I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.
- Hiểu nghĩa chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự hình thành của mỗi người, chớ kiêu căng, hơn mình xem thường người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 22 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 Tập đọc : Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời. - Hiểu nghĩa chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự hình thành của mỗi người, chớ kiêu căng, hơn mình xem thường người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc. III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài: Vè chim - 2 HS đọc - Em thích loài chim nào trong vườn vì sao ? - 1 HS trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng ? - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Khi gặp nạn chồn như thế nào ? - Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ? Câu 3: - Gà rừng nghĩ ra điều gì ? để cả hai thoát nạn ? - Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho chồn vọt ra khỏi hang. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ? - Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ? - Chọn gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật đang được ca ngợi. 4. Luyện đọc lại: - Trong chuyện có những nhân vật nào ? - Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn. - Các nhóm đọc theo phân vai - 3, 4 em đọc lại chuyện C. Củng cố - dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong truyện ? vì sao ? - Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh có thể thích chồn vì đã hiểu ra sai lầm của mình. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này. Toán : Kiểm tra (Đề và đáp án trường ra) ................................................................. Đạo đức : Biết nói lời yêu cầu đề nghị (t2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp các tình huống khác nhau. - Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. 2. Kỹ năng: Học sinh biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày. 3. Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu. II. hoạt động dạy học: - Tranh tình huống cho hoạt động 1. - Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm. - Phiếu học tập. II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bãi cũ: b. Bài mới: *Giới thiệu bài: Hoạt động 1: HS tự liên hệ - Em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ? - HS tự liên hệ - Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ? *VD: - Mời các bạn ngồi xuống. Hoạt động 2: Đóng vai - GV nêu tình huống - HS thảo luận đóng vai theo từng cặp. 1) Em muốn được bố mẹ đưa đi chơi vào ngày chủ nhật ? - 1 vài cặp lên đóng vai trước lớp. 2) Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà một người quen. - VD: Cháu chào chú ạ ! Chú làm ơn cho cháu hỏi thăm nhà bác Hoà 3) Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút ? - Em lấy hộ chị chiếc bút. *Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp. Hoạt động 3: Trò chơi: Văn minh lịch sử - GV phổ biến luật chơi - HS nghe và thực hiện trò chơi. - GV nhận xét đánh giá. *Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong giao tiếp hàng ngày. Chào cờ : Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011 Âm nhạc : GV Chuyên soạn giảng ................................................ Toán : Phép chia I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết phép chia trong mỗi quan hệ với phép nhân. - Biết đọc, tính kết quả của phép chia. II. Đồ dùng – dạy học: - Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6 - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có mấy ô ? - Có 6 ô. - Viết phép tính 2 x 3 = 6 2. Giới thiệu phép chia cho 2: - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ? - Có 3 ô - Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia ? Vậy là 6 : 2 = 3, dấu ( : ) gọi là dấu chia. 3. Giới thiệu phép chia cho 3: - Vẫn dùng 6 ô như trên. -6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô? - 6 ô chia thành 2 phần. - Ta có phép chia ? - Sáu chia ba bằng hai viết 6 : 3 = 2 4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 2 x 3 = 6 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6 : 2 = 3 - Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia - 2 phép chia 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 5. Thực hành: Bài 1: - Hướng dẫn HS đọc và tìm - HS đọc yêu cầu Bài 2: Tính - HS làm bài - Nhận xét chữa bài C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Kể chuyện : Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung theo dõi bạn kể nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Mặt nạ chồn và gà rừng. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng - 2HS kể - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi cặp để đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. - HS thảo luận nhóm 2, - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu. Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo Đoạn 2: Trí khôn của Chồn Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng Đoạn 4: Gặp lại nhau 2.2. Kể toàn bộ câu chuyện - HS đọc yêu cầu - Dựa vào tên các đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện - HS kể chuyện trong nhóm - Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Thi kể toàn bộ câu chuyện - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm kể hay nhất. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học Chính tả : Nghe – viết : Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục đích - yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nghe – viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 2. Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 a. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng: ch - Cả lớp viết bảng con B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe viết 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Sự việc gì xảy ra với gà rừng và chồn trong lúc dạo chơi ? - Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. - Tìm câu nói của người thợ săn ? - Có mà trốn bằng trời. - Câu nói đó được đặt trong dấu gì ? - Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. - Viết chữ khó - HS tập viết trên bảng con 2.2. GV đọc bài chính tả - HS chép bài - Đọc cho HS chép bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh - HS làm bảng con a. reo – giật – gieo b. giả – nhỏ – hẻm (ngõ) Bài 3: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh làm vào vở a.mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim .tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Thể dục : Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng Trò chơi “Nhảy ô” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn 2 động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. - Ôn trò chơi: Nhảy ô 2. Kỹ năng: - Thực hiện tương đối chính xác. - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Kẻ ô cho trò chơi, vạch kẻ thẳng. Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cô chân, xoay khớp đầu gối, hông - Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. - Trò chơi: Có chúng em Cán sự điều khiển b. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông - Giáo viên làm mẫu - Đi thường theo vạch kẻ 2 tay dang ngang - Trò chơi: Nhảy ô - GV nêu tên trò chơi - Nhắc lại cách chơi - Tập luyện theo tổ. C. Phần kết thúc: - Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát - GV điều khiển - Một số động tác thả lỏng - Nhận xét – giao bài Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011 Tập đọc : Cò và Cuốc I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó: Cuốc, thảnh thơi - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. Giáo viên đọc mẫu cả bài: - HS nghe 2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. b. Đọc từng ... . C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét về tình hình học tập sự chuẩn bị của học sinh. - Về nhà ôn lại các bài đã học. Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011 Toán : Một phần hai I. Mục tiêu: Giúp HS: - Giúp HS nhận biết "Một phần hai"; biết viết và đọc II. đồ dùng dạy học: - Các mảnh giấy hoặc bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đều. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Một phần hai - Cho HS quan sát hình vuông - HS quan sát - Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau. - 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu. - Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông. - Hướng dẫn viết đọc: Một phần hai *Kết luận:Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông - Một phần hai còn gọi là gì ? còn gọi là một nửa. 2. Thực hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Đã tô màu hình nào ? - HS quan sát các hình A, B, C, D - Đã tô màu hình vuông (hình A) - Đã tô màu hình tam giác (hình C) - Đã tô màu hình tròn (hình D) - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - HS quan sát hình - Hình nào đã khoanh vào số con cá ? - Hình ở phần b đã khoanh vào số con cá C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tập viết : Chữ hoa S I. Mục tiêu, yêu cầu: - Rèn kỹ năng viết chữ: 1. Biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ. 2. Biết viết ứng dụng câu Sáo tắm thì mưa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa S đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Sáo tắm thì mưa III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại câu ứng dụng - 1 HS nhắc lại: Rít rít chim ca - Cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét, chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa S: - Chữ S có độ cao mấy li ? -Cao 5 li gồm 1 nét viết liền, là kết hợp giữa 2 nét cơ bản, cong dưới ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ - GV vừa viết mẫu vừa nối lại cách viết. 2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con. - GV nhận xét sửa sai cho HS 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Sáo tắm thì mưa - Em hiểu nghĩa câu trên như thế nào ? - Hễ thấy có sáo tắm là sắp có mưa. 3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - S, h - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ ? - Bằng khoảng cách viết 1 chữ o. 3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Sáo vào bảng con - HS viết bảng. 4. Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ S. Tự nhiên và Xã hội : Cuộc sống xung quanh (tiếp) I. Mục tiêu: HS biết: - Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. - HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương. II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK ( T 44, 45, 46, 47) - Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân. III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Kể tên ngành nghề ở thành phố. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận - Kể tên một số ngành nghề ở thành phố ? *VD: Nghề công nhân, công an, lái xe Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì ở thành phố có rất nhiều nghề khác nhau *Kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác ở mọi miền những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. *Hoạt động 2: Kể và nói tên một số người dân ở thành phố thông qua hình vẽ. - Ngành nghề của người dân trong hình đó ? Nghề lái ô tô,bốc vác,nghề láo tàu,hải quan - Hình vẽ 3 nói gì ? - ở đó có rất nhiều người đang bán hàng, đang mua hàng. - Người dân ở khu chơ đó làm nghề gì ? - Hình 4 vẽ gì ? - Nghề buôn bán - Vẽ nhà máy - Em thấy hình 5 vẽ gì ? - Vẽ 1 khu nhà, trong đó có nhà trẻ, ... Những người làm trong nhà đó là làm nghề gì? - Cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng *Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Bước 1: - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ? - Bác hàng xóm làm nghề thợ điện. c. Củng cố - dặn dò: - Chuận bị cho bài học sau. Thể dục : Đi kiễng gót và hai tay chống hông Trò chơi “Nhảy ô” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế chuẩn bị học đi kiễng gót hai tay chống hông. - Tiếp tục trò chơi: "Nhảy ô" 2. Kỹ năng: - Thực hiện động tác tương đối đúng. - Nắm vững cách chơi tham gia chơi tương đối chủ động. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Kẻ các vạch, 1 còi III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Phương pháp A. phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông X X X X X D X X X X X X X X X X - Cán sự điều khiển - Chạy nhẹ nhàng 2 - 4 hàng dọc. - Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: Diệt các con vật có hại - GV điều khiển B. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông. - GV điều khiển - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. 10m - Đi kiễng gót hai tay chống hông. - Trò chơi: Nhảy ô c. Phần kết thúc: - Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát - Cán sự điều khiển - Một số động tác thả lỏng - Nhận xét giao bài Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011 Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS học thuộc bảng chia 2 và rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - HS tự nhẩm và điền kết quả vào SGK. 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 - HS đọc nối tiếp. 16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 10 : 2 = 5 18 : 2 = 9 - Nhận xét chữa bài 6 : 2 = 3 12 : 2 = 6 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK. - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc từng phép tính. 2 x 6 = 12 2 x 2 = 4 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 2 x 8 = 16 2 x 1 = 2 16 : 2 = 8 2 : 2 = 1 - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? Tóm tắt: - Gọi HS lên bảng chữa bài - Một em tóm tắt - Một em giải Có : 18 lá cờ Chia đều : 2 tổ Mỗi tổ : . Lá cờ ? Bài 4: Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải. - 1 HS đọc yêu cầu đề toán. Bài 5: Hình nào có số con chim đang bay ? - Học sinh quan sát hình. - Hình a. có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có số con chim đang bay. - Hinh c. có 3 con chim đang đậu có số con chim đang bay. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tập làm văn : Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim I. Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản. 2. Rèn kỹ năng viết đoạn: Biết sắp sếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý II. đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập 1 - 3 bộ băng giấy mỗi bộ gồm 4 băng, mỗi băng viết sẵn, 1 câu a, b, c. III. các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2. - 2 cặp HS thực hành B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời các nhân vật trong tranh - Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật. - 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao". - Yêu cầu 2 cặp HS thực hành - HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại. - Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ? - Khi làm điều gì sai trái. - Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ? - Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi cặp HS làm mẫu - HS làm mẫu HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút. HS 2: Mời bạn. - Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp. - Nhiều HS thực hành Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm - Câu b: Câu mở đầu - Xắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn - Câu a: Tả hình dáng - Câu d: Tả hoạt động - Câu c: Câu kết C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chính tả : Nghe – viết : Cò và Cuốc I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Cò và Cuốc. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi, thanh hỏi, thanh ngã. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài 2. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn, bánh dẻo. - HS viết bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả một lần - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Đoạn viết nói chuyện gì ? - Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không. - Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? - Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. - Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. 2.2. GV đọc cho HS viết bài vào vở: - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - GV đưa bảng phụ mời HS lên bảng làm a) ăn riêng, ở riêng - loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ. Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu a. Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d, gi) - rồi rào, ra - dao, dong, dung - giao, giã (gạo), giảng - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viêt sai. Mĩ thuật : GV Chuyên soạn giảng .............................................. Sinh hoạt lớp : 1.Mục tiêu. -HS tự đánh giá kết quả thi đua tuần -GD ý thức tự giác trong các HĐ của lớp, trường, đoàn kết giữa các thành viên trong lớp. II.Thực hiện. -Học tập:Một số em tích cực xây dựng bài trên lớp,ý thức học bài tốt +Một số em hay quên đồ dùng học tập,còn lười học. -Vệ sinh: +Vệ sinh lớp sạch sẽ trước giờ truy bài. -Các HĐ khác tham gia tương đối tốt. III.Phương hướng tuần tới. -Khắc phục những khuyết điểm của tuần trước. - Duy trì nề nếp học tốt ở học kỳ 2.
Tài liệu đính kèm: