DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia hết cho 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
II. Các hoạt động D-H:
A. KTBC:
- HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3, 4 đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
- Nêu những dấu hiệu chia hết cho 5; 2 ?
B. Bài mới
1. Hướng dẫn thực hiện phép chia
- HS nêu những số nào chia hết cho 9 ?
- HS nêu những số nào không chia hết cho 9 ?
- HS nêu bảng chia 9.
+ Vậy theo em những số nào thì chia hết cho 9 ?
+ Theo em những dấu hiệu nào cho biết các số đó chia hết cho 9 ?
- T chốt lại và ghi bảng, HS nhắc lại: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
VD: 72 : 9 = 8
- Ta có : 7 + 2 = 9
9 : 9 = 1
- Lưu ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
VD: 182 : 9 = 20 (dư 2)
- Ta có : 1 + 8 + 2 = 11
11 : 9 = 1 (dư 2)
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 Tiếng Việt ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL), kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc-hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học HK I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). 2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. II. Đồ dùng D-H: - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống. III. Các hoạt động D-H: 1. Giới thiệu bài - T giới thiệu nội dung học tập của tuần 18: ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS trong 9 tuần qua. - Giới thiệu MĐ, YC của tiết học. 2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/3 số HS trong lớp). - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - T đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. - T cho điểm theo hướng dẫn của Thông tư 30. 3. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - T nêu câu hỏi: + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? + Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể? thuộc chủ điểm “Có chí thì nên và Tiếng sáo diều” - HS lập bảng thống kê các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm “Có chí thì nên” và “Tiếng sáo diều” Tên bài Tác giả Nhân vật Nội dung chính Ông Trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử VN Bạch Thái Bưởi Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn - Cho HS nhận xét - T nhận xét sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò : - T: Những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - T nhận xét tiết học. ------------------------------a&b------------------------------ Kĩ thuật (Đ/c Long dạy) ------------------------------a&b------------------------------ Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia hết cho 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. II. Các hoạt động D-H: A. KTBC: - HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3, 4 đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - Nêu những dấu hiệu chia hết cho 5; 2 ? B. Bài mới 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia - HS nêu những số nào chia hết cho 9 ? - HS nêu những số nào không chia hết cho 9 ? - HS nêu bảng chia 9. + Vậy theo em những số nào thì chia hết cho 9 ? + Theo em những dấu hiệu nào cho biết các số đó chia hết cho 9 ? - T chốt lại và ghi bảng, HS nhắc lại: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. VD: 72 : 9 = 8 - Ta có : 7 + 2 = 9 9 : 9 = 1 - Lưu ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. VD: 182 : 9 = 20 (dư 2) - Ta có : 1 + 8 + 2 = 11 11 : 9 = 1 (dư 2) 2. Luyện tập *Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Tìm những số chia hết cho 9. - HS thực hiện tính nhẩm và nêu. + Số chia hết cho 9 là : 99; 108; 5643; 29385. + HS giải thích được vì sao các số trên lại chia hết cho 9. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. *Bài 2: Bài tập yêu cầu gì ? - HS: Tự làm bài vào vở và nêu kết quả - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. *Bài 3: HS đọc đề toán. - HS thực hiện: - Viết hai số có ba chữ số và đều chia hết cho 9. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - T nhận xét và sửa sai. *Bài 4: - HS đọc đề toán. - T cho HS thực hiện hoạt động nhóm đôi. + Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống: 31 ; 35; 2 5. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 4. Củng cố, dặn dò : - HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 9. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------------a&b------------------------------ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC I. Mục đích yêu cầu - HS ôn luyện lại các bài tập đọc đã học trong học kì I. - HS yếu luyện đọc một số đoạn trong một số bài. II. Các hoạt động D-H 1. Đối với HS khá giỏi - T: Giao nhiệm vụ: Đọc lại các bài tập đọc đã học, trả lời lại các câu hỏi dưới mỗi bài đó và đọc diễn cảm - HS: Tự luyện đọc và trả lời câu hỏi. 2. Đối với HS trung bình, yếu - T: Lấy một số đoạn trong các bài tập đọc đã học. - HS: Tự nhẩm đọc: 5 phút. - HS: Nối tiếp đọc đoạn được chỉ định. - T: Nhân xét và nâng yêu cầu đọc với những em yếu. - T: Hỏi thêm câu hỏi đơn giản để kiểm tra nội dung. 3. Thi đọc giữa các đối tượng - T: tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm đối tượng. + HS khá giỏi cùng thi. + HS trung bình yếu cùng thi. - T nghe và nhận xét. - Lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất, bạn đọc có nhiều tiến bộ nhất. 4. Nhận xét dặn dò - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà tiềp tục ôn tập để kiểm tra. ------------------------------a&b------------------------------ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giúp HS luyện tập,củng cố kĩ năng tính toán với các dạng toán đã học. II. Các hoạt động D-H * Bài 1: Tính: a) 3524 + 146 + 1698 75613 – 9875 b) 921 + 986 + 2172 315 x 628 c) 40 856 : 25 505 637 : 123 - HS: Tự làm bài vào vở, sau đó 6 em lên chữa bài bảng lớp. * Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD như hình vẽ: a) Hãy nêu các cạnh song song với cạnh AB. b) Hãy nêu các cạnh vuông góc với AB. c) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD biết chiều dài gấp đôi chiều rộng. A B 2cm M N 2cm C D - HS: Trao đổi trong nhóm và nêu cách làm. - HS: Làm bài vào vở, 3 em làm 3 câu trên bảng lớp. - T: Cùng cả lớp nhậ xét và chốt kết quả đúng. a) Các cạnh song song với cạnh AB: MN và CD. b) Các cạnh vuông góc với AB: AC, BD, AM, BN. c) Chiều rông hình chữ nhật ABCD là: 2 + 2 = 4 (cm). Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: 4 x 2 = 8 (cm). Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 8 x 4 = 32 (cm2). Đáp số: 32 cm2 II. Dặn dò: - T: Nhận xét giờ học, nhắc xem lại các dạng toán đã học. ------------------------------a&b------------------------------ Thể dục BÀI 35 I. Mục tiêu - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. -Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác” như cờ, vạch cho ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu - HS: Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. - T phổ biến nội dung. Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - HS khởi động: Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân trường. - Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. 2. Phần cơ bản a) Ôn đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy. + Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của T hoặc cán sự lớp. Tập phối hợp các nội dung, mỗi nội dung tập 2 – 3 lần. + T chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng tại các khu vực đã phân công. + HS thực hiện dưới hình thức thi đua do cán sự điều khiển cho các bạn tập. + HS lần lượt từng tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang và đi nhanh chuyển sang chạy theo hiệu lệnh còi hoặc trống. + HS nhận xét và đánh giá. b) Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác” - T tập hợp HS theo đội hình chơi, cho HS khởi động lại các khớp cổ chân. - Nêu tên trò chơi. - T huớng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi. - Những trường hợp phạm quy. * Xuất phát trước lệnh hoặc trước khi bạn chưa cắm cờ xong. * Rút và cắm cờ sai quy định, làm rơi cờ trong khi chạy hoặc quên không thực hiện tuần tự theo các khu vực đã quy định. - HS chơi thử. - HS thi đua chơi chính thứctheo tổ. - Sau các lần chơi T quan sát, nhận xét, biểu dương những tổ HS chơi chủ động. 3. Phần kết thúc: - HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. - T cùng học sinh hệ thống bài học. - T nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - T giao bài tập về nhà ôn luyện các bài tập“Rèn luyện tư thế cơ bản” đã học ở lớp. ----------------------------------a&b------------------------------ Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009 Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia hết cho 3. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm các bài tập. I. Các hoạt động D-H A. KTBC: - HS: Làm lại bài tập 3 tiết trước. - Nêu những dấu hiệu chia hết cho 9 ? B. Bài mới : 1) Hướng dẫn thực hiện phép chia - HS: HS nêu những số chia hết cho 3? - HS nêu những số không chia hết cho 3 ? - HS nêu bảng chia 3. - Vậy theo em những số nào thì chia hết cho 3 ? - Theo em những dấu hiệu nào cho biết các số đó chia hết cho 3 ? *T chốt, HS nhắc lại: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. VD: 123 : 3 = 41 - Ta có : 1 + 2 + 3 = 6 6 : 3 = 2 - T: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. VD: 91 : 3 = 30 (dư 1) - Ta có : 9 + 1 = 10 10 : 3 = 3 (dư 1) 3) Luyện tập *Bài 1: HS làm miệng nối tiếp. * Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - T: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? (Tìm những số không chia hết cho 3). - HS thực hiện tính nhẩm và nêu. + Số không chia hết cho 3 là : 502; 6823; 55553; 641311. + HS giải thích được vì sao các số trên lại không chia hết cho 3. *Bài 3: - HS làm bảng con. - T: Kiểm tra kết quả và chữa bài. - Viết ba số có ba chữ số và đều chia hết cho 3: 234; 603; 810 *Bài 4: - HS đọc đề toán. - HS thực hiện hoạt động nhóm đôi sau đó đại diện 1 cặp làm bảng lớp, T chấm bài cả lớp và chữa bài. + Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống. 56 ; 79 ; 2 35. 4. Củng cố, dặn dò : - HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 3. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------------a&b------------------------------ Tiếng Việt ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Mục đích yêu cầu - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (Yêu cầu như ... m. a) Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: he hé. b) Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần: lạt xạt, lao xao, he hé. c) Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả âm đầu và vần: rào rào. 3. Dặn dò: - T: Nhận xét giờ học, yêu cầu HS ôn luyện thêm ở nhà. ----------------------------------a&b------------------------------ Toán LUYỆN TẬP, PHỤ ĐẠO, BỒI DƯỚNG HS I. Mục tiêu: - Giúp HS yếu củng cố các dạng toán đã học chuẩn bị cho kiểm tra cuối kì I. - HS khá giỏi luyện làm bài tập có tính chất nâng cao. II.Các hoạt động D-H 1. Bài dành cho HS yếu * Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 2110 m2 = ... dm2 b) 4 tấn 5 tạ = ... tạ 10dm22cm2 = ... cm2 23 tạ 15 kg = ... kg 1m2 = ... cm2 2009 g = ... kg ... g - HS: Tự làm bài vào vở, sau đó 2 em làm bảng lớp. - T: Chữa bài và giúp HS ôn lại bảng các đơn vị đo. * Bài 2: Đặt tính rồi tính a) 324 x 256 23456 : 56 b) 3456 x 34 87654 : 235 - HS: Tự làm bài vào vở, T hướng dẫn thêm cho những em quá yếu 2. Bài dành cho HS khá giỏi * Bài 1: Cả hai thùng đựng 345 l dầu . Nếu chuyển 30 l dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ nhiều hơn thùng thứ nhất là 5l dầu . Hỏi lúc đàu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu ? - HS: Trao đổi và giải vào vở, sau đó 1 em lên bảng chữa bài. - T: Nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài giải Nếu chuyển 30 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 5 lít. Vậy lúc đầu thùng thứ nhất nhiều hơn thùng thứ hai 30 + 5 = 35 (lít dầu). Ta có số dầu thùng thứ nhất lúc đầu là (345 +35 ): 2 = 190 (l) Số dầu thùng thứ hai là: 190 – 35 = 155 (l) Đáp số : 190 lít và 155 lít III. Nhận xét dặn dò - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem kĩ các bài tập đã được luyện tập ------------------------------a&b------------------------------ SINH HOẠT ĐỘI (Đ/c Toàn tổ chức) ------------------------------a&b------------------------------ KÍ DUYỆT I. Mục tiêu: - Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học 18 - Một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo II. Nội dung sinh hoạt 1. Đánh giá tình trong tuần 1. Đánh giá của BCH chi đội 2. Đánh giá của GVCN a. Nề nếp: - Sĩ số: 22 em duy trì tốt, đi học đúng giờ. - Đã có sự tăng cường hơn trong nề nếp học tập, vệ sinh, ra vào lớp: các em đều ngoan, có ý thức tập thể. - Duy trì tốt các nề nếp đầu giờ . - Khắ phục được cơ bản tình trạng vi phạm trong nề nếp đội b. Học tập: - Tăng cường hiệu quả của các nhóm bạn học tập. - Các em ý thức hơn trong học tập, đã có thói quen học bài cũ ở nhà. - Thực hiện kiểm tra bài đầu giờ, báo cáo cô giáo kịp thời - Nhiều em có tinh thần học tập sôi nổi: Khoa, Xuân Sơn, Phương Thảo, Dương Hải, Thanh Hải. Đình Tuấn, Thuận. - Đã kiểm tra một số môn học và ôn tập nghiêm túc chuẩn bị chokiểm tra cuối kì 2 môn Tiếng Việt và Toán Tuy nhiên: một số em vẫn chưa thật sự chịu khó học tập, sách vở còn cẩu thả: Châu Anh, Cường. c.Lao động vệ sinh: - Tham gia đầy đủ các buổi lao động tập thể cũng như vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. e. Lớpsinh hoạt văn nghệ. II. Kế hoạch tuần 19 a. Nề nếp: Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nề nếp lớp, đặc biệt là nề nếp ra vào lớp, các nề nếp hoạt động đội b. Học tập: - Tăng cường hơn nề nếp học tập Kiểm tra bài tập, chữa bài tập khó trong 15 phút đầu giờ. Những bạn đã được phân công tăng cường kiểm tra, kèm cặp bạn yếu. Các hoạt động khác - Chăm sóc công trình măng non ----------------------------------a&b------------------------------ Kĩ thuật CẮT KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN(tiết 2) I. Mục tiêu: -Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS II. Đồ dùng D-H - Bộ đồ dùng cắt, khâu thêu của HS III. Các hoạt động D-H 1. Giới thiệu bài 2. HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn - T: Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm : sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt, khâu, thêu đã học. a) Cắt khâu thêu khăn tay: Cắt 1 mảnh vải hìnhvuông , kẻ đường dấu ở 4 canmhj vuông để khâu gấp mép.Khâu viền đường gáp mép. Vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản hoặc tên của mình lên khăn tay b) Cắt khâu thêu túi rút dây để đựng bút: Cắt mảnh vải hình chữ nhật. Gấpmép và khấu đường viền làm miệng trước. Sau đó vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản để trang trí cái túi. c) Cắt khấu thêu sản phẩm khác - HS: Tựthực hiện làm sản phẩm tự chọn của mình - T: Theo dõi, hướng dẫn thêm cho những em cón lúng túng 3. Đánh giá: - HS: Trưng bày sản phâm của mình - T: Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm - T: Đánh giá sản phẩm của HS theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. Những sản phẩm có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu, thêu được đánh giá ở mức Hoàn thành tốt. 4. Nhận xét dặn dò - T: Nhận xét giờ học, nhắc HJS chuẩn bị cho tiết sau ----------------------------------a&b------------------------------ Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ I. Mục tiêu: -HS nhận biết được sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm. -HS biết biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫ. -HS cảm nhận được vẽ đẹp của bài vẽ. II. Đồ dùng D-H - Một số đồ vật lọ và quả. -Một bài vẽ mẫu III. Các hoạt động D-H 1. Hoạt động 1 : Quan sát – nhận xét . - T:giới thiệu một vài mẫu vật cho HS quan sát. +Yêu cầu HS quan sát theo nhóm +Em nêu vật mẫu có hình dáng như thế nào : chiều rộng, chiều cao? +Vị trí của vật mẫu ? +Hình dáng, tỉ lệ của lọ và quả ? +Màu sắc như thế nào ? 2. Hoạt động 2 : Cách vẽ lọ và quả. -T: hướng dẫn HS thực hiện. +Dựa vào hình dáng của mẫu, sắp xếp khung hình ngang hoặc đứng cho hợp lí. +Ước lượng chiều cao so với chiều ngang để vẽ khung hình. +Phát hình nét chung . +Nhìn mẫu vẽ chi tiết, tẩy xoá những nét không cần thiết. +Vẽ màu thích hợp. -T: thực hiện. -T: yêu cầu HS nhắc lại. 3. Hoạt động 3 : Thực hành -HS nêu lại cách thực hiện. - HS tự hoạt động để thực hiện. -T: quan sát giúp đỡ những em yếu. 4. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. -HS trình bày sản phẩm. -T: nhận xét đánh giá bài của HS, nhắc HS chuẩn bị bài sau Âm nhạc TẬP BIỂU DIỄN I. Mục tiêu - HS: Trình bày được các bài hát đã học, có động tác phụ hoạ và đọc được các bài TĐN đã học II. Các hoạt động D-H 1. Ôn lại các bài hát đã học - HS: Kể tên các bài hát đã học trong học kì I. - HS:Tự ôn lại các bài hát theo hình thức hát tập thể - T: Nghe và nhận xét HS - HS: Từng nhóm tự tập các động tác biểu diễn đơn giản 2. Kiểm tra từng nhóm HS - HS: Từng nhóm tuỳ theo các em chọn bài biểu diễn. - Lớp: Nhận xét phần trình bày bài hát và phần biểu diễn các động tác phụ hoạ của các bạn - T: Tuyên dương những nhóm cóđộng tác phụ hoạ phù hợp, biểu diễn đều, đẹp 3. Đọc tập đọc nhạc - HS: Mỗi em tự chọn 1 bài tập đọc nhạc đã học và đọc lại -T: yêu cầu HS tự đọc nhạc và ghép lời ca - HS: 1 vài em thực hiện trước lớp - T: Cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương bạn thực hiện tốt 4. Hoạt động tiếp nối - T: Nhận xét về năng lực âm nhạc của HS, nhắc HS tự ôn tiếp các bài hát đã học trong học kì I. ----------------------------------a&b------------------------------ Tiếng Việt Luyện tập về câu kể AI LÀM GÌ I. Mụcđích yêu cầu: - Luyện tập củng cố về kiểu câu kể Ai làm gì? II. Các hoạt động D-H 1. Giới thiệu bài 2. Ôn kiến thức +Nêu- các bộ phận chính trong câu kể Ai là gì ? +Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì có ý nghĩa gì ? -H trả lời T nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của H. *Bài 1:Tìm câu kể Aïi làm gì trong đoạn văn sau.Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong từng câu tìm được. Bàn tay mềm mại của Tấm rắc đều những hạt cơm quanh bống. Tấm ngắm nhìn bống. Tấm nhúng bàn tay xuống nước vuốt nhẹ hai bên lườn của cá. Cá đứng im trong tay chị Tấm . Tấm cúi sát mặt nước như chỉ nói cho bống nghe: Bống bống, bang bang... Như hiểu dược Tấm, bống quẩy đuôi và lượn lờ ba vòng quanh Tấm. Lời giải: Các câu kể Ai làm gì trong đoạn văn là: + Tấm ngắm nhìn bống + Tấm nhúng bàn tay xuống nước vuốt nhẹ hai bên lườn của cá +Cá đứng im trong tay chị Tấm . +Tấm cúi sát mặt nước như chỉ nói cho bống nghe : Bống bống , bang bang ... +Như hiểu dược Tấm , bống quẩy đuôi và lượn lờ ba vòng quanh Tấm . *Bài 2: Dùng gạch chéo để tách chủ ngữ , vị ngữ trong từng câu dưới đây. Vị ngữ trong câu là động từ hay cụm động từ Em bé cười . Cô giáo đang giảng bài Biết kiến đã kéo đến đông, Cá chuối mẹ liền lấy đà quẫy mạnh, rồi nhảy tùm xuống nước . Đàn cá chuối conùa lại tranh nhau đớp tới tấp . *Bài 3: Đặt 2 câu kể Ai làm gì ? Trong đó một câu có vị ngữ là động từ, một câu có vị ngữ là cụm động từ. -H tự làm bài vào vở , T giúp đỡ những em yếu . Bước 2: Chấm, chữa bài -2 H ngồi cạnh nhau đổi vở đọc bài làm của nhau. -Gọi một số H đọc bài làm trước lớp . -Lớp nghe và nhận xét bài làm của bạn . -T chấm một số bài , nhận xét chung . 3.Củng cố dặn dò -T nhận xét chung giờ học . -Dặn : Về nhà xem lại các bài tập đã làm. ----------------------------------a&b------------------------------ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - HS: Ôn tập củng cố về cách viết số theo hàng và lớp - Củng cố về giải toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Củng cố về tính giá trị bỉêu thức II. Các hoạt động D-H *T : Ra bài tập, tổ chức cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài * Bài 1: Viết các số sau: a/ 5 triệu, 6 trăm nghìn, 4 nghìn, 6 chục và 5 đơn vị b/ 3 chục triệu, 2 triệu, 5 chục nghìn, 6 nghìn, 4 trăm 8 chục và 3 đơn vị c/ 3 trăm triệu, 5 chục nghìn, 5 nghìn, 9 đơn vị d/ 7 triệu, 4 trăm nghìn, 4 nghìn và 4 trăm. - HS: Làm vào bảng con - T: Chữa bài và củng cố cách viết số. * Bài 2: Hai đội trồng được 1375 cây. Đọi thứ nhất trồng được nhiều hơn đội thứ hai 285 cây. Hỏi mỗi đội trồng được bao nhiêu cây? - HS: Tự đọc bài, xác định dạng toán và giải vào vở. - T: Tổ chức chữa bài và giúp HS nhớ lại cách giải dạng toán Bài giải: Số cây đội thứ nhất trồng được là: (1375 + 285) : 2 = 830 (cây) Số cây đội thứ hai trồng được là: 830 – 285 =545 (cây) Đáp số: Đội thứ nhất: 830 cây; đội thứ hai: 545 cây * Bài 3: Tính giá trị bỉêu thức sau: a) 53 500 : 125 – 56 b) 285 120 : 216 x 234 - HS: Tự làm bài vào vở - T: Hướng dẫn thêm cho HS yếu - T: Tổ chức cho HS cả lớp chữa bài và chốt kết quả đúng III. Nhận xét dặn dò - T: Nhận xét giờ học, nhắc HSxem kĩ các dạng bài đã ôn tập. -------------------------------a&b------------------------------
Tài liệu đính kèm: