Giáo án Khối 4 - Tuần 22, Thứ 3 - Năm học 2010-2011

Giáo án Khối 4 - Tuần 22, Thứ 3 - Năm học 2010-2011

I. Mục đích - yêu cầu:

- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ).

- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn(BT1, mục III) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2)

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết 4 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần nhận xét.

- Phiếu viết 5 câu kể Ai thế nào? Bài tập 1.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 5 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 176Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 22, Thứ 3 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày thỏng năm 2011
Tiết 1 ;Luyện từ và câu
 Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I. Mục đích - yêu cầu:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn(BT1, mục III) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết 4 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần nhận xét.
- Phiếu viết 5 câu kể Ai thế nào? Bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: 
-Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? có đặc điểm gì?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới: 
2.1, Phần nhận xét:
Bài 1: Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau?
- Gv chốt lại các câu kể Ai thế nào?
Bài 2: Xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được.
- Nhận xét.
Bài 3: Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ nào tạo thành?
2.2, Ghi nhớ:
2.3, Luyện tập:
Bài 1: Tìm chủ ngữ của các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn dưới đây.
- Nhận xét, kết luận.
Bài 2: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây mà em thích, trong đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu Hs về nhà tiếp tục hoàn thiện đoạn văn tả một trái cây.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định các câu kể Ai thế nào? là câu 1, 2, 4, 5.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định chủ ngữ của các câu tìm được.
+ Hà Nội/
+ Cả một vùng trời/
+ Các cụ già/
+ Những cô gái thủ đô/
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nêu: chủ ngữ cho biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ.
- Chủ ngữ do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Hs xác định câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn: câu 3, 4, 5, 6, 8.
- Hs xác định chủ ngữ của từng câu, phát biểu.
+ Câu 3: Màu vàng trên lưng chú/
+ Câu 4: Bốn cái cánh/
+ Câu 5: Cái đầu//(và) hai con mắt/
+ Câu 6: Thân chú/
+ Câu 8: Bốn cánh/
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp đọc đoạn văn đã viết và nói rõ các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn.
Tiết 2: Thể dục
Tiết 3: Toán
So sánh hai phân số cùng mẫu số
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. Làm BT: 1, 2a, b(3 ý đầu)
- Hs khá, giỏi làm hết các bài tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ như sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập của HS
2, Dạy học bài mới: 
2.1, So sánh hai phân số cùng mẫu số:
- Gv giới thiệu hình vẽ như sgk.
- Phân số vì sao bé hơn ?
- Gv gợi ý để hs nhận ra cách so sánh.
2.2, Thực hành:
Bài 1: So sánh hai phân số sau.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
a, Gv nêu vấn đề:
So sánh hai phân số: và 
b, So sánh phân số sau với 1.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3(HSG): Viết các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số bằng 5, tử số khác 0.
- Phân số nhỏ hơn 1 có đặc điểm như thế nào?
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 H/s chữa bài trong VBT.
- Hs quan sát hình vẽ, nhận xét:
+ Độ dài đoạn thẳng AC = AB
+ Độ dài đoạn AD = AB.
+ Độ dài đoạn AD dài hơn đoạn AC.
Nên .
- Vì 2 bé hơn 3.
- Hs nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs so sánh các phân số:
a, c, < 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs giải quyết vấn đề:
 < hay < 1 
-Hs nhắc lại cách so sánh phân số với1.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs tự làm và chữa bài.
- Hs nêu yêu cầu.
- Tử số bé hơn mẫu số.
- Hs viết các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số bằng 5 và tử số khác 0: 
 ;; ;; 
Tiết 4: Khoa học
 Âm thanh trong cuộc sống
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về: 
+ Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;
+ Một số biện pháp chống tiếng ồn.
- Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn trong cuộc sống : bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,
* Biết bảo vệ môi trường không làm tiếng ồn quá lớn gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.
II. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Vai trò của âm thanh trong cuộc sống?
- ích lợi của việc ghi lại âm thanh ?
2, Dạy học bài mới:
2.1,Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn:
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.
- Gv giúp hs phân loại những tiếng ồn chính để nhận biết: Hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra.
2.2,Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4 về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn.
- Gv ghi lại trên bảng. Giúp Hs ghi nhận một số biện pháp phòng tránh tiếng ồn.
- Kết luận: sgk.
2.3,Hoạt động 3: Các việc nên/ không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm
- Nhận xét, khen ngợi hs có những việc làm thiết thực,...
3, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs làm việc theo nhóm: Quan sát các hình trang 88 SGK, bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi Hs đang sinh sống.
- Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp.
- Hs phân loại tiếng ồn do con người gây ra và tiếng ồn không do con người gây ra.
- Hs đọc và quan sát các hình trang 88. thảo luận theo nhóm về các tác hại và cách phòng chống tiếng ồn. Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Hs đại diện các nhóm trình bày.
- Hs thảo luận nhóm 4 đưa ra các việc nên và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và nơi công cộng.
- Các nhóm trình bày và thảo luận chunh cả lớp.
Tiết 5 - Kể chuyện
 Con vịt xấu xí
I, Mục đích yêu cầu:
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK) ; bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện : cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
- Hs khá, giỏi kể được toàn bài
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: 
- Kể câu chuyện về người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt mà em đã được chứng kiến hoặc tham gia.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới: 
 Giới thiệu bài:
2.1, Kể chuyện:
- Gv kể chuyện lần 1.
- Gv kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- Gv kể lần 3.
2.2, Hướng dẫn học sinh sắp xếp lại thứ tự tranh minh hoạ.
- Gv nhận xét, chốt lại thứ tự tranh: 2-1-3-4.
2.3, hướng dẫn Hs kể từng đoạn câu chuyện.
- Tổ chức cho hs kể trong nhóm.
- Gv theo dõi, giúp đỡ.
- Gv và cả lớp nhận xét.
- Gv nêu câu hỏi:
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
2.4, Kể toàn bộ truyện trước lớp:
- Gọi Hs nhận xét bạn kể và trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét, cho điểm động viên.
3, Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc Hs về kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 Hs kể.
- Hs nghe gv kể chuyện kết hợp quan sát tranh minh hoạ.
- Hs nêu cách sắp xếp tranh và trình bày nội dung truyện ứng với từng tranh.
- 2 Hs đọc lại nội dung dưới từng bức tranh.
- Hs kể chuyện theo nhóm 4 từng đoạn của câu chuyện.
- Các nhóm lên trình bày trước lớp (mỗi Hs kể 1 tranh).
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta phải biết yêu thương, giúp đỡ mọi người. Không nên bắt nạt, hắt hủi người khác.
- 2 - 3 Hs thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp trả lời câu hỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_22_thu_3_nam_hoc_2010_2011.doc