I. MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức& Kĩ năng:
-Biết ý nghĩa của việc cư sử lịch sự với mọi người .
-Nêu được ví dụ về cư sử lịch sự với mọi người .
-Biết cách cư sử lịch sự với người xung quanh .
* Kĩ năng sống: -Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
-Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
-Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống.
-Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- SGK .
- Mỗi em có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .
- Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Lịch sự với mọi người .
- Nhận xét phần thực hành tiết trước .
3. Bài mới : (27’) Lịch sự với mọi người (tt) .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
b) Các hoạt động :
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1:
BÀY TỎ Ý KIẾN
Thứ hai, ngày 06 tháng 02 năm 2012. Đạo đức Tiết 22 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tt). I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức& Kĩ năng: -Biết ý nghĩa của việc cư sử lịch sự với mọi người . -Nêu được ví dụ về cư sử lịch sự với mọi người . -Biết cách cư sử lịch sự với người xung quanh . * Kĩ năng sống: -Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tơn trọng người khác. -Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. -Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nĩi phù hợp trong một số tình huống. -Kĩ năng kiểm sốt cảm xúc khi cần thiết. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - SGK . - Mỗi em có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng . - Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Lịch sự với mọi người . - Nhận xét phần thực hành tiết trước . 3. Bài mới : (27’) Lịch sự với mọi người (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . b) Các hoạt động : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: BÀY TỎ Ý KIẾN - Cho HS đọc nội dung bài tập 2. - Yêu cầu HS tìm hiểu các câu: a, b, c, d, đ xem ý kiến nào đúng là giơ màu đỏ sai giơ màu xanh. - GV nêu từng ý kiến SGK/33. - GV nhận xét, chốt ý. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS nghe theo dõi. -HS trả lời: -ý: c, d đúng - y:ù a, b, đ sai. Hoạt động 2: ĐÓNG VAI - Cho HS đọc nôïi dung bài tập 4. - Yêu cầu HS thảo luận và tập đóng vai giải quyết 1 trong 2 tình huống đã nêu. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc. - HS thảo luận tình huống và đóng vai theo nhóm. - Từng nhóm trình bày trước lớp. Hoạt động 3: TÌM HIỂU Ý NGHĨA 1 SỐ CÂU CA DAO, TỤC NGỮ -Cho HS đọc nội dung bài tập 5: - Em hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ sau đây như thế nào ? . Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. . Học ăn, học nói, học gói, học mở. -Ngoài câu tục ngữ trên em còn biết những câu tục ngữ nào khác không ? -HS đọc. - 4 HS trả lời: . Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu. . Nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy cũng cần phải học như: học ăn, học nói, học gói, học mở. -Lời chào cao hơm mâm cổ . 4. Củng cố - Dặn dò: - Thế nào là lịch sự với mọi người ? - Dặn HS phải cư xử lịch sự với những người xung quanh như trường ,ở nhà . - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Giúp HS: Rút gọn được phân số. - Quy đồng mẫu số hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS rút gọn 2 phân số sau: và - Khi rút gọn 2 phân số, ta làm sao ? 3. Bài mới: Luyện tập - Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và gọi 1 HS đọc lại qui tắc rút gọn phân số sau đó cho HS làm . -Bài 2: Yêu cầu HS rút gọn phân số, sau đó tìm phân nào bằng - Nhận xét, tuyên dương. - Bài 3: Yêu cầu HS nêu quy tắc quy đồng mẫu số 2 phân số ? - Cho HS làm bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét. - HS làm bài - HS trả lời HS làm bảng con 12/30=12:6 =2/5;20/45=20:5=4/9 30:6 45:5 HS làm bài nhóm đôi và trình bày: = ; -Kết quả: Phân số ; bằng - HS nêu. - HS làm vào vở và sửa bài: a); b) c) 4. Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu quy tắc: quy đồng mẫu số 2 phân số; rút gọn phân số. - Về nhà làm lại các bai trên . - Nhận xét tiết học. Tập đọc Tiết 43: SẦU RIÊNG. I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Đọc rành mạch trôi chảy ,biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tả . - Hiểu nội dung : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hao quả và nét độc đáo về dáng cây ( trả lời các Ch trong SGK ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh , ảnh về cây , trái sầu riêng . - Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại 1. Ổn định 2. Kiểm tra: - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK/ 27 -3 Bài mới: Sầu riêng -a. Luyện đọc: -Bài chia làm 3 đoạn:(xem mỗi lần xuống dịng là 1 đoạn) - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ ngữ: sầu riêng, quyến rũ, chiều quằn, chiều lượn, - Cho HS đọc chú giải. - Cho HS đọc theo cặp - GV đọc mẫu. -b. Tìm hiểu bài: +C1: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? @ Đoạn 1 nói gì ? +C2: Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa, quả sầu riêng ? + Miêu tả những nét đặc sắc của dáng cây sầu riêng ? +C3: Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? @ Đoạn 2 nói gì ? c. Luyện đọc diễn cảm - HD đọc diễn cảm và đọc mẫu - Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: hết sức đặc biệt, thơm đậm, ngào ngạt, kì lạ, thơm mát,. - Cho HS đọc diễn cảm theo nhóm. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố – dặn dò: - Bài văn miêu tả gì? - Dặn HS tập đọc lại bài này. - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc. - Nhiều HS đọc. - HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - 2 HS cùng bàn đọc. - 1 HS đọc cả bài. -Đặc sản của miền Nam @ Giới thiệu sầu riêng là đặc sản của miền Nam. + Hoa: trổ vào cuối năm;thơm ngát như hương cau,hương bưởi;đậu thành từng chùm,những cánh hoa. +Quả: lủng lẳng dưới cành.đam mê. + Dáng cây: thân khẳêng khiu, cao vút,.. héo. + Sầu riêng là loại trái quý hiếm cảu miền Nam./ Hương vị quyến rũ đến kì lạ./ Đứng ngắm cây sầu riêng kì lạ. @ Miêu tả dáng cây, hoa, quả sầu riêng. - 3 HS đọc. - HS đọc diễn cảm theo nhóm 4. - Đại diện nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét. - Vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng. Thứ ba, ngày 07 tháng 02 năm 2012 Toán Tiết 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SO.Á I . MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: + Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. -Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập. Bảng lớp vẽ sẵn hình như SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại -1. Ổn định: -2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS sửa lại bài tập 1; 3 S/118 -3.Bài mới:So sánh hai phân số cùng mẫu số - GV chỉ vào hình vẽ trên bảng: | | | | | | A C D B + Đoạn thẳng AB chia thành mấy phần ? + Đoạn thẳng AC bằng mấy phần AB ? + Đoạn AD bằng mấy phần đoạn AB ? + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD như thế nào ? - Như vậy: ta nói + Muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào ? * Thực hành: - Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS so sánh hai phân số. - Nhận xét - sửa bài. - Bài 2: Gọi HS đọc phàn 2a S/ 119 - Bài 2b cho HS làm vở. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố – dặn dò: - Nêu quy tắc so sánh hai phân số ? - Dặn HS làm thêm VBT toán. - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm trên bảng lớp.. - HS quan sát + 5 phần bằng nhau + AC = AB + AD = AB . AD > AC hay AC < AD - HS lặp lại. - HS đọc ghi nhớ. - HS đọc. - Từng HS trả lời: a) < b) c) d) - HS đọc. a)HS nhận xét. b) HS làm vở và sửa bài: 1 - 3 HS thi đua làm bài so sánh các phân số sau: ; ; ; - 5 HS đọc Chính tả Tiết 22: SẦU RIÊNG. I. MỤC TIÊU : 1- Kiến thức& Kĩ năng: - HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đoạn văn bài “ Sầu riêng ”. - Làm đúng bài tập 3 ( kết hợp đọc với bài văn khi đã hoàn chỉnh ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết 4 câu thơ bài tập 2b. Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định 2. Kiểm tra: - Cho HS viết lại từ khó đã học: rặng núi, gió, dẻo dai,... 3. Bài mới: Sầu riêng. - GV gọi HS đọc đoạn cần viết. - HD viết 1 số từ ngữ dễ viết sai: trổ, toả, cánh sen ,.. - GV đọc cho HS viết - GV đọc lại cho HS soát bài. - Chấm bài – nhận xét. . Bài tập 2b. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS điền ut/ uc vào chỗ chấm - GV nhận xét, cho điểm thi đua. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã luyện. - Nhận xét tiết học. - 2 HS viết trên bảng lớp. - 1 HS đọc lại. - HS phân tích - viết bảng con. - HS viết chính tả vào vở. - HS soát bài lại. - HS đổi chéo vở bắt lỗi. - 1 HS đọc. - HS thi đua làm điền: lá trúc; bút nghiêng; bút chao Luyện từ và câu Tiết 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức& Kĩ năng: -Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? ( ND ghi nhớ ) - Nhận biết được câu kể Ai thế nào BT1. Viết được 1 đoạn văn tả một loại trái cây có dùng 1 số câu kể Ai thế nào ?.( khoảng 5 câu ) BT2 * HS khá giỏi viết được một đoạn văn có 2,3, câu theo mẫu Ai thế nào ? BT1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: . - Bảng phụ viết 4 câu kể Ai thế nào ? ( 1, 2, 4, 5 ) trong đoạn văn phần nhận xét. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? biểu thị nội dung gì ?. Hãy đặt 1 câu kể Ai thế nào ? và xác định vị ngữ. 3. Bài mới: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?. -a. Nhận xét: - Bài 1: Gọi HS đọc nội dung BT - Yêu cầu HS thảo luận: + Tìm các câu kể Ai thế nào ? và xác định chủ ngữ. - GV chốt lại. -Bài 2:Gọi HS đọc nội dung bài tập. -GV kết luận. - Bài tập 3: Gọi HS đọc đề. + Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dun ... i HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS đặt câu với các từ vừa tìm được ở bài 1 và 2. - Nhận xét - chấm bài. .Bài 4: Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm ở cột B để hoàn chỉnh thành ngữ.. - Nhận xét - cho điểm thi đua. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc lại bài tập 3, 4 và giải thích câu ngữ. - 2 HS trả lời. - HS đọc - HS làm bài theo cặp và trình bày: -a. đẹp; xinh; xinh xắn; xinh xẻo; tươi tắn; thướt tha; yểu điệu;.... -b. thuỳ mị; dịu dàng; đằm thắm; đôn hậu; ngay thẳng;..... - HS làm bài nhóm 4 và trình bày. -a. tươi dẹp, sặc sỡ, huy hoàng, kì vĩ, hùng tráng, ... -b.xinh xắn,xinh đẹp,xinh tươi, lộng lẫy ,rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,... - 1 HS đọc. - HS làm bài vào vở và sửa bài: . Chị gái em rất dịu dàng. . Cảnh núi non thật hùng vĩ. - HS đọc.. - HS thi đua theo tổ. - HS trình bày. . Mặt tươi như hoa, em mỉm cười... . Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết. .Ai viết chữ cẩu thả....chữ như gà bới. - HS trả lời * GD học sinh biết giữ gìn cái đẹp cho mình trong cuộc sống từ tính nết, ăn mặc, dáng đi và giữ gìn cái đẹp của cảnh vật thiên nhiên. - Dặn HS xem lại bài. - Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 44: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tt). I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Nhận biết được một số loại tiếng ồn. - Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. * GD học sinh BVMT ở hoạt động 2 và 3. * KNS: -Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thơng tin về nguyên nhân ,giải pháp chống ơ nhiễm tiếng ồn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: - Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của chúng ta như thế nào ? 3. Bài mới: Âm thanh trong cuộc sống ( tiếp theo ) Hoạt động 1: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống - Yêu cầu HS thảo luận: + Quan sát các hình trang 88 -89 SGK và nêu tiếng ồn có thể phát ra từ đâu ? -Tiếng ồn có tác hại gì ? -Cần có những biện pháp nào đề chống tiếng ồn ? -GV kết luận : GD HS có ý thức phòng chống tiếng ồn như đùa giỡn ,la hét .mở nhạc nghe vừa phải + Tiếng ồn phát ra từ: xe ôtô, xe gắn máy, đài phát thanh,...; . Tiếng chó sủa, tiếng máy của thợ khoan bê tông -Gây chối tay ,nhức đầu .mất ngủ -quy định chung về không gây tiếng ồn ,sử dụng các vật ngăn cách .. Hoạt động 2 Thực hiện những qui định không gây tiếng ồn nơi công cộng -Em hãy nêu các việc nên làm ở nơi công cộng ? -Cho HS đọc mục bạn cần biết - Vào công voên ,rạp hát ,nên đi nhẹ ,nói khẻ -Xe tham gia giao thông không mở còi hú ,nẹt máy . -Nhà máy xay lúa nên đậu xay xa trường học -Xe vào các cơ quan công sở ,trường học phải đậu vào bến đổ và tắt máy . - GDHS giữ trật tự ,đi nhẹ nhàng không đùa giỡn trong lớp và khi đi về đường hoặc nơi Hoạt động 3: Phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống -Khi nghe tiếng ồn quá lớn hay tiếng sấm ta phải làm sao ? GV kết luận : -Bịt tay khi nghe âm thanh quá to ,đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn * GD học sinh không chơi trò chơi ,hay la hét quá lớn gần tai làm ảnh hưởng tới thính giác 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu tác hại của tiếng ồn và phòng chống tiếng ồn ? - Dặn HS xem lại bài. - Nhận xét tiết học. Kĩ thuật Tiết 22: TRỒNG CÂY RAU , HOA I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: -Biết chọn cây rau ,hoa để trồng . -Biết cách trồng cây rau ,hoa trên luống và cách trồng cây rau ,hoa trong chậu . -Trồng được cây rau,hoa trên luống hoặc trong chậu . * Ở những nơi có điều kiện về đất ,có thể xây dựng một vườn nhỏ để HS thực hành trồng cây rau ,hoa phù hợp . - Ở những nơi không có điều kiện thực hành ,không bắt buộc HS thực hành trồng cây rau, hoa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, hình vẽ SGK ( phóng to ) - Cây con, túi bầu đất, dầm xới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: - Cây rau, hoa chịu ảnh hưởng các điều kiện ngoại cảnh nào ? 3. Bài mới: Trồng cây rau, hoa ( tiết 1 ) Hoạt động 1: Tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây con - So sánh công việc chuẩn bị gieo hạt với chuẩn bị trồng cây con ? - Tại sao phải chọn cây con khỏe không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn ? - Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào ? - Hãy quan sát hình SGK và nêu các bước trồng cây con ? - Cho HS đọc ghi nhớ. . Giống: làm đất. . Khác: gieo hạt chuẩn bị hạt giống; trồng cây con, chuẩn bị chọn cây con. + Cây con đem trồng phải mập khỏe, không sâu bệnh khi trồng mới nhanh bén rễ và phát triển. Nếu trồng cây con đứt rễ, cây sẽ chết vì không hút được nước và thức ăn. + làm nhỏ đất, tơi xốp, sạch cỏ dại và lên luống để tạo điều kiện cho cây con phát triển. - HS quan sát và trả lời: . Xác định vị trí trồng; Đào hốc; Đặt cây vào hốc, vun đất và ấn chặt, tưới nước. - vài HS đọc. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - HD học sinh chọn đất, cho đất vào bầu và trồng cây con trên đất lấy đất vườn đã phơi khô, đập nhỏ cho vào túi bầu. Sau đó chọn cây con, tiến hành trồng cây con vào bầu đất. - Cho HS thực hiện lại. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – dặn dò: + Nêu các bước trồng cây con ? - Dặn HS xem lại bài - tập thực hành. - Nhận xét tiết học. - HS quan sát theo dõi GV làm mẫu và hướng dẫn. - 1 – 2 HS làm thử - HS khác nhận xét và làm lại. - HS nêu. Thứ sáu, ngày 10 tháng 02 năm 2012 Toán Tiết 110: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Biết so sánh hai phân số . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK; Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: - Múôn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm sao ? Cho ví dụ. -3. Bài mới: Luyện tập - Bài 1: Yêu cầu làm gì ? - Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét - sửa bài. - Bài 2: Bài tập yêu cầu làm gì ? GV: cách 1: Quy đồng mẫu số 2 phân số. . cách 2: làm như sau: -a)Ta có: > 1 ( vì tử số lớn hơn mẫu số ). < 1 ( vì tử số bé hơn mẫu số ). Từ > 1 và 1 > ta có: > - Chấm bài - nhận xét. - Bài 3: Dựa vào ví dụ câu a. Hãy so sánh 2 phân số có cùng tử số ở ( câu b ) - Nhận xét - sửa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ số yêu cầu các nhóm lên bảng gắn các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ( bài tập 4 ). - Dặn HS làm thêm VBT toán. - Nhận xét tiết học. - 2HS trả lời - So sánh hai phân số. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở (1a,b) .b) = = ; giữ nguyên. _ < do đó: < ; -a)5/8<7/8 Tương tự: - So sánh phân số bàng hai cách. - HS quan sát, theo dõi. - HS làm bài 2 b, vào vở ( như hướng dẫn của giáo viên ). - HS làm bài theo cặp và trình bày -b) > ; > - Đại diện 5 tổ thi đua. . Đáp án: < < Tập làm văn Tiết 44: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI. I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Nhận biết được 1 số - Điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây ) ở một số đoạn văn mẫu. - Viết được 1 đoạn văn ngắn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc ) 1 cây em thích BT2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập; Bảng phụ viết lời giải BT 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc kết quả quan sát 1 cây em thích trong khu vực trừơng em hoặc nơi em ở - ( bài tập 2 ). 3. Bài mới: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. . Bài tập 1:Gọi HS đọc yêu cầu và 2 đoạn văn: Lá bàng, Cây sồi già. - Cho HS thảo luận yêu cầu bài tập 1. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét - chốt lại: - 2 HS đọc. - 2 HS đọc. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày: a. Đoạn tả lá bàng ( Đoàn Giỏi ): Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. b. Đoạn tả cây sồi ( Lép Tôn-xtôi ): Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân.............xem SGK/ 77. . Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS chọn 1 cây để viết một đoạn văn tả thân, hoặc lá, gốc cây. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét - cho điểm. - HS đọc. - HS viết đoạn văn vào vở. -Từng HS đọc bài viết của mình. 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả 1 bộ phận của cây. - Dặn HS đọc 2 đoạn văn: Bàng thay lá; Cây tre ( ở nhà ). - Nhận xét tiết học. Sinh hoạt TUẦN 22 I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm cơng tác tuần qua . Nắm kế hoạch cơng tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hịa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 23 . - Báo cáo tuần 22. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo cơng tác tuần qua : (10’) - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung . - Giáo viên chủ nhiệm cĩ ý kiến . 3. Triển khai cơng tác tuần tới : (20’) - Nuơi heo đất lập quỹ Chi Đội . 5. Tổng kết : (1’) - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 23 . - Nhận xét tiết .
Tài liệu đính kèm: