I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
· Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. miệt mài , nghiên cứu , thiêng liêng , ba - dô - ca , xuất sắc , cống hiến , huân chương
· Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
· Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng , chậm rãi , cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước .
2. Đọc - hiểu:
· Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước .
· Hiểu nghĩa các từ ngữ : anh hùng lao động , tiện nghi , cương vị , cục quân giới , cống hiến
II. Đồ dùng dạy học:
· Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
· Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK
III. Hoạt động trên lớp:
Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011 MÔN TẬP ĐỌC BÀI: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA TIẾT 41 I. Mục tiêu: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. miệt mài , nghiên cứu , thiêng liêng , ba - dô - ca , xuất sắc , cống hiến , huân chương Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng , chậm rãi , cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước . Đọc - hiểu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước . Hiểu nghĩa các từ ngữ : anh hùng lao động , tiện nghi , cương vị , cục quân giới , cống hiến II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK III. Hoạt động trên lớp: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 30 3 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Trống đồng Đông Sơn " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: + Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều anh hùng đã có công đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc . Tên tuổi của họ được nhớ mãi . Một trong những vị anh hùng ấy là giáo sư Trần Đại Nghĩa . Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về cuộc đời sự nghiệp của con người tài năng này . -Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Trần Đại Nghĩa . b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) -Chú ý các câu hỏi: +Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là gì ? -Gọi HS đọc phần chú giải. -Gọi HS đọc cả bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Em biết gì về anh hùng Trần Đại Nghĩa ? +Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 1. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là gì ? +Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì trong kháng chiến ? + Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc ? + Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều gì ? -Ghi bảng ý chính đoạn 2 , 3 . -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nhà nước đã đánh giá cao những đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào ? + Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ? -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì ? -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. Năm 1946 lô cốt của giặc . -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Lắng nghe -Quan sát .. -4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa ... đến chế tạo vũ khí . + Đoạn 2: Năm 1946 đến lô cốt của giặc . + Đoạn 3 : Bên cạnh những cống hiến đến nhà nước. + Đoạn 4 : Những cống hiên đến nhiều huân chương cao quý . -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS đọc toàn bài. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ quê ở Vĩnh Long , học trung học ở Sài Gòn năm 1935 sang Pháp học đại học , theo học đồng thời cả ba ngành kĩ sư cống - điện - hàng không , ngoài ra còn mirtj mài nghiên cứu chế tạo vũ khí . + Nói về tiểu sử của giáo sư Trần Đại Nghĩa -2 HS nhắc lại. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Đất nước đang bị xâm lăng nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước , trở về xây dựng và bảo vệ đất nước . + Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ông đã cùng các anh em nghiên cứu chế tạo những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba - dô - ca , súng không giật , bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt . + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà . Nhiều năm liền giữ chức vụ chủ nhiệm uỷ ban khoa học kĩ thuật nhà nước . + Nói về những đóng góp to lớn của ông Trần Đại Nghĩa trong cuộc kháng chiến và trong sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc . + Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm +Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng . Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động . Ông còn được Nhà Nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huy chương cao quý khác . + Là nhờ ông yêu nước , tận tuỵ hết lòng vì nước ; ông còn là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu , học hỏi . - Nội dung : Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước . - Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm -4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc -HS luyện đọc theo cặp. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. -3 HS thi đọc toàn bài. - HS cả lớp . . MÔN ĐẠO ĐỨC BÀI: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI TIẾT 21 I.Mục tiêu: - Học xong bài này, HS có khả năng: -Hiểu: +Thế nào là lịch sự với mọi người. +Vì sao cần phải lịch sự với mọi người. -Biết cư xử lịch sự với những người chung quanh -Có thái độ: +Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. + Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. II.Đồ dùng dạy học: -SGK đạo đức 4 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.Hoạt động trên lớp: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 1 25 3 1.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nhắc lại phần ghi nhớ của bài “Kính trọng, biết ơn người lao động” +Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về người lao động. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Lịch sự với mọi người” b.Nội dung: *Hoạt động 1: -Thảo luận lớp: “Chuyện ở tiệm may” (SGK/31- 32) -GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện (hoặc xem tiểu phẩm dựa theo nội dung câu chuyện) rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2- SGK/32. +Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện? +Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao? -GV kết luận: +Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may +Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. +Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. *Hoạt động 2: -Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/32) -GV chia 5 nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. Những hành vi, việc làm nào sau là đúng? Vì sao? ịNhóm 1 : a/. Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn, Nhàn cho ông một ít gạo rồi quát: “Thôi đi đi” ịNhóm 2 : b/. Trung nhường ghế trên ôtô buýt cho một phụ nữ mang bầu. ịNhóm 3 : c/. Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa. ịNhóm 4 : d/. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ bé dậy. ịNhóm 5 : đ/. Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga. -GV kết luận: +Các hành vi, việc làm b, d là đúng. +Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/33) -GV chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận để nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi -GV kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở: đNói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy đBiết lắng nghe khi người khác đang nói. đChào hỏi khi gặp gỡ. đCảm ơn khi được giúp đỡ. đXin lỗi khi làm phiền người khác. đAên uống từ tốn, không rơi vãi, Không vừa nhai, vừa nói. 4.Củng cố - Dặn dò: -Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người. -Về nhà chuẩn bị bài tiết sau. -Một số HS thực hiện yêu cầu. -HS nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. -Các nhóm HS làm việc. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. -Các nhóm HS thảo luận. -Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. -HS cả lớp thực hiện. . MÔN THỂ DỤC BÀI : NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI : “LĂN BÓNG BẰNG TAY ” TIẾT 41 I. Mục tiêu : -Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân .Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. -Học trò chơi: “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị còi, 2 – 4 quả bóng, hai em một dây nhảy và sân chơi cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp le ... xét và chốt lại ý kiến đúng , ghi điểm từng học sinh . Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài , lớp đọc thầm . + GV treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như ( mít , xoài , mãng cầu , cam , chanh , bưởi , dừa , chuối ,...) + Yêu cầu mỗi HS có thể lựa chọn lấy một loại cây mình thích và lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã học . + GV phát bút dạ và tờ giấy lớn cho 4 HS . + Yêu cầu lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả . + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . + Gọi 4 HS lên dán 4 tờ phiếu lên bảng và đọc lại . + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết bài tốt . * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 loại cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học -Dặn HS chuẩn bị bài sau -2 HS trả lời câu hỏi . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . - Bài văn có 3 đoạn . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . Đoạn Đoạn1: 3 dòng đầu Đoạn2 : 4 dòng tiếp Đoạn 3 : còn lại Nội dung + Giới thiệu bao quat về bãi ngô , tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài , nõn nà + Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa , kết trái + Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc , có thể thu hoạch - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát : - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . - Bài văn có 3 đoạn . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . Đoạn Đoạn1: 3 dòng đầu Đoạn2 : 4 dòng tiếp Đoạn 3 : còn lại Nội dung + Giới thiệu bao quat về cây mai ( chiều cao , dáng , thân , tán , gốc , cánh và các nhánh mai tứ quý ) + Tả chi tiết về các cánh hoa và trái của cây . + Nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả . + Quan sát hai bài văn và rút ra kết luận về sự khác nhau : Bài " Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây và cuối cùng là nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả đối với cây mai tứ quý . Còn bài " Bãi ngô " tả từng thời kì phát triển của cây + 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm hiểu ở bài tập 1 và 2 . + 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau . + Tiếp nối nhau phát biểu . + Ba - bốn HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . + Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo , từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết , những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo , những mảnh vỏ tách ra , lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới . + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Quan sát tranh và chọn một loại cây quen thuộc để tả . + 4 HS làm vào tờ phiếu lớn , khi làm xong mang dán bài lên bảng . + Tiếp nối nhau đọc kết quả , HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên MÔN: ĐỊA LÍ BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ TIẾT 21 I.Mục tiêu : -Học xong bài này HS biết: ĐB Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo ,cây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều thủy hải sản trong cả nước . -Nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó . -Dựa vào tranh, ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo: mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ . -khai thác kiến thức từ tranh, ảnh ,bản đồ . II.Chuẩn bị : -BĐ nông nghiệp VN. -Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ. III.Hoạt động trên lớp : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 1 30 3 1.KTBC : -Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ? -Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì GV nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? 1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: *Hoạt động cả lớp: GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết : -ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ? -Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ? GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động nhóm: -GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau : +Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ . +Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ . GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ . ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới. 2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước: GV giải thích từ thủy sản, hải sản . * Hoạt động nhóm: GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : +Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản ? +Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây. +Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ? Gv nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này . 3.Củng cố - Dặn dò: -GV cho HS đọc bài học trong khung. -GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người . -Hs trả lời . -HS khác nhận xét. -HS quan sát B Đ. -HS trả lời . +Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. +Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu . -HS nhận xét, bổ sung. -HS các nhóm thảo luận và trả lời : +Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long +Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . -HS lặp lại . -HS thảo luận . +Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc . +Cá, tôm +Tiêu thụ trong nước và trên thế giới. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -3 HS đọc bài . -HS lên điền vào bảng. ........................................................................................................................ MÔN TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP. TIẾT 105 A/ Mục tiêu : Củng cố và rèn kĩ năng qui đồng mẫu số hai phân số Bước đầu làm quen với qui đồng mẫu số ba phân số ( trường hợp đơn giản ) B/ Chuẩn bị : - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập . * Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học . C/ Lên lớp : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 1 30 3 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em lên bảng chữa bài tập số 3 . -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay chúng ta củng cố về qui đồng mẫu số các phân số qua bài ” Luyện tập " b) Luyện tập: Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 2 : + Gọi HS đọc đề bài . -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi HS lên bảng làm bài -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh . Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài . + Muốn qui đồng mẫu số của 3 phân số ta làm như thế nào? -Hướng dẫn HS lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia . -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi một em lên bảng sửa bài. -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 4 : + Gọi HS đọc đề bài . -Hướng dẫn HS cách qui đồng mẫu số của 2 phân số và với MSC là 60 sau đó yêu cầu HS tự làm bài . -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi một em lên bảng sửa bài. -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 5 : + Gọi HS đọc đề bài . -Hướng dẫn HS chuyển 30 x 11 thành tích có thừa số là 15 , chẳng hạn 30 x 11 = 15 x 2 x11 . + Gọi ý HS tự tính -Yêu cầu lớp làm các phép tính còn lại vào vở. -Gọi 2 em lên bảng sửa bài. -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh d) Củng cố - Dặn dò: -Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài và làm bài. -Hai học sinh sửa bài trên bảng -Hai HS khác nhận xét bài bạn. -Lắng nghe . -Một em nêu đề bài . -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bảng -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc thành tiếng . +HS tự làm vào vở. -Một HS lên bảng làm bài . -Học sinh khác nhận xét bài bạn . + 1 HS đọc thành tiếng . + Tiếp nối phát biểu . + HS thực hiện vào vở. + Nhận xét bài bạn . + 1 HS đọc thành tiếng . + Lắng nghe . + HS thực hiện vào vở. + Nhận xét bài bạn . + 1 HS đọc thành tiếng . + Lắng nghe và quan sát GV thực hiện . + HS thực hiện vào vở. + Nhận xét bài bạn . -2HSnhắc lại. -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. Tổ trưởng kí, duyệt BGH kí, duyệt
Tài liệu đính kèm: