Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)

Tiết 6. CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ (T8)

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức :

- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết đọc, viết các số có đến sáu chữ số.

2. Kỹ năng :

- Vận dụng được kiến thức vào giải bài tập liên quan.

3. Thái độ :

- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.

II/ Đồ dùng dạy-học :

- GV : Hình trong SGK, bảng phụ kẻ sẵn bảng các số có sáu chữ số, các thẻ số trong bộ đồ dùng Toán 3.

- HS : Bảng con.

III/ Hoạt động dạy-học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :

 - Đọc số : 35 721, cho biết từ trái sang phải, mỗi chữ số thuộc hàng nào.

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
 Chào cờ
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
======================================
 Tập đọc
Tiết 3. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (T15)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
- Nắm được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
2. Kĩ năng : 
- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật dế mèn (Một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát).
3. Thái độ : 
- Biết yêu thương, che chở những người yếu đuối.
 II/ Đồ dùng dạy-học :
- GV : Bảng phụ (ND), tranh trong SGK. 
III/ Hoạt động dạy-học : 
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm và TLCH về nội dung bài.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài : HS quan sát tranh trong SGK, nêu nội dung tranh.
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS – Nội dung
a) Luyện đọc : 
- Hỏi : Có thể chia bài làm mấy đoạn ?
- Nhắc nhở HS sửa lỗi phát âm, đọc đúng giọng.
- Đọc diễn cảm toàn bài (Giọng chuyển từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê).
b) Tìm hiểu bài : 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH 1. 
- Giảng từ : sừng sững, lủng củng.
- Hỏi : Đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, TLCH 2.
- Giảng từ : phóng càng. 
- Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, TLCH 3 và câu hỏi : Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ?
- Giảng từ : cuống cuồng. 
- Yêu cầu HS nêu ý đoạn 3.
- Nêu câu hỏi 4.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của bài.
- Chốt nội dung, gắn bảng phụ. 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
c) Luyện đọc diễn cảm : 
- Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc đoạn “Từ trong hốc đá...đi không ?”.
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 em đọc nối tiếp bài.
- Nêu cách chia (3 đoạn) :
 + Đoạn 1 : 4 dòng đầu.
 + Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo.
 + Đoạn 3 : Phần còn lại.
- 6 em đọc tiếp nối đoạn trước lớp (2 lượt) kết hợp sửa lỗi phát âm và nêu nghĩa từ chú giải. 
- Luyện đọc bài theo cặp.
- 1 em đọc cả bài.
- Nghe và đọc thầm.
- Đọc thầm và tìm câu trả lời, nêu ý kiến, lớp bổ sung.
- Theo dõi.
- 1 vài em nêu, lớp bổ sung và rút ra ý 1 : Trận địa mai phục của bọn nhện.
- Đọc thầm, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến.
- Theo dõi.
- 1, 2 em nêu ý kiến ; lớp bổ sung và rút ra ý 2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
- Đọc thầm, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- Theo dõi.
- 1, 2 em nêu ý kiến ; lớp bổ sung và rút ra ý 3 : Kết cục của câu chuyện.
- Trao đổi theo cặp, nêu miệng nối tiếp (HSG nêu lí do chọn tên). 
- 1 vài em nêu nêu, lớp bổ sung và rút ra nội dung chính : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- 2 em nhắc lại, lớp theo dõi..
- 3 em đọc lại toàn bài.
- Quan sát, lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
4. Củng cố : 
	- HS nhắc lại nội dung câu chuyện và TLCH : Sẵn sàng giúp đỡ người yếu hơn là thể hiện điều gì ? Em học tập được ở Dế Mèn điều gì ?
5. Dặn dò : 
	- GV nhắc nhở HS học cách tả tính cách của nhân vật ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Truyện cổ nước mình.
====================================
Toán
Tiết 6. CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ (T8)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết đọc, viết các số có đến sáu chữ số.
2. Kỹ năng : 
- Vận dụng được kiến thức vào giải bài tập liên quan.
3. Thái độ : 
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy-học : 
- GV : Hình trong SGK, bảng phụ kẻ sẵn bảng các số có sáu chữ số, các thẻ số trong bộ đồ dùng Toán 3.
- HS : Bảng con.
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
	- Đọc số : 35 721, cho biết từ trái sang phải, mỗi chữ số thuộc hàng nào.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
a) Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn 
- Nêu câu hỏi : Đơn vị là mấy ?
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Cùng HS thống nhất và kết luận, kết hợp cho HS quan sát hình trong SGK.
b) Trăm nghìn
- Giới thiệu : 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn ; 1 trăm nghìn viết là 100 000.
- Cho HS quan sát hình trong SGK.
- HSK&G nêu, lớp theo dõi.
- 1 vài em nêu ý kiến, lớp bổ sung.
- Cả lớp cùng quan sát.
- Theo dõi.
- Quan sát theo hướng dẫn của GV.
* Hoạt động 2 : Viết và đọc các số có sáu chữ số.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn các hàng như SGK-T8, yêu cầu HS đọc tên các hàng.
- Lần lượt gắn các thẻ số lên các cột tương ứng, yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị.
- Viết kết quả xuống cuối các cột tương ứng, cho HS xác định lại giá trị của số.
- Hướng dẫn HS viết và đọc số.
- Lập thêm VD, yêu cầu HS viết và đọc số vừa viết được.
- Lớp quan sát, 1 vài em đọc.
- Theo dõi và thực hiện yêu cầu.
- Theo dõi và nêu.
- 1 vài em đọc, cả lớp viết bảng con.
- Theo dõi, thực hiện theo yêu cầu.
* Hoạt động 3 : Thực hành.
Bài 1 :
- Lập bảng và hướng dẫn mẫu ý a.
- Kết luận bài làm đúng.
Bài 2 :
- Hướng dẫn mẫu.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Kết luận bài làm đúng.
Bài 3 :
Bài 4 :
- Cùng HS chữa bài, thống nhất kết quả đúng.
- 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi.
- Theo dõi, nêu cách thực hiện.
- Cả lớp thực hiện bằng bút chì vào SGK ; 1, 2 em nêu kết quả, lớp bổ sung-thống nhất ý kiến.
- 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
- Làm bài cá nhân bằng bút chì vào SGK, nêu miệng.
- Nhận xét, chữa bài.
- 4 em đọc trước lớp.
- Cả lớp viết bảng con, 1 em viết trên bảng lớp (Cả lớp làm ý a và b, HS làm nhanh làm luôn ý c và d).
4. Củng cố : 
	- HS nhắc lại cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
5. Dặn dò : 
	- GV nhắc HS luyện cách đọc, viết các số có sáu chữ số ; hướng dẫn làm bài tập 1-4 (T8-VBT) : Thực hiện tương tự các bài ở lớp.
========================================
Lịch sử
Tiết 2. LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp-T7)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
	- Nắm được các bước sử dụng bản đồ.
2. Kĩ năng : 
	- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản.
	- Xác định được 4 hướng chính : Bắc, Nam, Đông,Tây.
	- Tìm được một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải.
3. Thái độ : 
	- Giáo dục cho HS ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy-học :
	- GV : Bản đồ hành chính Việt Nam.
	- HS : Hình trong SGK, bút màu, VBT.
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
	- Bản đồ là gì ? Bản đồ có những yếu tố nào ?
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài : 
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách sử dụng bản đồ.
- Yêu cầu HS đọc mục 3 trong SGK và TLCH : Khi sử dụng bản đồ hay lược đồ, em cần thực hiện theo mấy bước ? Đó là những bước nào ? 
- Chốt lại 3 bước đọc bản đồ.
- Yêu cầu HS tìm tỉnh Tuyên Quang, Thủ đô Hà Nội, TP.HCM, quần đảo Trường Sa,...trên bản đồ hành chính Việt Nam.
- Đọc thầm, 1 vài em phát biểu ý kiến; lớp bổ sung.
- Theo dõi, hoàn thành bài tập 1 (VBT-T3).
- Quan sát và thực hiện theo yêu cầu, 1 vài em lên bảng chỉ bản đồ.
* Hoạt động 2 : Thực hành.
- Giúp HS hiểu yêu cầu bài tập mục 4.
- Theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở HS thực hiện theo đúng yêu cầu bài tập.
- Treo bản đồ, mời HS lên bảng chỉ.
- Theo dõi.
- Làm việc cá nhân vào VBT-T4, 5.
- 1 vài em lên bảng, lớp theo dõi-nhận xét-bổ sung.
4. Củng cố : 
	- HS TLCH : Khi sử dụng bản đồ, em cần chú ý những gì ? Vì sao khi sử dụng bản đồ cần thực hiện theo các bước đó ?
5. Dặn dò : 
 - GV nhắc nhở HS học bài, tìm trên bản đồ nơi mình đang ở ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài : Nước Văn Lang.
==================*****==================
 	Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
Toán
Tiết 7. LUYỆN TẬP (T10)
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức : 
- Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số, nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số
2. Kĩ năng : 
- Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập liên quan.
3. Thái độ : 
- Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy-học : 
- GV : Kẻ sẵn bài 1 SGK lên bảng lớp.
- HS : Bảng con, bảng nhóm, bút dạ.
III/ Hoạt động dạy-học : 
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
	- HS đọc và viết vào bảng con các số : 615 429 ; 315 759. 
3. Bài mới : 
3.1.Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Ôn lại các hàng.
- Yêu cầu HS nhắc lại tên các hàng của số có sáu chữ số.
- Viết lên bảng số có sáu chữ số bất kì, yêu cầu HS nêu các hàng và chữ số thuộc hàng tương ứng.
- Cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa hai hàng liền kề.
* Hoạt động 2 : Thực hành
Bàì 1 :
- Mở bảng lớp, hướng dẫn HS làm bài.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2 : 
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
- Hỏi thêm về giá trị của các chữ số ở các hàng khác. 
Bài 3 :
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Kết luận bài làm đúng.
Bài 4 :
- Cho HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số trong bài.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Kết luận bài làm đúng.
- 1 em nhắc lại, lớp theo dõi.
- 1 vài em nêu, lớp bổ sung.
- 1 em nhắc lại, lớp bổ sung.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- 1 em thực hiện trên bảng lớp ; Cả lớp thực hiện trên bảng con.
- 4 em đọc và nêu miệng giá trị số 5, lớp nhận xét.
- 1 vài em nêu.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Làm bài cá nhân vào vở (Cả lớp làm 3 ý đầu, HS làm nhanh làm luôn 3 ý còn lại), 1 em lên bảng.
- Những em còn lại đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi.
- 1 vài nêu, lớp bổ sung, thống nhất ý kiến :
a) Dãy các số tròn trăm nghìn.
b) Dãy các số tròn chục nghìn.
c) Dãy các số tròn trăm.
d) Dãy các số tròn chục.
e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp.
- Làm bài theo nhóm 6, ghi kết quả vào bảng nhóm (các nhóm thực hiện 2 ý đầu, nhóm nào làm nhanh làm luôn 3 ý cuối).
- Đại diện nhóm gắn bài lên bảng, lớp nhận xét-chữa bài.
4. Củng cố : 
 	- HS nhắc lại tên các hàng theo thứ tự từ trái sang phải và ngược lại.
5. Dặn dò : 
 	- GV nhắc nhở HS học bài ; hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT : 
	+ Bài 1 : Thực hiện tương tự bài 4 đã làm ở lớp.
	+ Bài 2 : Thực hiện tương tự bài 1 đã làm ở lớp.
	+ Bài 3 : Đọc kĩ các số và nói theo mẫu.
	+ Bài 4 : Thay đổi vị trí các chữ số, riêng số 0 không đứng ở hàng cao nhất.
======================================
Âm nhạc
Tiết 2. HỌC HÁT BÀI : EM YÊU HÒA BÌNH (T5)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết nội dung bài hát, biết tác giả bài hát là nhạc s ... Sơn nằm giữa sôngHồng và sông Đà. Đây là ngọn núi cao và đồ sộ nhất nước ta. Có đỉnh Phan -xi-păng cao nhất nước được gọi là “ nóc nhà” của Tổ quốc.
- Cả lớp theo dõi.
- Thực hiện theo cặp.
- Đại diện 3 cặp trả lời trước lớp.
- 2 em lên bảng chỉ bản đồ, lớp theo dõi.
- Nghe và nhắc lại.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về khí hậu ở Hoàng Liên Sơn.
- Yêu cầu HS đọc thầm mục 2 và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Yêu cầu HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Yêu cầu HS đọc bảng số liệu, nhận xét nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
- Hỏi : Vì sao Sa Pa được coi là một nơi nghỉ mát lí tưởng ?
- Giú HS hoàn thiện câu trả lời.
- Đọc thầm, trao đổi theo cặp ; 1, 2 em trả lời, lớp bổ sung.
- 2 em lên chỉ bản đồ, lớp theo dõi.
- Đọc thầm, phát biểu.
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
Củng cố :
	- HS kể lại tên các dãy núi chính ở Bắc Bộ và TLCH : Vì sao dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta ? Khí hậu ở Sa Pa có thuận lợi gì ?
5. Dặn dò :
	- GV nhắc nhở HS học bài ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
=======================================
Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011
Mĩ thuật
Tiết 2. VẼ THEO MẪU : VẼ HOA, LÁ (T6)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
- Hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hoa, lá.
2. Kĩ năng : 
- Biết cách vẽ và vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu.
- HSK&G : Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
3. Thái độ : 
- Yêu thích vẻ đẹp của hoa, lá trong thiên nhiên ; Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối.
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- GV : Hình vẽ gợi ý (TBDH). 
- HS : Sưu tầm tranh ảnh hoặc hoa, lá thật ; Vở Tập vẽ, bút màu.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách pha màu da cam, xanh lục, tím từ ba màu cơ bản.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài : 
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. 
- Cho HS quan sát tranh ảnh, vật thật và nêu : 
 + Tên của bông hoa, chiếc lá.
 + Hình dáng, đặc điểm của mỗi loại hoa, lá.
 + Màu sắc của mỗi loại hoa, lá.
 + Sự khác nhau về hình dáng, màu sắc giữa một số bông hoa, chiếc lá.
 + Kể tên, hình dáng, màu sắc của một số loại hoa, lá khác.
- Bổ sung và giải thích thêm.
- Quan sát và nêu ; lớp nhận xét - bổ sung.
- Theo dõi.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS cách vẽ hoa, lá.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hoa, lá trước khi vẽ.
- Giới thiệu hình vẽ gợi ý, hỏi : Muốn vẽ được bông hoa hay lá ta phải thực hiện như thế nào ?
- Chốt lại các bước vẽ : 
 + Vẽ khung hình chung.
 + Ước lượng tỉ lệ và vẽ phác.
 + Chỉnh sửa.
 + Vẽ chi tiết.
 + Tô màu. 
- Lắng nghe.
- Quan sát và nêu các bước vẽ.
- Theo dõi.
* Hoạt động 3 : Thực hành.
- Theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ, hướng dẫn bổ sung.
- Nhìn mẫu vẽ vào Vở Tập vẽ.
* Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
- Chọn một số bài đã hoàn thành gắn lên bảng, hướng dẫn HS nhận xét :
 + Cách sắp xếp hình vẽ trong tờ giấy.
 + Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hình vẽ so với mẫu.
- Gợi ý xếp loại các bài vẽ và khen những HS có bài vẽ đẹp.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- Nhận xét, xếp loại bài vẽ của bạn.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại cách vẽ hoa, lá.
5. Dặn dò :
- GV nhắc HS quan sát các con vật và tranh, ảnh các con vật để chuẩn bị cho bài Vẽ tranh : Đề tài Các con vật quen thuộc.
=====================================
Toán
Tiết 10. TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (T13)
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức : 
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng.
2. Kĩ năng : 
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
3. Thái độ : 
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV : Bảng phụ (BT4).
- HS : Bảng con.
III/ Hoạt động dạy - học : 
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong HĐ1. 
3. Bài mới : 
3.1. Giới thiêu bài : 
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu.
- Yêu cầu HS kể tên các hàng, các lớp đã học theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Gọi HS lên bảng lần lượt viết số 1000, 10 000, 100 000, 1 000 000.
- Giới thiệu : 10 trăm nghìn còn được gọi là một triệu, viết là 1 000 000.
- Yêu cầu HS đếm và nêu số chữ số 0 của số 1 000 000.
- Thực hiện tương tự với số 10 000 000 và 100 000 000.
- Giới thiệu : Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu.
* Hoạt động 2 : Thực hành.
Bài 1 :
Bài 2 : 
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng. 
- Hỏi : Số tròn chục triệu có tận cùng mấy chữ số 0 ? Có mấy chữ số ? 
Bài 3 :
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Chốt lại kết quả đúng.
Bài 4 :
- Treo bảng phụ, hướng dẫn mẫu.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Kết luận bài làm đúng.
- 1, 2 em kể, lớp bổ sung.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi và nhắc lại.
- Thực hiện cá nhân, nhóm, lớp.
- Lần lượt 9 em viết ở bảng lớp, cả lớp viết bằng bút chì vào SGK. 
- Nhận xét, chữa bài, thống nhất kết quả.
- 1, 2 em nêu. lớp bổ sung.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Theo dõi.
- Làm bài vào vở cột 2 (HS làm nhanh làm luôn cột 1).
- Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. 
- 8 em lần lượt đọc nối tiếp.
- Chữa bài.
- Theo dõi.
- Dùng bút chì làm vào SGK, 1 em viết trên bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài trên bảng phụ.
4. Củng cố : 
	- HS nhắc lại tên các hàng, các lớp đã học.
5. Dặn dò : 
	- GV nhận xét giờ học ; hướng dẫn HS làm bài ở VBT-T12 :
	+ Bài 1 : Căn cứ vào quy luật của dãy số để viết.
	+ Bài 2 : Quan sát và đọc kĩ, xác định rồi nối.
	+ Bài 3 : Đọc kĩ, tìm vị trí của chữ số, xác định giá trị rồi viết.
	+ Bài 4 : Quan sát và vẽ theo yêu cầu.
=======================================
Tập làm văn
Tiết 4. TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
 TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN (T23)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
2. Kĩ năng :
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa truyện khi đọc và tìm hiểu truyện. 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng tiên.
- HSK&G kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của nhân vật
3. Thái độ :
	- GD lòng yêu thương, nhân hậu.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- HS : VBT.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì ? Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ?
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Phần Nhận xét :
- Mời HS đọc đoạn văn.
- Nêu yêu cầu 1.
- Ghi nhanh lên bảng, cùng HS thống nhất kết quả.
- Nêu câu hỏi 2.
- Cùng HS thống nhất và kết luận câu trả lời đúng.
3.3. Phần Ghi nhớ :
- Mời HS đọc Ghi nhớ.
3.4. Phần Luyện tập :
Bài 1 :
- Theo dõi, giúp đỡ. 
- Cùng HS nghe, nhận xét và bình chọn.
Bài 2 : 
- Giúp HS hiểu yêu cầu cảu bài.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá, bình chọn.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Làm việc cá nhân vào VBT-T14.
- 1 vài em nêu miệng ; lớp nhận xét-bổ sung :
 + Sức vóc : Gầy yếu, bự những phấn như mới lột.
 + Cánh : mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
 + Trang phục : mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến ; lớp bổ sung : Chị Nhà Trò yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
- 3 em đọc, cả lớp theo dõi.
- 2 em nêu nội dung yêu cầu.
- Trao đổi theo cặp.
- 1 vài em phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe.
- Làm việc theo cặp. 
- Đại diện 3 cặp đọc bài trước lớp ; cả lớp theo dõi, nhận xét.
4. Củng cố : 
	- Khi tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì ?
5. Dặn dò : 
 	- GV nhắc HS tìm hiểu lời nói, suy nghĩ của nhân vật qua các bài đã học ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau : Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
==================================
Kể chuyện
Tiết 2. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (T18)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
- Hiểu được truyện thơ Nàng tiên Ốc.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
2. Kĩ năng : 
- Biết kể lại đủ ý bằng lời của mình.
3. Thái độ : 
- GD tình cảm thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II/ Đồ dùng dạy - học : 
- GV : Tranh ảnh minh hoạ SGK.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể, nêu ý nghĩa. 
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài : 
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu câu chuyện.
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Mời HS đọc lại câu chuyện.
- Giúp HS hiểu nội dung truyện : 
 + Bà lão nghèo làm gì để sinh sống ?
 + Bà lão làm gì khi bắt được ốc ?
 + Bà lão làm gì khi bắt được ốc ?
 + Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?
 + Khi rình xem bà lão thấy những gì ?
 + Sau đó bà lão đã làm gì ?
 + Câu chuyện kết thúc thế nào ?
- Lắng nghe và đọc thầm.
- 3 em đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi, trao đổi, phát biểu ý kiến.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
a) GV kể : 
- Hỏi : Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em ?
- Mời HS kể đoạn 1.
- HSG nêu, lớp theo dõi.
- HSG kể, lớp theo dõi.
b) HS kể chuyện theo nhóm :
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cùng HS nhận xét, bình chọn người kể hay .
- Kể chuyện theo cặp.
- 3 em kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét.
4. Củng cố : 
	- Truyện thơ Nàng tiên Ốc nhắc nhở em điều gì ? Với những con vật sống trong môi trường, em phải làm gì ?
5. Dặn dò : 
	- GV nhắc nhở HS luyện cách kể có biểu cảm và giọng kể tự nhiên ; Dặn HS chuẩn bị câu chuyện về lòng nhân hậu.
======================================= 
Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN 2
I/ Mục tiêu :
	- HS nắm được nội dung hoạt động của lớp trong tuần qua. 
	- Đề ra phương hướng tuần tới.
II/ Nội dung :
	- Ban cán sự lớp nhận xét tình hoạt động chung của lớp :
	+ Về chuyên cần 
	+ Về học tập 
	+ Về TD - VS
	+ Về lao động 
	- GV nhận xét bổ sung : Khen những HS có cố gắng trong học tập và rèn luyện, nhắc nhở những em còn mắc lỗi khắc phục trong tuần sau, biểu dương những HS đạt được nhiều điểm tốt.
III/ Phương hướng tuần tới :
 - Phát huy những mặt tốt.
 - Khắc phục những tồn tại.
	- Tích cực chuẩn bị cho khai giảng năm học mới.
==================***&&&&&***==================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_2_nam_hoc_2011_2012_ban_dep_chuan_kien_t.doc