I.MỤC TIÊU:
Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 Tiết :Tập đọc BỐN ANH TÀI I.MỤC TIÊU: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động KTBC Kiểm tra sách vở của HS Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách TV 4 tập 2 và bài tập đọc: GV giới thiệu truyện đọc “Bốn anh tài” Hoạt động 2: Luyện đọc: Chia bài tập đọc ra thành 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn và cho học sinh đọc tiếp nối từng đoạn). Hướng dẫn học sinh xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé .Kết hợp giúp học sinh hiểu một số từ có trong phần chú thích cuối bài GV đọc toàn bài Tìm hiểu bài: Lần lượt cho HS đọc thầm kết hợp 1 em đọc thành tiếng từng đoạn, kết hợp suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau Hỏi: Sức khoẻ và tài năng Cẩu Khây có gì đặc biệt? Có chuyện gì xảy ra với quê huơng Cẩu Khây? Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai? Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? Tìm nội dung câu chuyện Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Gọi HS đọc tiếp nối Chọn đoạn 1 và đoạn 2 đê hướng dẫn HS đọc diễn cảm Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò Nội dung chính của truyện là gì? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân Hát - Học sinh lắng nghe Học sinh xem tranh minh hoạ chủ điểm : Người ta là hoa đất - Học sinh quan sát tranh - Học sinh nhắc lại đề bài. - 1 học sinh đọc toàn bài - học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt Đọc chú giải - Học sinh luyện đọc theo cặp - 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. Về sức khoẻ Cẩu Khây nhỏ ngươi nhưng ăn một lúc hết chín chỏ xôi, mười tuổi sức đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chỉ lớn- quyết trừ diệt kẻ ác Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiêu nơi không còn ai sống sót Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. Nắm Tay Đóng Cọc: có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước: có thể dùng tai để tát nước.Móng Tay Đục Máng: có thể đục gỗ thành lòng màng dẫn nước vào ruộng. - HS đọc lướt toàn truyện Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của 4 anh em Cẩu Khây 5 HS đọc tiếp nối 5 đoạn của bài HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm HS trả lời Tiết ;Toán Bài: KI-LÔ-MÉT VUÔNG I/.Mục tiêu: Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. II/.Đồ dùng dạy- học: Tranh , ảnh chụp cánh đồng , khu rừng hoặc mặt hồ, vùng biển III/.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Khởi động Bài cũ: Gọi HS lên bảng sửa BT 3 Nhận xét cho điểm Bài mới: Giới thiệu bài: GT-> ghi đề HĐ 1: Giới thiệu ki-lô-mét vuông -Giới thiệu : Để đo diện tích lớn hơn như diện tích thành phố , khu rừng , người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông. -Treo tranh , ảnh là một hình vuông cạnh dài 1km. -GT ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki-lô-mét . -GT cách đọc và viết ki-lô-mét vuông. Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2. 1km2 = 1 000 000m2 HĐ 2: Thực hành Bài 1: (thi đua điền kết quả) cùng hs nhận xét. Bài 2: (làm bảng con) .khắc sâu mối quan hệ giữa các đơn vị km2 với m2 và m2 với dm2. Bài 3 Gọi HS đọc đề HDHS làm Cho HS làm vào bảng nhóm Nhận xét Bài 4: .Gợi ý hướng giải .cùng hs nhận xét ,kết luận. HĐ 3: Củng cố ,dặn dò -Khắc sâu mối quan hệ các đơn vị đo diện tích: km2 _ m2, m2 _ dm2. -Chuẩn bị -Nhận xét Hát HS thực hiện Nhắc lại tựa bài - quan sát ,hình dung về diện tích của khu rừng , hồ , hoặc cánh đồng. HS nêu lại -Đọc kĩ đề bài, lần lượt hs lên bảng viếùt kết quả (4hs). Lớp làm vào vở đĐ ọc Viết Chín trăm hai mươi mốt ki lô mét vuông Hai nghìn ki lô mét vuông 509km2 320000km2 1km2 = 1000000 m2 1 m2 = 100 dm2 1000000m2 = 1 km2 5km2 = 5000000m2 32 m2 49dm2 = 3249dm2 2000000m2 = 2km2 Giải Diện tích của khu rừng là 3 x 2 = 6 ( km2) Đáp số 6km2 -Trao đổi ý kiến trong nhóm, kết luận .nêu kết quả a) 40 m2 b) 330991km2 -Vài hs nêu -“Luyện tập” Tiết :Đạo đức BÀI :KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư sử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - SGK Đạo đức 4 - M ột số đồ dùng cho HS đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Khởi động .Kiểm tra bài cũ: -Vì sao chúng ta phải yêu lao động? -Em hãy kể một tấm gương yêu lao động mà em biết? * Nhận xét Bài mới. GTB ghi bảng Hoạt động 1: Thảo luận lớp (truyện Buổi học đầu tiên, SGK) GV kể chuyện cho HS nghe HS thảo luận theo hai câu hỏi trong SGK Kết luận: Cần phải kính trọng người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. Hoạt động2: Thảo luận theo nhóm đôi( bài tập 1 SGK) Kết luận : Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động(trí óc hoặc chân tay.) - Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( bài tập2, SGK) GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh. GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân ( Bài tập3, SGK) GV gọi HS nêu yêu cầu của bài học. GV kết luận:- Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e), (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng người LĐ Hoạt động 5: củng cố- dặn dò GV gọi 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK Chuẩn bị bài tập 5,6 ( SGK). Hát HS phát biểu Nhắc lại tựa bài HS lắng nghe. Thảo luận nhóm 4. HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp trao đổi, tranh luận. - Các nhóm làm việc. -Đại diện từng nhóm trình bày. - HS nêu yêu cầu. -HS làm bài tập. -HS trình bàyý kiến, cả lớp trao đổi bổ sung. Tiết :  m nhạc Bài : Học hát bài Chúc mừng Một số hình thức trình bày bài hát I Mục tiêu Biết đây là bài hát nhạc nước ngoài Biết hát theo giai điệu và lời ca Biết đây là bài hát nước Nga nhạc sĩ Hoàng Lân viết lời Việt Biết một số hình thức hát như đơn ca, song ca II .Đồ dùng dạy học Nhạc cụ, chép bài hát vào bảng phụ , bản đồ SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động KTBC Mời HS hát bài cò lả Nhận xét Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1 Giới thiệu bài hát Hát mẫu Hoạt động 2: Phần hoạt động Dạy từng câu ngắn Cho HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3 Chỉ huy cho HS hát, chú ý ở phách thứ nhất Hoạt động 3 Cho HS hát kết hợp vận động theo nhịp 3 Phách mạnh : ô nhịp thứ nhất nhún chân về bên phải Phách mạnh : ô nhịp thứ hai nhún chân về bên phải Phách mạnh : ô nhịp thứ ba nhún chân về bên trái Nội dung 2 : Một số hình thức trình bày bài hát Cần cho HS biết ý nghĩa các thuật ngữ chỉ hình thức biểu diễn như: đơn ca, tốp ca Hoạt động 3: Phần kết thúc Gợi ý HS trả lời câu hỏi SGK Mời HS kể tên các bài hát nước ngoài Về nhà ôn bài hát Nhận xét tiết học Hát HS hát Nhắc lại tựa bài HS lắng nghe HS hát kết hợp gõ đệm HS hát và vận động như GV hướng dẫn HS lắng nghe Đàn gà con, Chúc mừng sinh nhật, Con chim non Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011 Tiết : Chính tả: (Nghe- viết) BÀI VIẾT :KIM TỰ THÁP AI CẬP I.MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3a hay 3b. VBT Tiếng Việt 4, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động KTBC Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Kim Tự Tháp Ai Cập” Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết GV đọc bài chính tả Hỏi: Đoạn văn nói điều gì? Cho HS viết bảng con Nhận xét bảng con Đọc cho HS viết bài Nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi GV đọc chính tả HS viết bài GV đọc lại toàn bài chính tả một lần GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài Nhận xét chung Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2/6SGK Gọi HS nêu yêu cầu bài tập ... uan đến gió bão sưu tầm được HS chơi theo hướng dẫn. Vài HS đọc Tiết :Toán Bài :LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Nhận biết đặc điểm của hình bình hành - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Bảng nhĩm cho HS làm bài tập, kẻ trước bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS làm bài tập Nhận xét chođiểm HS. Bài mới GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 1: thực hành Bài 1. Gv vẽ các hình lên bảng và yêu cầu. Cả lớp và gv nhận xét sữa bài. Bài 2 Gv yêu cầu hs nhắc lại quy và công thức tính diện tích hình bình hành. Cả lớp và giáo viên nhận xét đi đến cách làm và kết quả đúng. Bài 3 Gv vẽ hình lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hình lần lượt là a, b rồi hình thành cho hs công thức tính chu vi hình bình hành : P = (a + b) x 2 Cả lớp và gv nhận xét, đi đến bài giải đúng Củng cố, dặn dò GV hệ thống lại bài học Nhận xét tiết học Hát HS thực hiện Nhắc lại tựa bài Lần lượt từng hs nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các hình. AB // DC AD// BC EK// GH EG // KH Hs nhắc theo yêu cầu của giáo viên. Cả lớp làm bài vào tập. Lần lượt 2 em nêu kết quả và cách làm. HS quan sát và nghe. HS nhắc lại công thức, rồi diễn đặt bằng lới: Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dai hai cạnh nhân với 2. 2 hs lên bảng thực hiện. a) ( 8 +3) x 2 = 22cm b) ( 10 + 5 ) x 2 = 30 dm Tiết :Kĩ thuật Bài: LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA . I .MỤC TIÊU Biết được một số lợi ích của việc trồng rau , hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau , hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV : Tranh, ảnh một số loại cây rau hoa, Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. HS : Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Bài mới Gv giới thiệu bài và nêu mục đích tiết học Hoạt động 1 GV treo tranh (H1-SGK), hdhs quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 1 – SGK và đặt các câu hỏi yêu cầu hs nêu ích lợi của việc trồng rau như : + QSH1(SGK) và liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau ? + Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn ? + Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hàng ngày ở gia đình em ? + Rau còn được sử dụng làm gì ? - GV nhận xét, tóm tắt các ý trả lời của hs và bổ sung : Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, có loại rau lấy củ, quả, Trong rau có nhiều vitamin và chất xơ, có tác dụng tốt cho cơ thể con người và giúp việc tiêu hoá được dễ dàng. Vì vậy, rau là thực phẩm quen thuộc và không thể thiếu được trong bữa ăn hàng ngày của chúng ta. Hoạt động 2 - GVHDHS QS hình 2 (SGK) và đặt các câu hỏi tương tự như trên để nêu tác dụng và lợi ích của việc trồng hoa. - Nhận xét câu trả lời của hs và kết luận lợi ích của việc trồng rau, hoa theo nội dung SGK. - Để làm rõ thêm ích lợi của việc trồng rau, hoa, gv gợi ý cho hs liên hệ về thu nhập của việc trồng rau , hoa so với cây trồng khác. - GV phát bảng nhóm cho các nhóm thảo luận và viết vào bảng nhóm lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Cả lớp và giáo viên nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm nội dung 2 (SGK) - Các em hay nhớ lại các bài đã học ở môn địa lý và cho biết khí hậu ở nước ta như thế nào ? - Nhận xét bổ sung : Các điều kiện về khí hậu đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm. Đơi sống càng ngày càng cao thì nhu cầu sử dụng rau, hoa của người càng nhiều. Vì vậy, nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. Ơû nước ta có nhiều loại rau, hoa tương đối dễ trồng như rau muống, rau cải, rau cải cúc, cải xoong, và lách, hoa hồng, hoa thược dược, hoa cúc,. Mỗi chúng ta đều có thể trồng được rau và hoa. - Gợi ý hs trả lời câu hỏi ở cuối bài. - Liên hệ nhiệm vụ của hs phải học tạp tốt để nắm vững kỷ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - Tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong SGK Hoạt động 3:Củng cố - dặn dò(2) Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của hs. HDHS về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo sgk để học tiết sau. Hát hoặc làm trò chơi để khởi động Hs nghe Quan sát - Trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra. + Rau được dùng làm thức ăn trong bữa ăn hàng ngày ; rau cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người ; rau được dùng làm thức ăn cho vật nuôi. + Được chế biến thành các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào nấu + Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm, - QS trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra. - Nghe - Làm việc theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc. HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi ở cuối bài học AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 1 : BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.Mục tiêu: -Học sinh biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông ( GT ) phổ biến hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu GT HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy đình của biển báo hiệu GT II.CHUẨN BỊ: Hình vẽ 23 biển báo hiệu . III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.BÀI CŨ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.BÀI MỚI: Giới thiệu bài –ghi đề bài HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Ô n tập và giới thiệu bài mới GV: Để điều khiển người và các phương tiện GT đi trên đường được an toàn, trên các đường phố người ta đặt các cột biển báo hiệu GT Gọi HS lên bảng và yêu cầu HS dán biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy cho cả lớp xem, nói tên biển báo hiệu đó và em đã nhìn thấy ở đâu Hỏi cả lớp xem các em đã nhìn thấy biển báo đó chưa và có biết ý nghĩa của biển báo đó không GV nhắc lại ý nghĩa các biển báo hiệu, nơi thường gặp các biển báo hiệu này Để nhớ lại các biển báo đã học, các em hãy chơi trò chơi Chọn 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em chia cho mỗi em 1 biển báo đã học ( thầy chuẩn bị trên bàn 11 biển báo hiệu, có 11 tên đúng và 4 tên biển khác Cả lớp nhận xét GV nhận xét chung HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới GV đưa ra biển báo hiệu mới : Biển số 110 a, 122 Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển ? Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? ( hoặc được gọi là biển báo gì ?) Giới thiệu : Đây là biển báo cấm, ý nghĩa biểu thị những điều cấm người đi đường phải chấp hành theo diều cấm mà biển báo đã báo Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể biết nội dung cấm của biển là gì GV đưa ra 3 biển : 208, 209, 223 GV hỏi như trên ( hình dáng, màu biển, hình vẽ ) Căn cứ vào đặc điểm nói trên, em biết biển báo hiệu này thuộc nhóm biển báo nào ? Căn cứ vào hình vẽ bên trong em biết nội dung báo hiệu sự nguy hiểm của biển Nội dung biển Biển báo số 208: Báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên Đặc điểm biển này hình tam giác đầu nhọn chúc xuống Biển báo số 209 : Báo hiệu nơi giao nhau có tín hiệu đèn Biển báo 233 : Báo hiệu có những nguy hiểm khác Tiếp tục như vậy với biển báo hiệu 301 ( a,b,d,e ) thuộc nhóm biển báo hiệu nào, có nội dung hiệu lực gì ? HOẠT ĐỘNG 3 : Trò chơi biển báo Chia lớp thành 5 nhóm GV treo 23 biển báo lên bảng Yêu cầu cả lớp quan sát trong vòng 1 phút HS quan sát và nhớ biển báo nào, tên là gì GV chỉ bất kì 1 biển báo và gọi 1 HS trong mỗi nhóm đọc tên của biển báo hiệu đó, nói ý nghĩa, tác dụng của biển báo đó Nhận xét tuyên dương nhóm trả lời nhanh, đúng nhất Hoạt động 4.Củng cố dặn dò : GV tóm tắt : BBGT gồm có 5 nhóm biển báo : nhóm biển báo cấm, nhóm biển hiệu lệnh, nhóm biển báo nguy hiểm, nhóm biển chỉ dẫn và nhóm biển phụ. Mỗi nhóm có nhiều biển báo, mỗi biển báo có nội dung riêng( chúng ta không học về biển phụ vì không cần thiết ) Gọi HS đọc ghi nhớ Nêu câu hỏi giáo dục Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học -Lắng nghe HS dán biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy cho cả lớp xem, nói tên biển báo hiệu đó và em đã nhìn thấy ở đâu Lần lượt 3 em của 3 nhóm lên chọn tên biển đúng với biển em đang cầm em thứ hai tiếp tục chọn tên biển báo mình đang cầm và gắn lên trên bảng Hình tròn Màu : Nền trắng, nền màu đỏ Hình vẽ : màu đen Thảo luận trả lời HS chỉ biển 110a. Biển này có đặc điểm Hình tròn Màu : nền trắng, viền màu đỏ Hình vẽ: chiếc xe đạp Chỉ điều cấm: cấm xe đạp HS chỉ biển 122: có hình 8 cạnh đều nhau, nền màu đỏ có chữ STOP. Yù nghĩa ; dừng lại HS ; Đây là nhóm biển báo nguy hiểm, để báo cho người đi đường biết trước các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra để phòng ngừa tai nạn Biển báo số 301 ( a, b, d, e ) ý nghĩa là hướng đi phải theo Biển báo số 303 : Giao nhau chạy theo vòng xuyến Biển báo số 304 : Đường dành cho xe thô sơ Biển báo số 305 : Đường dành cho người đi bộ Sau một phút mỗi nhóm 1 em lên gắn tên biển, gắn xong về chỗ, em thứ 2 lên gắn tên của biển khác, lần lượt cho đến hết HS đọc tên của biển báo hiệu đó, nói ý nghĩa, tác dụng của biển báo đó HS đọc ghi nhớ Khối trưởng duyệt tuần 19
Tài liệu đính kèm: