiếu.
Trả lời câu hỏi.
- 1 h/s đọc y/c, lớp đọc thầm.
- Trả lời nhóm 4.
- GV phát phiếu, bút dạ.3 nhóm làm phiếu- Lớp NX.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông trạng thả diều
Trinh Đường
- Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học 
Nguyễn Hiền
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
Từ điển NVLS Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí làm nên sự nghiệp lớn
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng 
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê.Q Long
Phạm N Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lê các vì sao
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1(1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú đất Nung (phần 1,2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn Ba Cá Bống
A-lếch-xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng 2
Phơ bơ
-Trẻ em nhìn TG, giải thích về TG rất khác người lớn
Công chúa nhỏ
4. củng cố -dặn dò: - NX giờ học.
 - Ôn bài giờ sau KT tiếp.
Toán
Tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9
I. Mục tiêu 
-Biết dấu hiệu chia hết cho 9
- Bước đàu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
- Giáo dục học sinh chăm học
II. Các HĐ dạy - học :
1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? cho VD?
2. Bài mới: a) GT bài:
b) HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 
VD: 72 : 9 = 8
 Ta có: 7 + 2 = 9
 9 : 9 = 1
 675 : 9 = 73
Ta có: 6 + 5 + 7 = 18
 18 : 9 = 2
 27 : 9 = 3
Ta có: 2 + 7 = 9 
 9 : 9 = 1
? Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
? Nêu VD số chia hết cho 9?
? Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
? Nêu VD số không chia hết cho 9?
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không ta căn cứ vào đâu?
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 không ta căn cứ vào đâu?
3. Thực hành:
Bài 1(T97): ? Nêu y/c?
? Nêu cách làm bài?
 182 : 9 = 20 (dư 2)
Ta có: 8 + 1 + 2 = 11
 11 : 9 = 1 (dư 2)
 451 : 9 = 50 (dư 1)
 182:9=20 (dư 2)
Ta có: 4 + 5 + 1 = 10
 10 : 9 = 1 (dư 1)
- HS làm nháp, 2 h/s lên bảng.
- Các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- 1422, 3735, 927, .........
- Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- 19, 58, 465, 1471, ......
- .Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải
- Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Tính tổng các chữ số đó chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29 385.
Bài 2(T97) : ? Nêu y/c?
? Nêu cách thực hiện?
- Chọn số có tổng các chữ số không chia hết cho 9.
Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. 
Bài 3(T97) : ? Nêu y/c?
Bài 4(T97) : ? Nêu y/c? 
315, 135, 225
Gợi ý h/s thử, chọn
 531, 918, 729.
- Làm vào vở, 2 h/s lên bảng
- Làm vào vở, đọc BT
4. Tổng kết - dặn dò: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?về ôn lại bài
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011
Toán
Tiết 87: Dấu hiệu chia hết cho 3
I. Mục tiêu: 
-Biết dấu hiệu chia hết cho 3
- Bước đàu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.-GDHS chăm học
II. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ : ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? Nêu 2 ví dụ về số có 3 chữ số chia hết cho 9.
2. Bài mới:
GVHDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3:
 - GV ghi bảng HS nêu kết quả.
63 : 3 = 21 91 : 3 = 30 (dư 1)
Ta có: 6 + 3 = 9 Ta có 9 + 1 = 10
 9 : 9 = 1 10 : 3 = 3 (dư 1) 
123 : 3 = 41 125 : 3 = 41 (dư 2)
Ta có: 1 + 2 + 3 = 6 Ta có: 1 +2 + 3 = 8 
 6 : 3 = 3 8 : 3 = 2 (dư 2)
Các số chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
? Các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
?Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? Cho ví dụ
- Các số có tổng các chữ số chiahết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
- Nhiều em nêu. 
3Thực hành: Bài 1(T98) : ? Nêu y/c? - Làm vào vở. Đọc bài tập
a) Số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313.
b) Số chia hết cho 9 là: 1872, 92313.
c) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 231.
? Làm thế nào để em biết được số chia chia hết cho 3 và không chia hết cho 3?
Bài 2(T98) : ? Nêu y/c?
? Muốn biết số không chia hết cho 3 em làm thế nào?
- Làm vào vở, đọc BT.
- Lấy tổng các chữ số chia cho 3 mà không chia hết là số không chia hết cho 3.
- Các số không chia hết cho 3 là: 502, 6823, 55553, 641311.
Bài 3(98) : ? Nêu yêu cầu?
- Làm vào vở, 3 h/s lên bảng.
- NX sửa sai.
Số có 3 chữ số chia hết cho 3 là: 243, 204, 162.
Bài 4(T98) : ? Nêu y/c?
- Chấm 1 số bài
? Nêu cách thực hiện?
- Làm vào vở
- 1 HS lên bảng, NX.
4. Tổng kết dặn dò : 
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
- Nhận xét, dặn dò
____________________________________
Tiếng việt:
 tiết 18 : Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học(tốc độ khoảng 80 tiếng /phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn,đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc được ba đoạn văn,đoạn thơ đã học ở kì I 
-Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học(BT2);bước đầu biết dùng thành ngữ tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước(BT3)
II) Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ- HTL đã học trong HKI.
 - 1 số tờ phiếu to viết ND bài tập 3.
III) Các HĐ dạy- học :
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra TĐ- HTL: - Kiểm tra 6 em
- Gọi HS bốc thăm
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong phiếu.
3. Bài 2(T174) : Nêu y/cầu?
- Bốc thăm và CB bài 2'
- Đọc bài- trả lời câu hỏi
- Làm vào vở , đọc bài, NX
a. Nguyễn Hiền rất có chí.
b. Lê-ô-nác - đô Đa-vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c. Xi- ôn - cốp- xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có.
d. Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ.
e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn.
Bài 3(T174) : ? Nêu y/c?
? Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
? Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
? Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
- 1 HS nêu
- Làm vào vở
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Nguời có chí thì nên 
 Nhà có nền thì vững
- Chớ thấy sóng cả...tay chèo.
- Lửa thử vàng...thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này bày keo khác.
- Ai ơi đã quyết thì hành....mới thôi.
- Hãy lo bền chí câu cua....mặc ai.
4. Củng cố- dặn dò: - NX giờ học.
 - BTVN: Ôn bài giờ sau KT tiếp.
Tiếng việt:
Tiết 35 :Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học(tốc độ khoảng 80 tiếng /phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn,đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc được ba đoạn văn,đoạn thơ đã học ở kì I 
-Nắm được các kiểu mở bài,kết bài trong bài văn kể chuyện;bước đàu viết được mở bài gián tiếp,kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền(BT2)
II. Đồ dùng : Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
	Bảng phụ viết sẵn ND hai cách mở bài, kết bài.
III. Các HĐ dạy - học :
1 GT bài:
2. Kiểm tra tập ... ng dạy học:
1/Kiểm tra đồ dùng của học sinh
2/Hoạt động2:HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
-Gv nêu y/c thực hành
-HS tự chọn sản phẩm thêu
-HS thực hành cắt,khâu thêu sản phẩm mình đã chọn
-GV hd giúp đỡ những hs còn lúng túng
-Hs trưng bày sản phẩm
-Đánh giá sản phẩm của hs
*/Hoạt động nối tiếp:
-Nhận xét giờ học
-Về hoàn thành tiếp sản phẩm.
-Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011 
Khoa học:
Tiết 36 :Không khí cần cho sự sống 
I. Mục tiêu
 -Nêu được con người,động,thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
II. Đồ dùng: 
 -Hình vẽ (T72-73)SGK
- Sưu tầm trang ảnh người bệnh được thở bằng ô-xi
- Dụng cụ thật để bơm k2 vào bể cá
III. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: Nêu vai trò của k2 đối với sự cháy?
2. Bài mới : GT bài
* HĐ1: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với con người.
- Yêu cầu HS để tay trước mũi, thở ra và hít vào, bạn có nhận xét gì?
- Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn cảm thấy thế nào?
? Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết?
- Cho HS quan sát tranh người bệnh thở bàng ô-xi, thợ lặn đeo bình ô-xi, dụng cụ đẻ bơm k2 vào bình cá.
? Nêu vai trò của k2 đối với con người và ứng dụng KT và y học, đời sống?
- Thực hành
- Khó chịu, tức ngực.
- Q/s hình 3,4 (T72)
- Vì thiếu k2
- Q/s
- Con người cần k2 để hô hấp vì duy trì sự sống 
- Trong y học dùng khí ô-xi để cho người bệnh thở.
- Trong đời sống dụng cụ để bơm k2 vào bể cá...
* HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với đv và tv.
Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh đv và tv đều cần không khí để thở.
? Tại sao sâu bọ và cây trong bình lại chết?
GV kể: Nhà bác học làm TN nhốt một con chuột bạch vào một chiếc bình thủy tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết khí ô-xi trong bình thủy tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn.
? Nêu vai trò của không khí đối với tv và đv ?
? Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
- Quan sát H3, 4(T72-SGK)
- .....thiếu không khí để thở.
- Nghe
- Tv và đv đều cần không khí để thở.....
- ...vì cây hô hấp thải ra các-bô- nic, hút khí ô-xi làm ảnh hưởng tới sự hô hấp của con người.
HĐ3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và ứng dụng của kiến thức này vào cuộc sống.
? Nêu VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, đv và tv?
? Thành phần nào của không khí cần cho sự sống của người, đv, tv?
? Trong trường hợp nào cần thở bằng bình ô-xi?
* KL: Người, đv, tv muốn sống được cần có ô-xi để thở.
 - Quan sát hình 5, 6 (T73)
- Thiếu ô-xi con người, đv, tv sẽ chết.
- Khí ô-xi
- ...thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cấp cứu...
- 5 HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng.
3. Tổng kết- dặn dò: nx giờ học, về học bài,chuẩn bị bài sau. 
Tiếng việt:
Tiết36 :Kiểm tra cuối học kì (đọc –hiểu-luyện từ và câu )
I/Mục tiêu:
-HS đọc thầm bài và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-HS vận dụng kiến thức đã học về luyện từ và câu để làm đúng các bài tập .
II/Đồ dùng dạy học:
GV;đề kiểm tra
HS:giấy kiểm tra
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra:đồ dùng của hs
2/bài mới:
-GV nêu y/c kiểm tra,cách trình bày:hs chép câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra
-GV chép đề lên bảng.
Đề bài:
A/Đọc thầm bài :Về thăm bà sgk TV 4 tập I(trang 177)
*/Dựa vào nội dung bài đọc chọn câu trả lời đúng nhất.
GV chép câu hỏi trong sgk trang 178;179 lên bảng
-HS làm bài vào giấy ô li
-GV thu bài
*/Đáp án:
B/Câu 1/ý c câu 3/ý c
 câu 2/ý a câu 4/ý c
C/câu 1 /ý b câu 3/ý c
 câu 2/ý b câu 4/ý b
*/Hoạt động nối tiếp: -NX giờ
 -chuẩn bị bài sau
_____________________________________
Tiếng Việt
Tiết 36 : kiểm tra cuối học kì *Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
1. Chính tả: HS viết 1 đoạn văn bản có độ dài khoảng 70 chữ phù hợp với các chủ điểm đã học và với trình độ của học sinh lớp 4.
2. Tập làm văn: Học sinh viết bài văn miêu tả đồ vật, đồ chơi.
3. Giáo dục ý thức tự giác, tính thật thà trong khi làm bài kiểm tra cho HS.
II.Đồ dùng dạy học:
+ Đề kiểm tra
+Giấy kiểm tra
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2.Gv nêu y/c kiểm tra
3.Đề bài:
 A.Chính tả :(5 điểm )
 Nghe - viết : Cánh diều tuổi thơ.
 Viết đoạn : “ Ban đêm  khát khao của tôi “ trong sách tiếng việt lớp 4 – tập I trang 146)
 B . Tập làm văn : (5 điểm )
 Tả một đồ chơi mà em thích.
HS làm bài
Gv thu bài
Củng cố – dặn dò: NX giờ
 Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
 Tiết 90 : Kiểm tra định kì cuối học kì I
I.Mục tiêu: Kiểm tra: 
- Đọc , viết, so sánh số tự nhiên, hàng, lớp.
- Thực hiện phép cộng, trừ các số đến sáu 
chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt .và không liên tiếp; nhân với số có hai, ba chữ số; chia số có đến 5 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết và chia có dư)
- Giải bài toánTìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
II.đồ dùng dạy học: 
 + Đề kiểm tra
 + Giấy kiểm tra
III.Các hoạt động dạy học:
1.kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2.Gv nêu y/c kiểm tra
 Gv phát đề cho HS
đề bài:
Bài1 : (1 đ)
 a.Viết các số sau :
 Bốn trăm bốn mươi bốn triệu.
 Một tỉ năm trăm triệu.
 b.Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
 538 437; 583 478 ; 578 483 ; 534 873.
Bài 2: (4 đ) :Đặt tính rồi tính.
 a.78 254 + 5 608 b .307 x 654
 c. 10 005 - 6 565 d .7 368 : 24
Bài 3 (1 đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 16 x 48 + 8 x 48 + 16 x 28
Bài 4 :(2 đ)
 Một trường tiểu học có tất cả 540 học sinh,trong đó số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 58 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 5 :(2 điểm)
 Một hình chữ nhật có chiều dài là 51 m,chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
 HS làm bài
 GV thu bài
* Củng cố – dặn dò : -NX giờ
 Chuẩn bị bài sau
Địa lí:
Tiêt 18 :Kiểm tra định kì địa lí(cuối học kì I)
 I/Mục tiêu:
Nôi dung ôn tập và kiểm tra định kì:
-Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên,địa hình,khí hậu ,sông ngòi;dân tộc,trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn,Tây Nguyên,trung du BB,ĐBBB
II/đồ dùng dạy học:
GV:đề bài
HS:giấy kiểm tra
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra
2/Bài mới
GV đọc đề ,chép đề lên bảng.
Đề bài:
Câu 1/Nêu hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng liên Sơn?
Câu 2/Nêu một số đặc điểm địa hình miền trung du Bắc Bộ ở đây người ta đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc?
câu 3/Tại sao nói Hà Nội là trung tâm kinh tế,chính trị,văn hoá của cả nước ?
-HS làm bài
Gv thu bài
*/Hoạt động nối tiếp:-Nhận xét giờ
Hoạt động tập thể:
Sơ kết tháng
I/Mục tiêu:
-HS biết ưu nhược điểm trong tháng qua của lớp,của mình
-Biết phương hướng tháng tới
II/Nội dung:
1Nhận xét tháng qua:
.
..
đề kiểm tra cuối học kì I -khối 4
Môn ;toán 
đề bài 
Bài1 : 
 a.Viết các số sau :
 Bốn trăm bốn mươi bốn triệu.
 Một tỉ năm trăm triệu.
 b.Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
 538 437; 583 478 ; 578 483 ; 534 873.
Bài 2::Đặt tính rồi tính.
 a.78 254 + 5 608 b .307 x 654
 c. 10 005 - 6 565 d .7 368 : 24
Bài 3 Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 16 x 48 + 8 x 48 + 16 x 28
Bài 4 :
 Một trường tiểu học có tất cả 540 học sinh,trong đó số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 58 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 5 :
 Một hình chữ nhật có chiều dài là 51 m,chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Thang điểm 
Bài 1;1điểm 
Mỗi phép tính đúng 0.5 điểm 
Bài 2;4điểm 
Mỗi phép tinhs đúng 1điểm 
Bài 3:1điểm 
Bài 4:Mỗi câu trả lời đúng 0,25điểm 
Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm 
đáp số đúng o,5 điểm 
Bài5:Câu trả lời đúng ,tính đúng chiều rộng 0,5 điểm 
Câu trả lời đúng ,tính đúng diện tích 1điểm 
đáp số đúng o,5 điểm 
đề kiểm tra cuối học kì I - khối 4
Môn ;tiếng việt (đọc hiểu –luyện từ và câu ) 
Đề bài:
A/Đọc thầm bài :Về thăm bà sgk TV 4 tập I(trang 177)
*/Dựa vào nội dung bài đọc chọn câu trả lời đúng nhất.
1,Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của thanh đã già ?
a,Tóc bạc phơ,miệng nhai trầu ,đôi mắt hiền từ .
b.Tóc bạcchống gậy trúc ,đôI mắt hiền từ .
c.Tóc bạc phơ,chống gậy trúc , ,đôi mắt hiền từ .
2.Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với thanh ?
a.Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm ,mến thương ,giục cháu vào nhà cho khỏi nắng ,giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơI .
a.Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm ,mến thương .
b.Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm ,mến thương ,che chở cho cháu .
3.Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôI nhà của bà ?
a.Có cảm giác thong thả ,bình yên ..
bCó cảm giác được bà che chở .
a.Có cảm giác thong thả ,bình yên,được bà che chở .
4Vì sao chính Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình ? 
A,Vì Thanh luôn âu mến ,tin cậy bà .
A,Vì Thanh là khách của bà ,được bà chăm sóc ,yêu thương .
C,Vì Thanh sống với bà từ nhỏ ,luôn yêu mến ,tin cậy bà và được bà săn sóc ,yêu thương .
IIDựa vào nội dung bài đọc ,chọn câu trả lời đúng 
1,Tìm trong truyện Về thăm bà những từ cùng nghĩa với từ hiền 
A,Hiền hậu ,hiền lành 
B,Hiền từ ,hiền lành .
c.Hiền từ ,âu yếm .
2,Câu Lần nào trở về với bà ,Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế ,có mấy động từ ,mấy tính từ .?
a,Một động từ ,hai tính từ .Các từ đó là :
-Động từ 
-Tính từ ..
b,Hai động từ ,hai tính từ .Các từ đó là :
-Động từ 
-Tính từ ..
c,Hai động từ ,một tính từ .Các từ đó là :
-Động từ 
-Tính từ ..
3.Câu Cháu đã về đấy ư?được dùng làm gì ?
a,Dùng để hỏi 
b,Dùng để yêu cầu ,đề nghị .
c.Dùng thay lời chào .
4.Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mới cất được tiếng gọi khẽ ,bộ phận nào là chủ ngữ ?
A,Thanh An 
b,Sự yên lặng .
C,Sự yên lặng làm thanh 
*/Đáp án:
I/Câu 1/ý c II/câu 1/ý c
câu 2/ý a câu 2/ý c
câu3/ý b câu 3/ý c
câu4/ý b câu 4/ý b
Thang điểm :điểm toàn bài 5điểm 
Mỗi câu trả lời đúng đúng 0. 75điểm đối với câu 1,2,3
Trả lời đúng câu 4 mỗi câu được 0,25 điểm 
đề kiểm tra cuối học kì I - khối 4
Môn ;tiếng việt(chính tả -tập làm văn ) 
 A.Chính tả 
 Nghe - viết : Cánh diều tuổi thơ.
 Viết đoạn : “ Ban đêm  khát khao của tôi “ trong sách tiếng việt lớp 4 – tập I trang 146)
 B . Tập làm văn 
 Tả một đồ chơi mà em thích.
Đáp án –thang điểm 
A,chính tả :5điểm 
Mỗi lỗi sai trừ o,25đ
B,Tập làm văn :5 điểm 
Giới thiêu được đồ chơi /1đ
Tả được bao quát đồ chơI /1đ
Tả được các đặc điểm nổi bật /3đ
Nêu được kết bài /1đ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_18_nam_hoc_2011_2012_chuan_kien_thuc_2_c.doc