Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Chuẩn KTKN và BVMT

Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Chuẩn KTKN và BVMT

Tiết 1: Chào cờ

 NHẬN XÉT TUẦN 20

I Nhận xét chung:

1/ Ưu điểm:

a/ Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học vô tổ chức

-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 97-98 %

b/ Nề nếp học tập:

- Các lớp đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

c/ Nề nếp khác:

- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ.

-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.

-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công.

2 Những tồn tại:

-Vẫn còn lác đác HS nghỉ học về buổi chiều, còn một số đông HS không học ở nhà

- còn một số HS đùa nghịch nguy hiểm trong giờ ra chơi.

II Phương hướng tuần 21

-Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần không để HS nghỉ học tràn lan.

-Tích cực học tập ở lớp ở nhà.

- Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh.

III Thi tìm hiểu truyền thống nhà trường và bản sắc văn hoá DT địa phương.

- GV nêu câu hỏi:

 + Trung tâm trường tiểu học xã Phúc Khoa đặt địa điểm ở đâu?

 + Điểm trường Hô Ta có mấy lớp, là những lớp nào ?

 +Em hãy kể một tục lệ ăn cơm mới ở bản em.

 + Nêu tên các cô bác cán bộ là người Hô Ta.

 

doc 34 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Chuẩn KTKN và BVMT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
 Ngày soạn: 17 / 1 / 2010.
 Ngày dạy:Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
 Nhận xét tuần 20
I Nhận xét chung:
1/ Ưu điểm:
a/ Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học vô tổ chức
-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 97-98 %
b/ Nề nếp học tập: 
- Các lớp đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
c/ Nề nếp khác:
- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ. 
-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công.
2 Những tồn tại:
-Vẫn còn lác đác HS nghỉ học về buổi chiều, còn một số đông HS không học ở nhà
- còn một số HS đùa nghịch nguy hiểm trong giờ ra chơi.
II Phương hướng tuần 21
-Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần không để HS nghỉ học tràn lan.
-Tích cực học tập ở lớp ở nhà.
- Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh...
III Thi tìm hiểu truyền thống nhà trường và bản sắc văn hoá DT địa phương.
GV nêu câu hỏi:
 + Trung tâm trường tiểu học xã Phúc Khoa đặt địa điểm ở đâu? 
 + Điểm trường Hô Ta có mấy lớp, là những lớp nào ?
 +Em hãy kể một tục lệ ăn cơm mới ở bản em.
 + Nêu tên các cô bác cán bộ là người Hô Ta.
Tiết 2: Tập đọc:
$ 41: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
I, Mục đích yêu cầu:
- KN: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
- KT: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- TĐ: Tự hào và biết ơn những nhà khoa học trng công cuộc XD và bảo vệ Tổ Quốc. 
II, Đồ dùng dạy học:
`	- ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Trống đồng Đông Sơn.
- Nhận xét đánh giá 
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: GV cho học sinh quan sát ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa dẫn dắt ghi tên bài 
2.1, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- GV hướng dẫn học sinh chia đoạn: 
- Tổ chức cho hs đọc đoạn.
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho h/s, giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
_ yêu cầu đọc theo cặp 
- GV đọc mẫu toàn bài 
b, Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1
- Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước?
- Nêu nội dung của đoạn: 
* Đoạn 2-3:
- Em hiểu: “ Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì?
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
- Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc?
- Nêu nội dung của đoạn: 
* Đoạn 4:
- Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những đóng góp lớn lao như vậy?
- Nêu nội dung của đoạn: 
- Nội dung bài nói về điều gì ?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV gợi ý để hs tìm đúng giọng đọc phù hợp.
- GV đọc mẫu đoạn 2
- Y/c học sinh tìm từ đọc nhấn giọng 
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét bình chọn học sinh đọc hay .
3, Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại ý nghĩa của bài .
- Chuẩn bị bài sau.Bè xuôi sông La
- H/s đọc bài.
- Học sinh quan sát tranh 
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia làm 4 đoạn 
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- H/S đọc bài theo cặp 
- 1 vài nhóm đọc trước lớp
- H/s chú ý nghe gv đọc bài.
- HS đọc đoạn 1.
- H/s nêu: tên thật là Phạm Quang Lễ, quê Vĩnh Long .
- Giới thiệu tiểu sử của Trâng Đại Nghĩa 
- Hs đọc đoạn 2-3.
- Đất nước đạng bị giặc xâm lăng, nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn...
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị Chủ nhiệm uỷ ban khoa học ....
- Những đóng góp lớn của ông trong kháng chiến,trong sự nghiệp xây dựng Tổ quốc 
- Hs đọc đoạn 4.
- Hs nêu: Năm 1948 Ông được phong thiếu tướng , 1952 là anh hùng lao động 
- Nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi,....
- Những thành công trong sự nghiệp 
- H/S nêu 
- 4 h/s đọc nối tiếp đoạn.
- Thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, 
- H/s luyện đọc diễn cảm.
- H/s tham gia thi đọc diễn cảm.
- Học sinh nêu
Tiết 3: Toán
$100 : Rút gọn phân số.
I, Mục tiêu: 
 - Giúp học sinh:
- KT: Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- KN: Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản)
- TĐ: Học nghiêm túc môn toán. 
- II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Nêu tính chất cơ bản của phân số?
- GV nhận xét 
2. Dạy học bài mới: (30’)
a. Thế nào là rút gọn phân số?
- Cho phân số: . Tìm phân số bằng phân số có tử số vầ mẫu số bé hơn tử số và mẫu số của phân số đó.
- Ta có thể nói: phân số đã được rút gọn thành phân số .
b. Cách rút gọn phân số:
- Rút gọn phân số 
- Tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số tự nhiên nào?
- GV hướng dẫn.
- Phân số không thể rút gọn được nữa vì (3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) ta gọi là phân số tối giản.
* Ví dụ: Rút gọn phân số 
- Cả mẫu số và tử số đều chia hết cho số tự nhiên nào? 
- P/S còn chia hết cho số tự nhiên nào? 
- Vậy 
- Khi rút gọn P/S ta làm như thế nào?
3. Thực hành:
MT: Rèn kĩ năng rút gọn phân số, nhận biết phân số tối giản.
Bài 1(114) : Rút gọn các phân số.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2;(114) Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:(114) Viết số thích hợp vào ô trống:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nhắc lại nội dung bài 
- Giao bài tập về nhà: Làm BTtrong VBT
- Chuẩn bị bài sau. Luyện tập 
- 1,2 học sinh nêu 
- Hs tìm phân số:
== ; = 
- Hs theo dõi cách rút gọn phân số.
- Hs nêu lại như sgk.
- Đều chia hết cho 2 nên: 
- Học sinh nhắc lại
- HS yếu ôn lại từng phép tính trong bảng nhân chia 7
- 
- Chia hết cho 2 Ta có: 
- Chia hết cho 3 Ta có: 
- Học sinh nêu phần ghi nhớ trong SGK
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài tập.
a, = = ; = = 
b, = = ; = = .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, Phân số tối giản: ; ; .
b, Phân số còn rút gọn được: ; .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- 
Tiết4: Chính tả (Nhớ – viết:)
 $21: Chuyện cổ tích về loài người.
I, Mục đích yêu cầu:
- KN: Nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày được đúng 4 khổ thơ 5 chữ trong bài Chuyện cổ tích về loài người.
- KT: Làm đúng bài tập 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh )
- TĐ: Biết ơn và kính trọng những người sinh ra và dạy rỗ mình nên người. 
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nội dung bài tập 2a, 3a.
III, Các hoạt động dạy học:(40’)
 1. ổn định tổ chức , (2’)
2,Kiểm tra bài cũ ( 4’
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con từ : chuyền bóng , trung phong , tuốt lúa , cuộc chơi - GV nhận xét 
3, Bài mới( 30’)
a, giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của bài dẫn dắt ghi tên bài 
 b, Hướng dẫn học sinh nhớ- viết 
GV nêu y/c của bài .
Gọi HS đọc thuộc 4 khổ thơ trong bài : Chuyện cổ tích về loài người .
 Y/C h/s nêu những từ viết dễ lẫn 
GV đọc cho học sinh viết 
Chữa bài trên b/c
1 h/s đọc toàn bài nêu cách trình bầy và tư thế ngồi viết 
Giáo viên quan sát , hd từng em.
Giáo viên thu bài chấm 1/3số bài .
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 Bài 2,
-Gọi HS đọc y/c : Điền r/d/gi
Cho h/s làm bài tập theo nhóm
Gọi các nhóm trình bày 
Bài 3 : Gọi HS đọc y/c.
Gọi HS lên bảng làm bài tập .
- GV chữa nhận xét .
4, Củng cố dặn dò : (4’) 
-Nhận xét giờ học .
- Về nhà xem lại bài tập trong VBT
- Chuẩn bị bài sau Sầu Riêng 
- Học sinh đọc thuộc lòng 
- Viết bảng con 
- Học sinh nêu 
 -H/S đọc 
- Học sinh viết bài vào vở 
- Từ cần điền : giăng, gió, rải
- HS đọc.
- HS điền tiếp sức .
Dáng thanh - thu dần – một điểm –rắn chắc –vàng thẫm –cách dài –rực rỡ – cần mẫn .
 Tiết5: Đạo đức:
$ 21: Lịch sự với mọi người.( tiết 1)
I, Mục tiêu:
Học xong bài, học sinh có khả năng:
- KT : Biết ý nghĩa của việc cần phải lịch sự với mọi người.
- KN: Nêu được ví dụ về cư sử lịch sự với mọi người. 
 - Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
- TĐ: Có thái độ tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh; đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. 
II, Tài liệu, phương tiện:
- Sgk, thẻ màu, đồ dùng phục vụ đóng vai.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt đông của GV
1,ổn định tổ chức ( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Nêu những việc làm thể hiện kính trọng, biết ơn người lao động ?
- GV nhận xét 
3, Dạy học bài mới:(27’)
a. Kể chuyện: Chuyện ở tiệm may.
- GV kể chuyện.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm theo câu hỏi sgk trang (32).
- Kết luận: Trang là người lịch sự, Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.Biết cư xử lịch sự để mọi người quý trọng
- Gọi 1,2 học sinh đọc mục ghi nhớ 
b. Thực hành
Bài tập 1: Những hành vi, việc làm nào là đúng? Vì sao?
-Nhận xét phép lịch sự khi giao tiếp: 
Bài tập 3: Nêu một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi.
- Tổ chức cho h/s thảo luận nhóm 4.
- GV hướng dẫn học sinh khuyết tật thảo luận nhóm 4 
- Nhận xét. Ví dụ: Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặt, không nói tục chửi bậy, biết 
3, Hoạt động nối tiếp: (3’) 
- Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ , tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người 
- Chuẩn bị bài cho tiết sau. Thực hành bài tập 2,4 (33)
Hoạt động của học sinh
- Hát đầu giờ 
- H/s nêu.
- H/s nghe kể chuyện.
- H/s kể hoặc đọc lại câu chuyện.
- H/s thảo luận nhóm 2 hai câu hỏi sgk.
- H/s trình bày.
- Học sinh đọc 
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s nêu các hành vi việc làm đã cho.
- H/s thảo luận nhóm đôi, xác định việc làm đúng, việc làm sai.
+ Việc làm đúng: b, d.
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s thảo luận nhóm 4.
- Một vài nhóm lấy ví dụ một số biểu hiện khi ăn uống, nói năng.
 - Lắng nghe
 Ngày soạn: 18 / 1 / 2010.
 Ngày dạy:Thứ hai ngày 19 tháng 1 năm 2010
Tiết 5: Thể dục
$ 41:Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
Trò chơi “ lăn bóng Bằng tay”
I, Mục tiêu:
- KN: Thực hiện nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động ... c đoạn văn sgk.
- H/s xác định các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn đó.
- H/s xác địng chủ ngữ, vị ngữ của từng câu.
+ Về đêm, cảnh vật/thật im lìm.
+ Sông/ thôi vỗ sóng dồn dập...
+ Ông Ba/ trầm ngâm.
+ Trái lai, ông Sáu/ rất sôi nổi.
+ Ông / hệt như thần Thổ địa....
- Vị ngữ biểu thị trạng thái của người và vật, đặc điểm của người và vật.
- Vị ngữ do tính từ và cụm tính từ tạo thành
- H/s đọc ghi nhớ sgk.
- H/s lấy ví dụ câu kể, phân tích ví dụ.
.
 Ngày soạn : 20 / 1 / 2010
Ngày giảng :Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2010
Tiết 1 : Tập làm văn
$ 42: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
I, Mục đích yêu cầu:
 Giúp học sinh:
- KT : Nắm được cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả cây cối.(ND ghi nhớ)
- KN : Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây).
-TĐ : Có ý thức trồng và bảo vệ cây cối ...
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh,ảnh một số cây ăn quả để làm bài tập 2.
- Lời giải bài tập 1,2- nhận xét.
III, Các hoạt động dạy học:
1Ôn định ttổ chức: 
2, Dạy học bài mới:
2.1, Nhận xét:
Bài 1: Bài văn Bãi ngô.
- Yêu cầu đọc bài văn.
- Xác định các đoạn và nội dung từng đoạn.
Bài 2: Bài văn Cây mai tứ quý (23)
- Trình tự miêu tả cógì khác với bài Bãi ngô?
- Nhận xét.
- Bài văn Cây mai tứ quý được tả theo từng bộ phận.
- Bài văn Bãi ngô được tả theo từng thời kì phát triển của cây.
Bài 3: Nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối?
2.2, Ghi nhớ sgk.
2.3, Luyện tập:
Bài 1: Bài văn Cây gạo.
- Đọc bài văn.
- Bài văn miêu tả theo trình tự nào?
- Nhận xét.
Bài 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.
- Gv treo tranh ảnh về cây ăn quả.
- Nhận xét dàn ý của h/s.
3, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Cấu tạo của bài văn miêu tả.
- Chuẩn bị bài sau
Hát 
- Hs đọc bài văn Bãi ngô.
- Bài văn có 3 đoạn:
+ Giới thiệu bao quát bãi ngô.
+ Tả hoa và búp ngô non, giai đoạn đơm hoa kết trái.
+ Tả hoa và lá ngô, giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc- thu hoạch.
- Hs đọc bài văn.
- Xác định từng đoạn bài văn:
+ Giới thiệu bao quát về cây mai.
+ Tả cánh hoa và trái cây.
+ Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
- H/s nhận thấy sự khác nhau về trình tự miêu tả giữa hai bài văn.
- H/s đọc ghi nhớ sgk.
- H/s nêu yêu cầu của bài.
-H /s thảo luận nhận ra trình tự miêu tả: theo từng thời kì phát triển của bông gạo.
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s quan sát tranh ảnh.
- H/s lập dàn ý.
- Hs nối tiếp nêu dàn ý đã lập.
Tiết 2 Âm nhạc 
$21:Học hát Bàn tay mẹ
	 (GV chuyên Phạm Thị Ngân dạy)
Tiết 3: Toán
$ 105: Luyện tập
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.
- Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số( trường hợp đơn giản)
- Yêu thích say mê học môn toán.
II, Các hoạt động dạy học:
1, ổn dịnh tổ chức :( 2’)
2, kiểm tra bài cũ :( 4’)
3, Bài mới : (30’)
a, Hướng dẫn luyện tập:
MT: Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số.
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số.
- Yêu cầu làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
a,Viết và 2 thành hai phân số có mẫu số là 5.
b, Viết 5 và thành hai phân số có mẫu số là 9 và là 18.
- Chữa bài, nhận xét.
MT: Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số ba phân số.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.
- Gv hướng dẫn cách quy đồng.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Viết các phân số lần lượt bằng và có mẫu số chung là 60.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5: Tính (theo mẫu)
- Gv hướng dẫn mẫu.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Chuẩn bị bài sau.
Hát 
 Kiểm tra vở bài tập của học sinh 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quy đồng mẫu số các phân số.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, và 2 thành và 
b, 5 và thành và ; 
 và 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs chú ý cách quy đồng mẫu số từ ba phân số trở lên.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
Các phân số lần lượt bằng và có mẫu số chung là 60 là: và .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs theo dõi mẫu.
- Hs làm bài.
Tiết4 : Khoa học
$42: Sự lan truyền âm thanh.
I, Mục đích yêu cầu:
 - KT: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng,rắn) tới tai.
 - KN: Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
 - TĐ: Có ý thức sử dụng âm thanh hợp lí
II, Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, 1 sợi dây mềm, trống, đồng hồ, túi ni lông, chậu nước.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức 
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Khi nào vật phát ra âm thanh?
- Nhận xét.
3, Dạy học bài mới:( 30’)
3.1, Sự lan truyền âm thanh:
* MT: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai.
* Cách tiến hành 
- G/v hướng dẫn h/s làm thí nghiệm như sgk.
- Nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung?
- Âm thanh truyền từ trống tới tai 
- Khi mặt trống rung lớp không khí xung quanh ntn?
 - Kết luận : GV nêu 
2.2, Sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn.
* MT: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, rắn.
* Cách tến hành 
- Thí nghiệm H2 sgk.
- Lấy ví dụ sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, rắn?
2.3, Tìm hiểu: âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn xa hơn.
* MT: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm.
* Cách tiến hành :
- Ví dụ về sự lan truyền âm thanh.
- Trong thí nghiệm phần 1, nếu đưa ống bơ ra xa dần thì rung động của các vụ giấy có thay đổi không? Thay đổi như thế nào?
- Âm thanh yếu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm.
3.4, Trò chơi nói chuyện qua điện thoại:
* MT: Củng cố vận dụng tính chất âm thanh có thể lan truyền qua vật rắn.
* Cách tiến hành 
- Làm điện thoại ống nối dây.
- Phát tin cho từng nhóm.
- Truyền tin cho bạn ở đầu dây kia.
- Nhóm nào ghi lại đúng tin đó thì thắng cuộc.
3, Củng cố, dặn dò:( 4’)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- H/s nêu.
- H/s dự đoán điều xảy ra khi gõ trống.
- H//s làm thí nghiệm theo nhóm.
- H/s thảo luận về nguyên nhân làm tấm ni lông rung.do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới 
- H/s thảo luận để thấy được sự lan truyền về âm thanh.giũa mặt ống bơ và trống có không khí tồn tại 
cũng rung động theo ..
- H/s làm thí nghiệm.
- Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, rắn.
- Hs lấy ví dụ.
 + áp tai xuống đất vẫn nghe tiếng xe cộ.
 + Người đi trên bờ cá có thể nghe thấy để lẩn trốn.
- Hs lấy ví dụ: kh i ô tô đến gần ta nghe thấy tiếng còi to khi ô tô đi xa ta nghe thấy tiếng còi nhỏ đi 
- Hs nêu.
- Hs thảo luận cách chơi.
- Hs chơi trò chơi.
*Âm thanh có thể truyền qua sợi dây như trong trò chơi này.
Tiết 5 . Sinh hoạt lớp tuần 21
: Kiểm điểm các hoạt động trong tuần
I.Nhận xét chung : 
1. Nề nếp đi học: - Đi học chuyên cần : Các em đi học đúng giờ , đi học đều , không có hs nghỉ học tự do .
2- Nề nếp học tập: Hăng hái phát biểu xây dựng bài , chú ý nghe giảng , học và làm bài đầy đủ . song một số em còn chưa chú ý nghe giảng , còn làm việc riêng .
3- Nề nếp khác: Thực hiện nghiêm túc các nề nếp ra vào lớp , Nề nếp vệ sinh đầu giờ , nề nếp truy bài , thể dục giữa giờ 
- Nhìn chung các em đều ngoan , lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè , không nói tục chửi bậy .
II. Tuyên dương – Phê bình 
 Tuyên dương : Sơn A, Toan, Nhung.
 Phê bình : Kiên ( nghỉ học buổi chiều )
 Hoàng Sơn, Cầu, nghị, Sơn b, ý thức học kém. 
III. Phương hướng tuần 22
- Duy trì tốt nề nếp đi học chuyên cần .
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Duy trì tốt các hoạt động như vệ sinh, thể dục
IV. Tìm hiểu kiến thức truyền thống văn hoá dân tộc địa phương.
GV đưa ra những câu hỏi gợi ý HS: 
 + Ngày tết ở bản tổ chức những trò chơi gì ?
 + Nêu những hoạt động của người già trong dịp tết .
 + trẻ em trong dịp tết thường chơi ở đâu?
Tiết 1 : Buổi chiều Địa lí
$ 21 :Hoạt động sản xuất của người dân
ở đồng bằng nam bộ.
I, Mục tiêu:
Học xong bài, học sinh biết:
KT: Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ- me, chăm, Hoa.
KN: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
TĐ: Tôn trọng các nếp văn hoá của các đồng bào dân tôc ở Nam Bộ. 
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp. nuôi và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức :( 2’)
B. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Trình bày những đặc điểm về nhà ở, trang phục và lễ hội của ngời dân ở đồng bằng Nam Bộ?
- GV nhận xét đánh giá 
C. Dạy học bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung 
a. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả
 nước:
- Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
- Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
- GV mô tả thêm về vườn cây trái ở đồng bằng Nam Bộ.
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất lúa gạo, xuất khẩu lúa gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới.
b. Nơi nuôi trồng và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước:
- GVgiải thích thêm về: thuỷ sản, hải sản.
- Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản?
- Kể tên thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
-Thuỷ sản của đồng bằng đượctiêu thụ ởđâu?
- GV mô tả thêm về việc nuôi cá tôm ở đồng bằng này.
- Tổ chức cho hs xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người:
3, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam bộ( tiếp)
- Hát đầu giờ
- Hs trình bày.
- Học sinh quan sát tranh ảnh về hoạt động sản xuất 
- Học sinh đọc kênh chữ
- Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, 
người dân cần cù lao động.
- Cung cấp cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh đọc kênh chữ 
- Vùng biển có nhiều cá tôm và các hải sản khác, mạng lới sông ngòi dày đặc.
- Hs kể tên: 
- Tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
- Học sinh nhắc lại 
Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền mũi tên :
+ Đồng bằng lớn nhất
+ Đất đai màu mỡ Vựa lúa,
+ Khí hậu nóng ẩm, vựa trái cây 
nguồn nước dồi dào lớn nhất cả
+ Người dân cần cù nước
 lao động 
- Học sinh nhắc lại 
- HSKT nhắc lại 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 21 CKTKN MT.doc