Tiết 2: Toán
$ 106: Luyện tập
I, Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
- Làm bài 1, 2, 3 (a,b,c). Hs giỏi làm thêm bài tập.
II, Đồ dùng dạy học :
- VBT, SGK.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của h/s
2, Hướng dẫn luyện tập:
MT: Củng cố kĩ năng quy đồng mẫu số và rút gọn phân số.
Bài 1: Rút gọn phân số.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Tuần 22 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011 Tiết 1:Hoạt động tập thể - Nhận xét hoạt động tuần 21 - Kế hoạch hoạt động tuần 22 Tiết 2: Toán $ 106: Luyện tập I, Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Làm bài 1, 2, 3 (a,b,c). Hs giỏi làm thêm bài tập. II, Đồ dùng dạy học : - VBT, SGK. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của h/s 2, Hướng dẫn luyện tập: MT: Củng cố kĩ năng quy đồng mẫu số và rút gọn phân số. Bài 1: Rút gọn phân số. - Yêu cầu h/s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Trong các phân số, phân số nào bằng phân số ? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số. - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Nhóm nào có số ngôi sao đã tô màu? - Chữa bài. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 h/s chữa bài tập 2. - Cả lớp nhận xét. - H/s nêu yêu cầu của bài. - H/s làm bài. +, = . +, = +, = +, = - H/s nêu yêu cầu. - H/s làm bài. - Phân số bằng phân số là: ; . - H/s nêu yêu cầu. - H/s làm bài. a, và ; = ; = b, và ; ; c, và d, và và giữ nguyên phân số - H/s nêu yêu cầu. - H/s xác định nhóm có số ngôi sao đã tô màu: b. ................................................................................................................ Tiết 3: Tập đọc $ 43: Sầu riêng I, Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời các CH trong SGK) II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc bài Bè xuôi sông La. - Nêu nội dung bài. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc. a, Luyện đọc:- Chi - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn. - Gv giúp hs hiểu nghĩa từ cuối bài, gv sửa phát âm cho hs. - Cho Hs đọc bài theo nhóm 2. - G/v đọc mẫu toàn bài. b, Tìm hiểu bài: * Nét đặc sắc của hoa sầu riêng. - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng? * Nét đặc sắc của quả sầu riêng. - Hãy miêu tả những nét đặc sắc của quả sầu riêng? * Dáng cây sầu riêng. - Dáng cây sầu riêng có gì đặc sắc? - Câu văn nào nói lên tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? + Nêu nội dung chính của bài? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - G/v giúp hs tìm được giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học cách miêu tả của tác giả. - Chuẩn bị bài sau. - 2 H/s đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - 1 Học sinh khá đọc - Hs chia đoạn. - Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - Hs đọc đoạn trong nhóm 2. - 1-2 hs đọc toàn bài. - Hs chú ý nghe gv đọc bài. - Hs đọc đoạn 1và 2. - Là đặc sản của miền Nam. - Trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. - Hs đọc thầm lại đoạn 1 và 2 - Lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi thơm ngào ngạt, thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê. - Hs đọc thầm đoạn 3. - Thân khẳng khiu, cao vút; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng lá héo. - Hs nêu: VD: Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam./ Hương vị quyến rũ đến kì lạ./ Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này/ Vậy mà khi trái chín, hương toả ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. + Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. - 3 h/s tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - Hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm . ............................................................................................................................ Tiết 4: Khoa học $ 43: Âm thanh trong cuộc sống I, Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, * Hs có ý thức bảo vệ môi trường âm thanh trong cuộc sống II, Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị theo nhóm: - 5 chai, cốc giống nhau; tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống, tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. III, Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Âm thanh có thể truyền đi trong những môi trường nào? - Âm thanh khi lan truyền ra xa có thể mạnh hơn hay yếu đi? 2, Dạy học bài mới: 2.1, Khởi động: Trò chơi Tìm từ diễn tả âm thanh. - Chia h/s làm hai nhóm. - Cách chơi: Một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia phải tìm từ diễn tả âm thanh đó. - Tổ chức cho hs chơi. 2.2, Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống. MT: Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống. - Hình sgk 86. - Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm. - G/v tập hợp ý kiến của hs. 2.3, Nói về âm thanh ưa thích và âm thanh không ưa thích. MT: Giúp hs diễn tả thái đọ trước thế giới âm thanh xung quanh. Phát triển kĩ năng đánh giá. - Gv gợi ý để hs nêu. - Nêu lí do tại sao thích và tại sao không thích âm thanh đó. 2.4, Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại âm thanh. Hiểu được ý nghĩa của các nghiên cứu khoa học và thái độ trân trọng. - Em thích nghe bài hát nào? Do ca sĩ nào thể hiện? - Nêu cách ghi lại âm thanh hiện nay? 2.5, Trò chơi làm nhạc cụ: MT: Nhận biết được âm thanh có thể nghe cao, thấp (trầm, bổng) khác nhau. - Tổ chức cho các nhóm làm nhạc cụ. - Tổ chức cho các nhóm biểu diễn nhạc cụ. - Nhận xét. * Hs có ý thức bảo vệ môi trường âm thanh trong cuộc sống 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 Hs trả lời. - H/s chơi trò chơi. VD: "Đồng hồ" , "Tích tắc" - H/s quan sát hình sgk. - H/s trao đổi theo nhóm nêu được vai trò của âm thanh. - Hs thảo luận nhóm 2, nêu: + Âm thanh ưa thích: + Âm thanh không ưa thích: - Hs nêu lí do tại sao thích và tại sao không thích. - Hs nêu tên bài hát mình thích. - Hs thảo luận nhóm 4 nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh. - H/s đổ nước vào các chai từ vơi đến đầy dần. - H/s biểu diễn các nhạc cụ đó. * Hs nêu và liên hệ Chiều thứ hai ngày 17/1/2011. Tiết 1: ôn Toán $ 64: Luyện tập I, Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Làm các bài tập VBT II, Đồ dùng dạy học : - VBT, III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của h/s 2, Hướng dẫn luyện tập: HD học sinh làm các bài tập VBT. Bài 1: Rút gọn phân số. - Yêu cầu h/s làm bài. - Chữa bài, nhận xét chốt lại bài làm đúng. Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số. - Yêu cầu h/s làm bài. - Chữa bài, nhận xét chốt lại bài làm đúng. Bài3 : Khoanh vào chx đặt trước câu trả lời đúng. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - mở VBT. - H/s nêu yêu cầu của bài. Làm bài VBT Chữa bài - HS nêu yêu cầu làm bài vào vở - lên bảng chữa bài. a, và = = = = b, và = = - H/s nêu yêu cầu. - H/s làm bài. - Tiếp nối nêu kết quả bài làm của mình Tiết 2: ôn tiếng việt. $ 64: Sầu riêng I, Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời các CH trong SGK) II, Đồ dùng dạy học: - SGK. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại bài 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc. a, Luyện đọc:- Chi - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn. - Gv giúp hs hiểu nghĩa từ cuối bài, gv sửa phát âm cho hs. - Cho Hs đọc bài theo nhóm 2. - G/v đọc toàn bài. b, Tìm hiểu bài: HD học sinh đọc và TLCH SGK - GV nhận xét bổ sung chốt lại câu trả lời đúng. c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - G/v giúp hs tìm được giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm đoạn - cả bài. - Cho học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, uấn nắn tuyên dương những học sinh đọc tốt . 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học cách miêu tả của tác giả. - Chuẩn bị bài sau. - 2 H/s đọc bài sầu riêng. - 1 Học sinh khá đọc - Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - Hs đọc đoạn trong nhóm 2. - 1-2 hs đọc toàn bài. - Hs chú ý nghe gv đọc bài. - Hs đọc đoạn - cả bài phát biểu ý kiến trả lời câu hỏi. - Hs lớp nhạn xét bổ sung - 3 h/s tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - Tìm giọng đọc cho mỗi đoạn - cả bài - luyện đọc trong nhóm - Hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm trước lớp - HS lớp nhận nhét. Chiều thứ ba ngày 18/1/2011. Tiết 1:Kĩ thuật $ 22: Trồng cây rau, hoa I, Mục tiêu: - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. * Hs có ý thức trồng cây rau, hoa. II, Đồ dùng dạy học: - Một số loại cây giống rau, hoa. - một số chậu để trồng cây. - Dầm xới, cuốc . III, Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Những điều kiện ngoại cảnh nào có thể ảnh hưởng tới sự phát triển của cây rau và hoa ? - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn Hs tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây con. - Em hãy nêu các công việc chuẩn bị cho việc trồng rau, hoa? - Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? - Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? - Gv hướng dẫn Hs quan sát hình SGK. - Em hãy nêu các bước trồng cây con? - Phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây nhằm mục đích gì? - Yêu cầu Hs nhắc lại các bước trồng cây con. 2.3, Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Gv hướng dẫn hs cách trồng cây con theo các bước trong Sgk. Vữa làm mẫu, Gv vừa giải thích các yêu cầu kĩ thuật. * Hs có ý thức trồng cây rau, hoa. 3, Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Nhắc Hs chuẩn bị cho giờ sau thực hành. - 2 Hs nêu. - Hs đọc nội dung trong SGK. - Chọn cây con đem trồng, chuẩn bị đất trồng. - Để cây nhanh bén rễ và phát tri ... ng êm đềm của người dân quê. * Hs nêu và liên hệ .............................................................................................................................. Tiết 3: Lịch sử $ 22: Trường học thời Hậu Lê I, Mục tiêu: - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho Giáo, + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của học sinh. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? - Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài - ảnh chụp di tích lịch sử nào? 2.2, Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê. * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. + Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? + Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì? + Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào? - Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. 2.3, Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp + Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - Gv giới thiệu tranh ảnh, hình sgk về Khuê Văn Các, Vinh quy bái tổ, Lễ xướng danh. 3, Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - H/s nêu. - H/s quan sát hình trong SGK. - ảnh chụp Văn Miếu - Quốc Tử Giám, là trường đầu tiên của nước ta được xây dựng bắt đầu từ thời nhà Lí. - H/s đọc sgk và thảo luận các câu hỏi. + Lập Văn Miếu, xây dựng và mở rộng Thái Học Viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các Đạo đều có trường do nhà nước mở. + Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc. + 3 năm có một kì thi Hương, thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại. + Tổ chức lễ xướng danh (đọc tên người đỗ). + Tổ chức lễ vinh quy ( đón rước người đỗ cao về làng). + Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (Tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài. - Hs quan sát tranh nhận thấy nhà Hậu Lê rất coi trọng giáo dục. ............................................................................................................................ Tiết 4:Địa lí $ 22: Hoạt động sản xuất của ngời dân ở đồng bằng nam bộ. I, Mục tiêu: - Nêu được mọtt số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. + Chế biến lương thực. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh trong SGK, bản đồ, lược đồ. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những đặc điểm về nhà ở, trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ? 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước *HĐ1: Làm việc cả lớp - Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? - Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ đợc tiêu thụ ở những đâu? *HĐ2: làm việc theo nhóm. - Gv giúp Hs hoàn thiện và mô tả thêm về vườn cây trái ở đồng bằng Nam Bộ. - Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất lúa gạo, xuất khẩu lúa gạo lớn nhất cả nớc. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. 2.3, Nơi nuôi trồng và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước: - Gv giải thích thêm về: thuỷ sản, hải sản. *HĐ3: Làm việc theo nhóm. - Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? - Kể tên một số loài thuỷ sản lược nuôi nhiều ở đây? -Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở đâu? - Gv mô tả thêm về việc nuôi cá tôm ở đồng bằng này. - Tổ chức cho hs xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người: 3, Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - Hs trình bày. - Hs đọc SGK trả lời câu hỏi. - Là đồng bằng lớn nhất cả nước, đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. - Cung cấp cho nhiều nơi trong cả nước và xuất khẩu. - Hs dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lời các câu hỏi ở mục 1. - Hs trình bày kết quả. - Hs đọc SGK, quan sát tranh và thảo luận câu hỏi. - Vùng biển có nhiều cá tôm và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Cá tra, cá ba-sa, tôm - Tiêu thụ trong nớc và xuất khẩu. Hoàn thành sơ đồ bằng cách điền mũi tên : Chiều thứ tư ngày 19/1/2011. Tiết 1: Âm nhạc. $ 22: - Ôn tập bài hát: bàn tay mẹ. - tập đọc nhạc: tđn số 6. I, Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. II, Đồ dùng dạy học: - Động tác để HD hs múa phụ hoạ. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Bài mới : a, Giới thiệu bài : b, Ôn tập: - GV hát cho hs nghe - Cho hs hát lại bài hát - Hd hs hát kết hợp vận động phụ hoạ - Nhận xét và sửa sai cho hs - Tổ chức cho các nhóm lên trình bày - GV nhận xét chung – Tuyên dương c. Tập đọc nhạc:TĐN số 6 - GV hát cho hs nghe bài Múa vui - Tác giả bài hát là ai? - Cho hs xác định tên nốt nhạc trong bài TĐN - Hd hs tập đọc nhạc số 6 - Nhận xét, sửa sai - Cho hs đọc và hát lời bài TĐN - Nhận xét, sửa sai - Hd hs hát và kết hợp gõ đệm 3, Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Hướng dẫn học ở nhà . - HS nêu tên bài hát đã học - Hs lắng nghe bài hát. - Hs hát tập thể. - Hs theo dõi và thực hiện. - Từng nhóm lên biểu diễn bài hát. - Bình chọn nhóm hát hay và biểu diễn đẹp nhất . - Lưu Hữu Phước - Hs nói tên nốt nhạc trong bài - Hs thực hiện - Hs thực hiện - Hs thực hiện Tiết 2: ôn tiếng việt. $ 65: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? I, Mục đích yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? . II, Đồ dùng dạy học: - VBT III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - VBT học sinh - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Phần nhận xét: Bài 1+2: Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau? - Xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được. - Nội dung chủ ngữ biểu thị -Những từ ngữ tạo thành chủ ngữ - Nhận xét, chốt laiu bài làm đúng. * Luyện tập: Bài 1+2: Đọc đoạn văn Tìm chủ ngữ của các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - Nhận xét, kết luận chốt lại bài làm đúng. Bài 3: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây mà em thích, trong đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HD học ở nhà - Hs nêu. - Hs nêu yêu cầu. - Hs xác định các câu kể Ai thế nào? là câu 1, 2, 4, 5. - Hs nêu yêu cầu. - Hs xác định chủ ngữ của các câu tìm được. + Hà Nội/ + Cả một vùng trời/ + Các cụ già/ + Những cô gái thủ đô/ - Hs nêu: chủ ngữ cho biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ. - Chủ ngữ do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. - Hs nêu yêu cầu bài tập. - Hs xác định câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn: câu 3, 4, 5, 6, 8. - Hs xác định chủ ngữ của từng câu, phát biểu. + Câu 3: Màu vàng trên lưng chú/ + Câu 4: Bốn cái cánh/ + Câu 5: Cái đầu//(và) hai con mắt/ + Câu 6: Thân chú/ + Câu 8: Bốn cánh/ - Hs nêu yêu cầu. - Hs viết đoạn văn VBT. - Hs nối tiếp đọc đoạn văn đã viết và nói rõ các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. Chiều thứ sáu ngày 21/1/2011. Tiết 1: ôn Toán. $ 66: Luyện: So sánh hai phân số khác mẫu số I.Mục tiêu: Củng cố HS : - Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó). II.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 4 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: - Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số ? khác mẫu số? 3.Bài mới: - Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 28-29 - So sánh hai phân số? - So sánh hai phân số? - Muốn biết ai ăn nhiều bánh hơn ta phải làm gì? - GV chấm bài - nhận xét -3,4 em nêu Bài 1:Cả lớp làm vào vở -2em chữa bài và Ta có: == ; = = Vì > nên : > (các phép tính còn lại làm tương tự) Bài 2: Cả lớp làm vở - 1em lên chữa bài và Ta có: == Mà : > . Vậy : > Bài 3:Giải toán: Vân ăn cái bánh tức là Vân đã ăn cái bánh; Lan ăn cái bánh tức là Lan đã ăn cái bánh. Vậy Lan ăn nhiều bánh hơn. 4.Củng cố-Dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài Tiết 2: ôn tiếng việt. $ 66: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I, Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối. - viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích. II, Đồ dùng dạy học: - VBT III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường hoặc nơi em ở. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Hai đoạn văn tả lá, thân, gốc một số loài cây. Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý? - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: a, Tả lá bàng: tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bảng theo thời gian bốn mùa. b, Tả cây sồi: tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân. (Mùa đông, cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ.) - Hình ảnh so sánh: Nó như một con quái vật già nua, cau có và khimh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. - Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người: mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. Bài 2: Viết đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em yêu thích? - Tổ chức cho hs viết bài. - Nhận xét tuyên dương những học sinh có bài viết hay. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. -HD chuẩn bị bài giờ sau - Hs đọc. - Hs nêu yêu cầu . - Hs nối tiếp đọc hai đoạn văn: Lá bàng và Cây sồi già. - Hs làm vbt: đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn. - Hs trình bày ý kiến. - Hs nêu yêu cầu. - Hs viết đoạn văn VBT. - Hs nối tiếp đọc đoạn văn mình vừa viết - HS lớp nhận xét .
Tài liệu đính kèm: