TUẦN 23
Thứ hai ngày 19 tháng 01 năm 2015
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
* (Kết hợp ba bài LTC trang 123, 124 thành hai bài LTC)
Bài 1 (ở đầu tr123), bài 2 (ở đầu tr123), bài 1a, c (ở cuối tr123) (a chỉ cần tìm một chữ số).
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch dạy học
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TẬP ĐỌC HOA HỌC TRÒ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài Chợ tết. + Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung? - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hoa phượng luôn gắn với tuổi học trò của mỗi chúng ta. Hoa phượng có vẻ đẹp riêng. Chính vì vậy nhiều nhà thơ, nhạc sĩ đã viết về hoa phượng. Nhà thơ Xuân Diệu đã gọi hoa phượng là hoa học trò. Tại sao ông lại gọi như vậy. Đọc bài Hoa học trò, các em sẽ hiểu điều đó. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn. - GV chia đọan: 3 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, mát rượi, e ấp, xoè ra - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: * Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò”? (Kết hợp cho HS quan sát tranh). * Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? * Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian? * Bài văn giúp em hiểu về điều gì? HĐ3: Đọc diễn cảm: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét. 4. Củng cố: + Nêu ý nghĩa bài học? 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Khúc hát ru những ” - Nhận xét tiết học. *Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng đỏ dần; sương hồng lam; sương trắng rỏ đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son * Điểm chung là: Tất cả mọi người đều rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. + Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1,2 để trả lời các câu hỏi : * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mài trường. * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ he.ø - Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ. + HS đọc đoạn 3. * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. HS có thể trả lời: * Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. * Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. - HS đọc toàn bài. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường. TUẦN 23 Thứ hai ngày 19 tháng 01 năm 2015 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. * (Kết hợp ba bài LTC trang 123, 124 thành hai bài LTC) Bài 1 (ở đầu tr123), bài 2 (ở đầu tr123), bài 1a, c (ở cuối tr123) (a chỉ cần tìm một chữ số). II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm lại bài 4. - GV nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm các bài toán luyện tập về tính chất cơ bản của phân số, so sánh phân số. b.Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: Bài 1: , = (ở đầu tr123). - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào VBT. + GV có thể yêu cầu HS giải thích tại lại điền dấu như vậy. + Nhận xét. Bài 2: Với hai số tự nhiên 3 và 5, hãy viết (ở đầu tr123). - GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1. - Nhận xét. Bài 1a, c (ở cuối tr123): Tìm chữ số thích hợp vào ô trống . - GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời trước lớp. a) Điền số nào vào 75£ để 75£ chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? Vì sao điền như thế lại được số không chia hết cho 5? b) Điền số nào vào 75£ để 75£ chia hết cho 9? - GV nhận xét. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. + Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở < ; < ; < 1 = ; > ; 1 < + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm vào vở. - Kết quả: a) b) + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc bài làm của mình để trả lời: + Điền các số 2, 4, 6, 8 vào £ thì đều được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5. + Để 75£ chia hết cho 9 thì 7 + 5 + £ phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào £ thì được số 756 chia hết cho 9. Thứ ba ngày 20 tháng 01 năm 2015 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. * Bài 2 (ở cuối tr123), bài 3 (tr124), bài 2 (c, d) (tr125) II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ trong bài tập 5 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 4 - GV nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Trong giờ học này, các em sẽ làm các bài tập luyện tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và các kiến thức ban đầu về phân số. b.Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: Bài 2: (ở cuối tr123). - Với các HS không thể tự làm bài GV hướng dẫn các em làm phần a, sau đó yêu cầu tự làm phần b. - GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, nhận xét. Bài 3: (tr124) - GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. * GV cũng có thể hướng dẫn HS nhận xét > 1; < 1 nên hai phân số này không thể bằng nhau, sau đó rút gọn 3 phân số còn lại để tìm phân số bằng . - GV chữa bài. Bài 2 (c, d) (tr125) Gọi HS lên bảng làm. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT. Có thể trùnh bày bài như sau: Giải: ¶ Tổng số HS lớp đó là: 14 + 17 = 31 (HS) ¶ Số HS trai bằng HS cả lớp. ¶ Số HS gái bằng HS cả lớp. - Ta rút gọn các phân số rồi so sánh. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở = = = = = = = = ** Vậy các phân số bằng là ; - HS đọc yêu cầu đề bài. - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - c) 864752 d) 18490 215 91846 1290 86 772906 000 - HS cả lớp. CHÍNH TẢ Nhớ - viết: CHỢ TẾT PHÂN BIỆT s / x, ưt / ưc I. MỤC TIÊU: - Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích. - Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II. CHUẨN BỊ: - Một vài tờ phiếu viết sẵn BT 2a hoặc 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho các HS viết một số từ ngữ có liên quan tới bài trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay, một lần nữa chúng ta lại cùng với tác giả Đoàn Văn Cừ đến với một phiên chợ tết của vùng trung du qua bài chính tả Chợ tết. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cá nhân: a. Hướng dẫn chính tả. - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn chính tả. + Nêu nội dung đoạn viết? b. Luyện viết từ khó: + Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh. c. Viết chính tả. d. Chữa bài, nhận xét. - GV chữa 5 à 7 bài. - GV nhận xét những lỗi mà HS hay mắc phải. HĐ2: Cả lớp: Bài tập1: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống - GV giao việc: Các em chọn tiếng có âm đầu là s hay x để điền vào ô số 1, tiếng có vần ưt hoặc ưc điền vào ô số 2 sao cho đúng. - GV nhận xét và chốt lại tiếng cần điền. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu: HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện vui Một ngày và một năm cho ngươi thân nghe. - GV nhận xét tiết học. - HS lên viết trên bảng lớp: long lanh, lúng liếng,, nung nuc, nu na nu nống, cái bút, chúc mừng. + Lớp theo dõi và nhận xét. 1. Nhớ – viết: Chợ tết. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. + Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết. + HS lên bảng viết, lớp viết vài vở nháp. - HS gấp SGK, viết chính tả 11 dòng đầu bài thơ Chợ tết. - HS đổi tập cho nhau, chữa lỗi + HS sửa lỗi. 2. Bài tập: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào VBT. - 2 nhóm, mỗi nhóm 6 em lần lượt lên điền vào các ô tiếng cần thiết (hình thức thi đua) Thứ tự từ cần điền: Sĩ, Đức, sung, sao, bức, bức. LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU GẠCH NGANG I. MỤC TIÊU: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). * HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III). II. CHUẨN BỊ: - 2 tờ giấy để viết lời giải BT. - Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: + Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp tâm hồn, tính cách của con người? Đặt ... àu chúng ta cùng hoạt động với băng giấy. - GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy, đồng thời cũng làm mẫu với các băng giấy màu đã chuẩn bị: + Ba băng giấy đã chuẩn bị như thế nào so với nhau? + Hãy gấp đôi băng giấy theo chiều dài, sau đó dùng thước chia mỗi phần đó thành 3 phần bằng nhau. + GV yêu cầu HS làm tương tự với hai băng giấy còn lại. + Hãy cắt băng giấy thứ nhất. + Hãy cắt băng giấy thứ hai. + Hãy đặt băng giấy và băng giấy lên băng giấy thứ ba. * Hai bạn đã lấy đi mấy phần bằng nhau? * Vậy hai bạn đã lấy đi mấy phần băng giấy? ** Hướng dẫn thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số - GV nêu lại vấn đề của bài trong phần trên, sau đó hỏi: Muốn biết cả hai bạn lấy đi bao nhiêu phần của băng giấy màu chúng ta làm phép tính gì ? * Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này? * Vậy muốn thực hiện được phép cộng hai phân số này chúng ta cần làm gì trước? - GV yêu cầu HS làm bài. - Hãy so sánh kết quả của cách này với cách chúng ta dùng băng giấy để cộng. * Qua bài toán trên bạn nào có thể cho biết muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào? 4. Luyện tập – Thực hành: HĐ2: Cá nhân: Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2 : Tính (theo mẫu) - GV trình bày và hướng dẫn bài mẫu trên bảng. + Gv nhận xét. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - HS đọc lại vấn đề GV nêu. + Bằng nhau. + HS thực hiện và nêu: Băng giấy được chia thành 6 phần bằng nhau. + HS thực hiện. + HS thực hiện. + HS thực hiện. - Cả hai bạn đã lấy đi 5 phần bằng nhau. - Hai bạn đã lấy đi băng giấy. - Chúng ta làm phép tính cộng: + - Mẫu số của hai phân số này khác nhau. - Chúng ta cần quy đồng mẫu số hai phân số này sau đó mới thực hiện tính cộng. - 1 HS lên bảng thực hiện quy đồng và cộng hai phân số trên, các HS khác làm vào giấy nháp. Ø Quy đồng mẫu số hai phân số: = = ; = = Ø Cộng hai phân số: + = + = . - Hai cách đều cho kết quả là băng giấy. - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó. - HS lên bảng làm bài, - HS cả lớp làm bài vào vở. a). Quy đồng mẫu số hai phân số ta có: = = ; = = Vậy + = + = a. ; + Nhận xét, bổ sung. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS cả lớp. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. MỤC TIÊU: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). * HS khá, giỏi nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ và một số tờ giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc bài tiết trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Các em đã được mở rộng vốn từ về cái đẹp ở tuần 22. Hôm nay chúng ta lại tiếp tục được làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Nhóm đôi: Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT 1. - GV giao việc. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Cho HS học thuộc lòng những câu tục ngữ và đọc thi. * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT 2. - GV giao việc: Các em chọn một câu tục ngữ trong số các câu đã cho và tìm ra những trường hợp nào người ta sử dụng câu tục ngữ đó. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và khẳng định những trường hợp các em đưa ra đúng với đề tài HĐ2: Nhóm: Bài tập 3: Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ - Cho HS làm bài theo nhóm - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và khẳng định những từ đã tìm đúng. HĐ3: Cá nhân: Bài tập 4: Đặt câu với từ em tìm được ở bài tập 3. - GV giao việc: Mỗi em chỉ chọn 1 từ vừa tìm được ở BT 3 và đặt câu với mỗi từ. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại câu đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố bài học. - Yêu cầu HS về HTL 4 câu tục ngữ ở BT 1. - GV nhận xét tiết học và khen những nhóm HS làm việc tốt. - Chuẩn bị ảnh gia đình để mang đến lớp. + Hát. - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em với bố mẹ về việc học tập của em trong tuần qua, trong đó có dùng dấu gạch ngang. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài theo cặp. Các cặp trao đổi chọn câu tục ngữ thích hợp với nghĩa đã cho. - Đại diện các cặp phát biểu. * Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài: - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Cái nết đánh chết cái đẹp. * Hình thức thường thống nhất với nội dung: - Người thanh tiếng nói cũng thanh. - Trông mặt mà bắt hình dong - Lớp nhận xét. - HS học nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ. - HS suy nghĩ, tìm các trường hợp có thể sử dung các câu tục ngữ. - Một số HS nêu các trường hợp. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. HS suy nghĩ, tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp ghi vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm lên dán bài trên bảng lớp và đọc các từ đã tìm được. + Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, không tả xiết - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS chọn từ và đặt câu. - Một số HS đọc câu mình đặt. VD: Phong cảnh nơi nay đẹp tuyệt vời. Bức tranh đẹp mê hồn. - Lớp nhận xét. TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học - SGK - Tranh ảnh về cây gạo. HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Để viết được bài văn hoàn chỉnh tả cây cối, trước hết các em cần luyện viết từng đoạn văn cho hay. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết xây dựng các đoạn văn tả cây cối. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: I.Phần nhận xét: Bài tập 1+ 2+ 3: Cho HS đọc yêu cầu BT - GV giao việc: Các em có 3 nhiệm vụ: một là đọc lại bài Cây gạo (trang 32).Hai là tìm các đoạn trong bài văn nói trên.Ba là nêu nội dung chính của mỗi đoạn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. ** Ghi nhớ: 4.Phần luyện tập: HĐ2: Cá nhân: Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT 1. * GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là xác định các đoạn và nêu nội dung của từng đoạn. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. + Trước hết các em hãy xác định sẽ viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợiích của cây đó mang lại cho con người. - GV nhận xét và khen những HS viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. - Dặn HS quan sát cây chuối tiêu. - GV nhận xét tiết học. - Đọc đoạn văn miêu tả loài hoa hay thứ quả em thíchđã làm ở tiết TLV trước. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS đọc bài Cây gạo và tìm các đoạn văn trong bài. - Một số HS phát biểu ý kiến. ** Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt đầu bằng chữ đầu dòng vào 1 chữ và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo: + Đoạn 1: Thời kì ra hoa. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. + Đoạn 3: Thời kì ra quả. - Lớp nhận xét. + HS đọc nội dung phần ghi nhớ. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân: Đọc bài Cây trám đen. + Bài Cây trám đen có 4 đoạn: + Nội dung của mỗi đoạn: §Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. §Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. §Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám đen. §Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. - Cho HS phát biểu. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS viết đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây mình thích. - Một số HS đọc đoạn văn. VD: Cây chuối dường như không bỏ đi thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được một quả chuối ngon tráng miệng do chính tay mình trồng. - Lớp nhận xét. Thứ sáu, ngày 23 tháng 01 năm 2015 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số. * Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (a, b) II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: bài cũ – baì mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng lại bài tập 1. - GV nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng các phân số. b.Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: Bài 1 : Tính: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Tính. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét. Bài 3 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV nhận xét bài làm của HS. HĐ2: Cá nhân: Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. * Muốn biết số đội viên tham gia cả hai hoạt động bằng bao nhiêu phần đội viên chi đội ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - HS về nhà học và chuẩn bị bài sau. + Nhận xét tiết học. + Hát. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. ; - HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. a. + = + = = b. = - Yêu cầu rút gọn rồi tính. a.; là phân số tối giản. b. + ; = = ; = = Vậy + = + = = - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS tóm tắt bằng lời trước lớp. - Thực hiện phép cộng: + - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: + = (số đội viên chi đội) Đáp số: số đội viên
Tài liệu đính kèm: