Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trọng một số tình huống.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 22 Thứ Hai, ngày 25 tháng 01 năm 2011 Tập đọc SẦU RIÊNG I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gơi tả. - Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi đoạn “Sầu riêng là đến kì lạ”. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra (3p) - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài(1p) 2) Luyện đọc(15p) - Gọi HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS: + Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: cánh mũi, quyện, hương bưởi, quyến rũ, trổ, vảy cá, giữa lủng lẳng, khẳng khiu, cành ngang, chiều quằn, ... + Hiểu nghĩa các từ mới: Mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê, + Luyện đọc đúng toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần 3) Tìm hiểu bài(12p) H: Sâu riêng là đặc sản của vùng nào? H: Dựa vào bài văn em hãy miêu tả nét đặc sắc của: * Hoa sầu riêng? * Quả sầu riêng? * Dáng cây sầu riêng? H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, quả sầu riêng với dáng cây sầu riêng. - Giáo viên: Việc miêu tả hình dáng không đẹp của cây sầu riêng trái hẳn với hoa, quả của nó để làm nổi bật hương vị ngọt ngào của quả sầu riêng chín, đó là cách tương phản mà không phải bất kì ngòi bút nào cũng thể hiện được. H: Theo em “quyến rũ” có nghĩa là gì? H: “Hương vị quyến rũ đến lạ kì”, em có thể tìm những từ nào để thay thế từ: “quyến rũ”. - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? - Yêu cầu học sinh trao đổi tìm ý chính của từng đoạn. - HD nêu nội dung bài. - Bổ sung, ghi bảng: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. - Gọi HS nhắc lại. 4) Đọc diễn cảm.(7p) - Cho HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài. - GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm - Cho HS thi đọc diễn cảm. C. Củng cố dặn dò(1p) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc - Ba đoạn: + Đ1: Sầu riêng là loại ... đến kỳ lạ. + Đ2: Hoa sầu riêng ... tháng năm ta. + Đ3: Phần còn lại. - Từng tốp 3 HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo sự HD của GV + Đặc sản của miền Nam. (+) Trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. (+) Lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi, béo cái béo của trứng, ngọt cái vị của mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê. (+) Thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. - Tả rất đặc sắc, vị ngon đến đam mê của trái ngược hoàn toàn với dáng của cây. + Làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì đó. + Các từ: “hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng người”. - Học sinh tiếp nối nhau đọc. Mỗi học sinh đọc một câu: + Sầu riêng là loại trái cây quí của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê. Đoạn 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng Đoạn 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. Đoạn 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng - HS nêu. - Nhắc lại nhiều lần. - 3 HS đọc diễn cảm toàn bài - N2: Luyện đọc diễn cảm. - Một số HS thi đọc diễn cảm. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU:Giúp HS: - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Làm đươc các bài tập: BT1; BT2; BT3(a, b, c). II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HĐ DẠY HĐ HỌC A. Kiểm tra(2p) H: Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới. 1) Giới thiệu bài.(1p) 2) HD làm bài tập.(35p) Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, KL lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS rút gọn các phân số để tìm phân số bằng phân số . - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3(a, b, c): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (Cho HSKG làm thêm câu d). - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: (HSKG làm thêm nếu còn thời gian) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu các phân số chỉ số phần đã tô màu, sau đó trả lời câu hỏi của bài. C. Củng cố, dặn dò: (1p) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2HS nhắc lại. - HS nêu. - 4HS lên bảng làm, mỗi nhóm rút gọn 1 phân số vào nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: = = ; = = ; = = ; = = . - HS đọc nội dung bài tập. - 3HS lên bảng, lớp làm nháp mỗi nhóm rút gọn 1 phân số. - HS nhận xét bài rút gọn trên bảng. Kq: = = ; = = ; = = Vậy: Phân số và bằng phân số . - HS nêu yêu cầu. - 2 nhóm HS tự làm bài: Nhóm1: câu a, b và c; Nhóm2: cả bài. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: a, = = ; = = . b, = = ; = = . c, = = ; = = . d, = = ; = = và - HS nêu yêu cầu. Kq: Câu b, Đạo đức LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trọng một số tình huống. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ DẠY HĐ HỌC A.Kiểm tra. (2p) - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ tiết 1. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới. 1) Giới thiệu bài(1p) Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT2, SGK) (20p) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT2. - GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận. - Gọi HS nêu ý kiến. - GV kết luận: ý c, d là đúng; ý a, b, đ là sai Hoạt động 2: Đóng vai (đóng vai BT4) (16p) - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a)BT4 - Nhận xét chung - Giáo viên đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau + Em hiểu nội dung ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ sau đây thế nào? 1. Lời nói chẳng mất tiền mua? 2. Học ăn, học nói, học gói, học mở. 3. Lời chào cao hơn mâm cỗ. - Nhận xét câu trả lời cho học sinh. C. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2HS nhắc lại. - 1HS đọc. - Các nhóm hoạt động. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Các nhóm chuẩn bị cho đóng vai. - Một nhóm học sinh lên đóng vai. - 3 - 4 học sinh trả lời: + Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải, dễ chịu. + Nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy cũng cần phải học ăn, học gói, học mở. + Lời chào có tác dụng và ảnh hưởng rất lớn đến người khác, cũng như một lời chào nhiều khi còn giá trị hơn cả một mâm cỗ đầy. - Học sinh lắng nghe. Chiều thứ 2 Lịch sử TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I/ MỤC TIÊU: Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kỳ thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo, ... + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Phiếu học tập của học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra (3p) H: Những sự việc nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua? - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung “Bài học” của tiết học trước. - Nhận xét. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài.(1p) 2) Hoạt động 1: HĐ theo nhóm(18p) - GV phát phiếu, yêu cầu các nhóm đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong phiếu. - Tổ chức cho các nhóm trình bày, thảo luận trước lớp. H: Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? H: Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì? H: Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào? - GV: giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức qui củ, nội dung học tập là nho giáo (có nhiều điểm như đã nêu ở SGK) 3) Hoạt động 2: Thảo luận lớp(10p) - Yêu cầu học sinh đọc SGK và hỏi: H: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - Giáo viên cho HS tham khảo các hình trong SGK. - GV nhận xét, KL chung. C. Củng cố, dặn dò(1p) - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - N2: Thảo luận, hoàn thành nội dung phiếu. - Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét lẫn nhau. + Lập Văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách, ở các đạo đều có trường do Nhà nước mở. + Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc. + Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kiểm thi kiểm tra trình đọc của quan lại. + Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặc ở Văn Miếu. - HS quan sát hình trong SGK, nêu nội dung các hình. - Một vài HS đọc “Bài học” cuối bài. Luyện viết BÀI 22 I. MỤCTIÊU: Giúp HS: - Viết đẹp, đúng mẫu chữ, trình bày đẹp câu thành ngữ: “Rừng vàng biển bạc” và bài văn “Ai đánh răng cho cá sấu” (Theo kiểu chữ nghiêng). - Rèn kĩ năng viết cho học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu chữ viết. - HS: Vở luyện chữ đẹp. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS A.Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài(1p) 2. HD viết bài(30p) - Gọi HS đọc câu thành ngữ và đoạn văn. - Yêu cầu HS tìm các chữ hay viết sai có trong bài và các chữ cần viết hoa. - Cho HS luyện viết đúng các chữ hay viết sai. Quan sát mẫu chữ viết và luyện viết đúng các chữ viết hoa. - Lưu ý HS cách trình bày. - GV yêu cầu: Viết câu thành ngữ: 2 lần; Viết đoạn văn 1 lần. - Cho HS viết bài; GV theo dõi, giúp đỡ, nhắc nhở HS. 3. Chấm, chữa lỗi chính tả(5p) C. Củng cố, dặn dò(1p) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc. - Các chữ hay viết sai: Đánh răng, cá sấu, rỉa, dám nhỏ xíu, sót, Các chữ cần viết hoa: Rừng, Ai, Đánh, Thế, Những, Hằng, Dường. - Lần lượt từng HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp. - HS quan sát trong vở. - HS viết bài - Luyện ... đôn hậu Đây là tòa lâu đài có vẻ đẹp cổ kính Anh Nguyễn Bá Ngọc rất dũng cảm Cô giáo em thướt tha trong tà áo dài. - 1 học sinh đọc to thành tiếng. - 1 em lên bảng làm. + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. + Ai cũng khen chi Ba đẹp người đẹp nết + Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới + Chữ viết xấu, nét chữ nguệch ngoạc, khó xem,.. Toán(chiều) LUYỆN TẬP SO SÁNH PHÂN SỐ I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Cách so sánh hai phân số khác mẫu số. Cách quy đồng mẫu số hai phân số. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm. - VBT Toán (Bài 109 – Trang 28, 29) III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A, Bài cũ: (3p) - H: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài.(1p) 2) HD làm bài tập.(35p) - Yêu cầu HS trung bình trở lên tự làm các bài tập trong VBT toán (Bài 109, Trang 28, 29) Trong khi đó GV HD HS yếu làm bài tập 1. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu(Theo VBT) - GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: (Thực hiện tương tự bài 1) Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS làm trên bảng nhóm lên chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: (Giành hS khá giỏi) BTNC trang34 -YC hs nêu bài toán -HD hS làm -GV nhận xét chữa bài 3) Củng cố, dặn dò(1p) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - HS trung bình trở lên tự làm các bài tập trong VBT (Từ bài 1 đến bài 3, riêng bài 3 cho 1HS làm trên bảng nhóm). - 1HS đọc yêu cầu. - HS theo dõi mẫu. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào VBT KQ: a, > ; b, < ; c, < . - HS tự làm bài vào VBT: a, >; b, = - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS làm trên bảng nhóm lên chữa bài, lớp nhận xét. Số bánh Vân ăn là == cái bánh. Số bánh Lan ăn là == cái bánh. Vì cái bánh nhiều hơn cái bánh nên Lan ăn nhiều bánh hơn Vân. -HS nêu YC -giải vào vở -Nhận xét chữa bài Các phân số vừa lớn hơn 3/5 vừa bé hơn 4/5 và đều có mẫu số là 15. -Quy đồng mẫu số các phân số ta được 9/15 và 12/15nên các phân số đó là, 10/15 và 11/15. Tiếng việt LĐ: SẦU RIÊNG I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài cho học sinh. - Đọc đúng tốc độ theo yêu cầu chuẩn kiến thức và kĩ năng. II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài.(1p) 2. HD luyện đọc(30p) - GV đọc toàn bài 1 lần - GV chia đoạn: 3 đoạn - Y/cầu HS đọc bài - HD HS luyện đọc từ khó: Sầu riêng, ngào ngạt, quyện, quyến rũ, tỏa, nhụy, lủng lẳng, khẳng khiu, chiều quằn,.. - Yêu cầu HS luyện đọc cặp - GV nhận xét – Tuyên dương + Nhắc lại nội dung chính của bài? - GV chốt bài 3. Củng cố dặn dò: (1p) - GV nhận xét giờ học - Dặn dò - Lắng nghe - HS theo dõi đọc thầm *3HS nối tiếp đọc bài - HS luyện đọc từ khó *3HS nối tiếp đọc bài - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc thể hiện - HS đọc thi - 1HS đọc bài - HS nhắc lại: Bài văn ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng. - Về nhà luyện đọc thêm - Chuẩn bị bài sau Thứ 6 ngày 28 tháng 1 năm 2011 Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I/ MỤC TIÊU: - Thấy được những nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. - Viết được một đoạn văn tả lá cây hoặc thân cây hoặc gốc cây. - Yêu cầu đoạn văn phải có hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa, lời văn chân thật, sinh động, tự nhiên. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ(3p) - Gọi 3 học sinh đọc kết quả quan sát 1 cái cây mà em ưa thích. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài(1p) 2.2. Hướng dẫn luyện tập(35p) Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung BT1 với hai đoạn văn Lá bàng, Cây sồi già. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý. - Yêu cầu HS các nhóm trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. a) Đoạn tả lá bàng của Đoàn Giỏi Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết. - GV nhận xét, tuyên dương đoạn văn hay. a) Một số đoạn văn tả lá cây: + Cây đa già như 1 chiếc ô khổng lồ, che nắng, che mưa cho những người nông dân quê em. Những chiếc lá xanh thẫm hình bầu dục to như những bàn tay khép kín. Lá to, lá nhỏ, tầng tầng lớp lớp tạo ra một vòm lá xanh non mà mưa nắng không hề lọt qua được. + Cây bàng là một loài cây đặc biệt. Chỉ cần nhìn lá bàng ta sẽ nhận biết chính xác thời gian trong năm. Mùa thu lá bàng từ màu xanh đậm đã bắt đầu chuyển dần sang màu đỏ gạch, quăn dần mép lá, rồi cong vồng lên hình mo cau, lúc này nó đã biến sang màu đỏ tía, khi gặp những cơn gió nó nhẹ nhàng rời cành. Mùa đông, cây không còn 1 cái lá nào, xuân đến một màu xanh non bao phủ toàn thân cây và chuyển dần sang màu xanh đậm. Những cái lá lớn nhanh đến kì lạ. Đến mùa hè, những cái lá đã to như bàn tay, đoạn xen vào nhau che nắng, che mưa cho chúng em. 3. Củng cố, dặn dò(1p) - Yêu cầu 3 học sinh đọc đoạn văn của mình - Về nhà hoàn thành vào vở - Nhận xét tiết học. - 3 học sinh đứng tại chỗ đọc bài. - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - N2: Thảo luận, làm việc trong nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS trình bày ý kiến, cả lớp nhận xét b) Đoạn tả Cây sồi già của Lép Tôn - xtôi - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuâ cây sồi tỏa rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ). - Hình ảnh so sánh: Nó như 1 con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. - Hình ảnh nhân hóa: làm cho cây sồi già có tâm hồn như của người: mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. - 1HS nêu yêu cầu. - HS viết đoạn văn vào vở. - Vài HS nối tiếp nhau đọc bài viết. b) Tả thân cây Thân cây bàng to, tròn như cột đình vươn lên trên tầng 2 lớp em. Không biết nó đã bao nhiêu tuổi mà to gần 1 vòng tay mẹ. Thân cây sù sì như da cóc, vỏ màu xám, có nhiều vết trầy xước, chắc đó là những dấu tích của sự từng trải mưa nắng cùng tuổi thơ chúng em. c) Tả gốc cây Gốc cây bàng to, màu nâu xỉn, nham nhám. Mấy cái rễ chồi lên khỏi mặt đất như trăn con cuộn mình ngủ. Để bảo vệ cây, trường em đã xây gạch xung quanh. Giờ ra chơi chúng em hay ngồi đây chuyện trò, đọc báo. Tiếng anh Cô Chi lên Lớp Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số. - Làm được các bài tập: BT1(a, b); BT2(a, b); BT3. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ(2p) - Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài(1p) 2) Luyện tập(35p) Bài 1(a, b): - Gọi HS nêu yêu cầu. a, Yêu cầu HS nêu miệng kết quả, giải thích cách làm. b, Hướng dẫn: Có thể làm theo 3 cách: + Cách 1: Rút gọn phân số rồi so sánh + Cách 2: Quy đồng mẫu số phân số với MSC là 25 rồi so sánh. + Cách 3: Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số khác mẫu số. c, (Dành cho HSKG) Bài 2(a, b): - Gọi HS nêu yêu cầu. GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. - Giáo viên chia lớp thành hai nhóm. Mỗi nhóm làm một câu. - HD chữa bài. - Nhận xét, Chốt lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu(theo SGK). - Yêu cầu HS làm bài câu b. - HD chữa bài. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: (Dành cho HSKG) - Yêu cầu HSKG tự làm bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò(1p) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Học sinh nêu. - 1HS nêu yêu cầu. + Vì 5 < 7 nên < - 1HS lên bảng làm; lớp làm nháp theo cách tuỳ chọn, sau đó nhận xét bài trên bảng và trình bày hai cách còn lại. Kq: < Kq: Ta có == và == Mà > Vậy > - 1HS đọc yêu cầu. - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. a) Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số: Ta có: == và == Mà > Vậy: > Cách 2: So sánh từng phân số với 1 Ta có : > 1 và Vậy: > (Câu b làm tương tự) - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp(HS yếu so sánh một cặp phân số). - HS nhận xét bài trên bảng. a, > ; b, > - HSKG tự làm bài vào nháp. Kq: a, ; ; ; b, ; ; SHTT SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/ YÊU CẦU. 1) Hoạt động ngoài giờ lên lớp: - Trò chơi Tiếng Việt. - HS ghép được các câu có nghĩa từ các tiếng cho trước; củng cố vốn Tiếng Việt cho HS. 2) Sinh hoạt lớp: Nhận xét, đánh giá hoạt động thi đua trong tuần 22; Phổ biến kế hoạch tuần 23. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Chuẩn bị 2 bộ phiếu (mỗi bộ 7 phiếu) bằng bìa cứng, mỗi phiếu ghi một tiếng (con, mèo, con, cắn, con, chuột, con). - 2 bảng nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động 1: Hoạt động ngoài giờ lên lớp. - GV chia lớp thành 2 nhóm có số HS bằng nhau, phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu. - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi: + Ghép các tấm phiếu để tạo thành các câu có nghĩa, ghi vào bảng nhóm. Ví dụ: Con mèo con cắn con chuột con; Con mèo con cắn con con chuột; ... + Nhóm nào ghép được nhiều câu có nghĩa hơn là thắng cuộc. + Nhóm thua phải biểu diễn một tiết mục văn nghệ cho cả lớp xem. - Cho HS chơi. - Gọi HS báo cáo kết quả. - Kiểm tra kết quả, công bố đội thắng cuộc. - GV nhận xét trò chơi. - Các nhóm về vị trí, nhận phiếu, cử nhóm trưởng và thư kí ghi kết quả. - Nghe, ghi nhớ cách chơi, luật chơi. - Các nhóm thảo luận ghép câu đúng và ghi vào bảng phụ. - Các nhóm lên gắn bảng phụ trên bảng lớp. - Đội thua cuộc biểu diễn văn nghệ. II- Nhận xét cuối tuần Giáo viên nhận xét chung. a, Ưu điểm - Đa số các em đều ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, biết kính trọng người lớn, nhường nhịn em nhỏ. Tham gia tích cực các công việc nhà trường giao. Có thái độ lịch sự với mọi người. Biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ, mặc áo ấm về mùa đông. b, Tồn tại: Một số em vệ sinh cá nhân còn kém chân tay bẩn (em Sáng), đi học chưa mặc áo ấm. Một số còn lười học tập. Hay đi học chậm (em Huy, Thư). 5) Phương hướng tuần 23 - Tiếp tục duy trì nề nếp, tăng cường vệ sinh cá nhân. - Hưởng ứng tốt các phong trào nhà trường đề ra. - Phân công giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến trong học tập. - Thực hiện tốt nề nếp học bài và chuyên cần trong dịp gần tết Nguyên đán. _______________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: