Giáo án Khối 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Tiết 23 : GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG(Tiết 1)

I. Mục tiêu: Giúp HS:

-Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

-Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

-Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

II.Phương tiện:

 + Nội dung các tình huống, trò chơi.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 41 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HỌC KỲ : II Từ ngày : 13 / 02 / 2012
 TUẦN : 23 Đến ngày : 17 / 02 / 2012
Thứ ngày
Mơn
Tiết CT
TÊN BÀI GIẢNG
Ghi chú
Hai
13/02
Đạo đức
23
Giữ gìn các cơng trình cơng cộng( Tiết 1)
Tốn
111
Luyện tập chung
Tập đọc
45
Hoa học trị
Khoa học
45
Ánh sáng
Mĩ thuật
23
Tập nặn tạo dáng:Tập nặn tạo dáng người
Ba
14/ 02
Thể dục
45
Bật xa và tập phối hợp chạy nhảy. TC: Con sâu
Tốn
112
Luyện tập chung 
Chính tả
23
Nhớ- viết : Chợ Tết
LT & câu
45
Dấu gạch ngang
Âm nhạc
23
Học bài hát : Chim sáo
Tư
15/ 02
Tập đọc
46
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Tốn
113
Phép cộng phân số
Kể chuyện
23
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Lịch sử
23
Văn học và khoa học thời Hậu Lê
Anh văn
Năm
16/ 02
Thể dục
46
Bật xa và tập phối hợp chạy nhảy. TC: Con sâu
Tốn
114
Phép cộng phân số(tt)
Tập làm văn
45
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
Khoa học
46
Bĩng tối
Kĩ thuật
23
Trồng cây rau, hoa (Tiết 2)
Sáu
17 /02
Địa lí
23
HĐ sx của người dân ở đồng bằng Nam Bộ(tt)
Tốn
115
Luyện tập
Tập làm văn
46
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
LT & câu
46
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp
S hoạt lớp
Nhận xét tuần 23 . P/ h tuần 24
 Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
Tiết 23 : GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG(Tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
-Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
-Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
-Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
II.Phương tiện: 
 + Nội dung các tình huống, trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS trả lời các câu hỏi:
+H: Thế nào là lịch sự vớiù mọi người?
+H: Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lịch sự ?
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. HD học tập :
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Chia lớp thành 4 nhóm, YC các nhóm đọc tình huống SGK, thảo luận và xử lý tình huống.
- YC các nhóm trình bày.
* Kết luận: Nhà văn hóa là một công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn .
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận.
+ YC các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ GV đưa ra nội dung:
- Nam, Hùng leo trèo lên các tượng đá của nhà chùa ?
- Gần đến tết, mọi người trong xóm quét dọn sạch sẽ xóm ngõ ?
- Đi tham quan, bắt chước các anh chị lớn, Quân và Dũng rủ nhau khắc tên trên thân cây
- Các cô chú thợ điện sửa lại cột điện bị hỏng. 
+ Gv theo dõi nhận xét.
-H: Vậy giữ gìn các công trình công cộng em cần phải làm gì ?
* Kết luận: Mọi người dân không kể già, trẻ, nghề nghiệp  đều phải có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ các công trình công cộng.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
+ Chia 4 nhóm thảo luận theo câu hỏi sau:
1) Hãy kể tên 3 công trình công cộng mà nhóm em biết ?
2) Em hãy đề ra một số hoạt động, việc làm để bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng đó.
+ YC các nhóm trình bày.
+ GV nhận xét kết luận đúng.
4. Củng cố dặn dò: 
-H: Thế nào là giữ gìn các công trình công cộng?
+ Gọi HS đọc ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài. chuẩn bị các bài tập còn lại.
- HS hát
+ 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Lớp theo dõi nhận xét.
+ Các nhóm thảo luận tình huống.
 + Đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
+ Gọi HS đọc nội dung bài tập1. 
+ Đại diện HS trình bày 
+ Hai bạn làm sai , Vì 
+ Làm việc này là đúng , vì ..
+ không nên làm.
+ Việc làm tốt.
+ HS lắng nghe.
+ Không leo trèo lên các tượng đá, công trình công cộng. 
+ Tham gia dọn dẹp giữ gìn vệ sinh chung. 
+ Có ý thức bảo vệ của công.
+ Không khắc tên làm hư hỏng các tài sản chung.
+ Nhắc lại
+ Nhóm 1 và 3
+ Nhóm 2 và 4
+ Các nhóm trình bày. 
+ Lớp theo dõi, bổ sung. 
+ HS phát biểu.
+ 2 HS đọc.
+ Lắng nghe và thực hiện.
TẬP ĐỌC
Tiết 45 : HOA HỌC TRÒ
 I. Mục tiêu: Giúp HS: 
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
- Giáo dục HS yêu vẻ đẹp của loài hoa.
II.Phương tiện: 
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS đọc bài Chợ Tết và TLCH:
-H: Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao?
-H: Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung?
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Cho HS xem tranh 
-H: Em biết gì về Hoa phượng ?
+ GV giới thiệu bài :
b. Luyện đọc: 
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ GV chia 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn:	
+ YC 3 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
- Lần 1: GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Lần 2: Kết hợp giải nghĩa các từ khó.
+ Phượng , phần tử , vô tâm , tin thắm 
-H: Em hiểu đỏ rực có nghĩa như thế nào?
+ GV đọc mẫu.
c. Tìm hiểu bài: 
+ YC HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
-H: Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều ?
+ Ù Đoạn 1 nói lên điều gì?
+ Gọi HS đọc đoạn 2 và 3:
-H: Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò?
-H: Hoa phượng nở gợi cho HS một cảm giác gì ? Vì sao ?
-H: Hoa phượng còn làm gì đặc biệt cho lòng ta náo nức ?
-H: Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian? 
-H: Ù Đoạn 2 nói lên điều gì? 
-H: Bài văn Hoa học trò giúp ta cảm nhận được điều gì? 
* Nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
. Luyện đọc diễn cảm: 
+ YC 3 HS đọc nối tiếp bài.
+ GV HD: Toàn bài đọc vói giọng kể chậm rãi, vừa đủ nghe. Nhấn giọng những từ ngữ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng.
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1.
- Gọi 1 HS đọc trước lớp.
- GV theo dõi và sửa lỗi cho HS.
- YC HS luyện đọc.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
+ Nhận xét và tuyên dương HS.
4. Củng cố, dặn dò: 
-H: Bài văn Hoa học trò giúp ta cảm nhận được điều gì? 
Về nhà học bài. chuẩn bị bài: “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”.
+ Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi;
 - Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS phát âm sai đọc lại.
+ HS tìm hiểu nghĩa các từ khó.
+ HS phát biểu.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực.
+ Vài HS nêu.
* Cho chúng ta cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn. 
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Vì nó rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng được trồng nhiều trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò.
+ Cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì báo hiệu sắp kết thúc năm học, vui vì báo hiệu được nghỉ hè. 
+Hoa phượng nở nhanh, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối
+ Bình minh hoa phượng màu đỏ. Có mưa hoa càng tươi dịu. Số hoa tăng lên, màu cũng đậm dần, rồi hòa với MT chói lọi, màu phượng rực lên.
+ HS phát biểu.
* Tác giả miêu tả vẻ đẹp của hoa phượng.
- HS trả lời
+ 3 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi, tìm giọng đọc.
+ HS theo dõi và luyện đọc diễn cảm.
+1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Mỗi nhóm 1 em thi đọc.
+ HS phát biểu.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN
Tiết 111: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
-Biết so sánh hai phân số, biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản.
- Làm bài tập nhanh, đúng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II.Phương tiện: 
- SGK ,bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS nêu tính chất cơ bản của phân số 
+ So sánh hai phân số sau:
 a) b) 
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. HD luyện tập: 
Bài 1: + GV yêu cầu HS tự làm 
+ GV yêu cầu HS giải thích vì sao 
+ GV hỏi với các cặp phân số khác
+ GV sửa bài làm trên bảng.
 Bài 2: HS tự làm .
+H: Thế nào là phân số bé hơn 1, thế nào là phân số lớn hơn 1?
+ GV yêu cầu HS làm bài 
+ GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Bài tâp YC chúng ta làm gì? 
+ YC HS tự làm bài 
-H: Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
Bài 4: + Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ YC HS làm bài.
4. Củng cố, dặn dò: 
-H: Nêu T/C cơ bản của phân số?
-H: Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm thế nào?
-H: Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài: “Luyện tập chung” (tt).
+ GV nhận xét tiết học.
+ 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp và nhận xét bài trên bảng.
+ 2 em lên bảng làm 
+ HS làm bài vào vở.
+ 2 HS lên bảng làm:
a) Phân số bé hơn 1 là: 
b) Phân số lớn hơn 1 là: 
+ Viết các phân số theo thứ tự từø bé đến lớn:
+ 2 em lên bảng thực hiện 
a) 
b)Rút gọn: 
 Vì nên 
Vậy ta xếp theo thứ tự : 
+ Tính: 
+ 2 HS lên bảng làm:
a) = 
b) Bằng 1
+ HS phát biểu.
+ Ta chỉ việc so sánh 2 tử số với nhau.
+ Ta quy đồng MS 2 phân số đó, rồi  ... luận: Chợ nổi trên sông là một nét văn hóa độc đáo của ĐBNB, cần được tôn trọng và giữ gìn.
4. Củng cố dặn dò: 
-H: Nêu dẫn chứng cho thấy ĐBNB có công nghiệp phát triển nhất nước ta? 
- YC HS đọc bài học SGK. 
Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thành phố Hồ Chí Minh”.
- GV nhâïn xét tiết học.
- HS hát
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
HS đọc sách và thảo luận nhóm. 
+ Có các ngành CN như: Khai thác dầu khí, SX điện, hoá chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm.
+ Nhờ có nguồn nguyên liệu và LĐ, lại được đầu tư XD nhiều nhà máy nên ĐBNB đã trở thành vùng có ngành CN phát triển mạnh nhất nước ta .
+Sản phẩm chính là dầu thô khí đốt, điện, SX linh kiện máy tính điện tử, SX bột ngọt, chế biến hạt điều xuất khẩu, SX các loại phân bón , 
+ Tiến hành làm việc theo YC.
- Đi lại chủ yếu là xuồng ,ghe .
+ Trên các con sông .
+ Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe từ nhiều nơi đổ về. Trên xuồng, ghe, người dân buôn bán đủ thứ, nhưng nhiều nhất là hoa quả. Cảnh mua bán diễn ra rất nhộn nhịp, tấp nập.
+ Chợ Cái Răng, Phong Điền, Phụng Hiệp .
+ HS thi kể .
Lớp nhận xét .
- HS nêu.
- 2 HS đọc. 
- Lắng nghe và thực hiện.
TOÁN
Tiết 115 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
-Rút gọn được phân số. Thực hiện được phép cộng hai phân số.
- Làm tính, giải toán nhanh, đúng.
- Giáo dục HS chăm chỉ học tập.
II.Phương tiện: 
-Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS lên bảng làm: Tính:
 a) b) c) 
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: + YC HS tự làm 
+ GV yêu cầu HS đọc kết quả của mình. 
-H: Muốn cộng hai phân số cùng MS ta làm thế nào?
+ GV nhận xét bài làm của HS 
Bài 2 : HS tự làm 
-H: Các phân số trong bài có mẫu số như thế nào?
-H: Vậy để thực hiện phép cộng các phân số này chúng ta làm như thế nào ? 
+ GV yêu cầu HS làm bài 
+ GV nhận xét. 
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+Gv nhắc: Nên chọn cách rút gọn có kết quả là 2 phân số có cùng mẫu số.
GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò: 
-H: Muốn cộng hai phân số cùng MS ?
-H: Muốn cộng hai phân số khác MS ?
Về nhà làm BT trong VBT. Chuẩn bị: “Luyện tập” (tt).
+ GV nhận xét tiết học.

 - 2 hS lên bảng làm.
- Lớp làm vào nháp và nhận xét.
+ 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở luyện tập.
 + HS lần lượt nêu kết quả.
+ Ta cộng 2 tử số với nhau và giữ nguyên MS.
+ HS thực hiện phép cộng phân số 
+ Là các phân số khác mẫu số .
+ Phải qui đồng mẫu số 2 phân số rồi cộng hai phân số đó.
+ 2 HS lên bảng làm:
a) Quy đồng 2 phân số ta có:
 =
Vậy: 
+ Rút gọn rồi tính: 
+ Hs tự làm bài 
b) Rút gọn ta có :
Vậy : 
- HS trả lời
+ Lắng nghe và thực hiện.
TẬP LÀM VĂN:
Tiết 46 : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
-Nhận biết và bước dầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết.
- Giáo dục HS ý thức bảo về cây xanh.
II.Phương tiện: 
-Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV kiểm tra 2 HS đọc các đoạn mở bài (trực tiếp và gián tiếp) cho bài văn tả cái cây mà em thích.
+ GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Phần nhận xét: 
 Bài 1,2,3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- YC HS đọc bài Cây gạo trang 32.
- YC HS trao đổi và thực hiện theo YC.
* GV kết luận: 
+ Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ cái đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
+ Mỗi đoạn tả một thời kĩ phát triển của cây gạo:
- Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
- Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
- Đoạn 3: Thời kì ra quả.
-H: Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn có đặc điểm gì ?
+ Gv nêu Ghi nhớ 
c. Luyện tập: 
Bài 1: + Gọi HS đọc đề bài.
- YC HS đọc thầm bài Cây trám đen, trao đổi nhóm đôi và xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn.
- YC HS trình bày.
+ GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài 2: + Gọi HS đọc YC của bài tập .
 * Gợi ý: Trước hết các em cần xác định sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người.
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn.
- YC HS đọc đoạn văn mình viết. 
- GV nhận xét, góp ý, cho điểm những bài viết tốt.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV đọc đoạn văn mẫu cho HS nghe.
- Về nhà viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh. Chuẩn bị bài: “Luyện tập XD đoạn văn miêu tả cây cối”.
+ GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài văn.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm đôi và trả lời.
- Lắng nghe.
- Hs phát biểu.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm việc theo cặp .
+ HS trình bày trước lớp.
+ Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen.
+ Đoạn 2: Tả hai loại trám đen: Trám đen tẻ và trám đen nếp.
+ Đoạn 3: Tả ích lợi của quả Trám đen. 
+ Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Lắng nghe.
- HS tự viết bài.
- 1 số HS lần lượt đọc bài viết.
+ Lớp bình xét đoạn văn hay nhất.
- Nghe GV đọc đoạn văn mẫu.
- Lắng nghe và thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 46 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
-Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp; nêu được một số trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết; dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp; đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp.
- Làm bài tập nhanh, chính xác.
- Giáo dục HS yêu cái đẹp.
II.Phương tiện: 
-Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động :
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc đoạn văn kể lại một cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần qua, trong dó có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thiùch (BT 2 tiết trước).
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài 1: + Gọi HS đọc nội dung BT1
+ YC HS suy nghĩ trao đổi và làm bài tập.
- YC HS trình bày kết quả.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 2 HS thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe; nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi thảo luận, làm bài vào vở.
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
 Nghĩa 
Tục ngữ 
Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài
Hình thức thường thống nhất với nội dung
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 +
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đán bên thành cũng kêu
 +
Cái nết đánh chết cái đẹp
 +
Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon
 +
+ HS nhẫm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng.
 Bài 2 Gọi HS nêu YC bài tập.
- GV mời 1 HS khá, giỏi làm mẫu: nêu 1 trường hợp có thể dùng câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
 Tương tự với các câu tục ngữ còn lại
 Bài 3: BT YC chúng ta làm gì? 
- YC HS thảo luận nhóm đôi để tìm.
- GV nhận xét kết luận từ đúng.
Bài 4: 
- YC HS đặt câu với một từ ngữ em vừa tìm được ở BT 3.
4. Củng cố, dặn dò: 
-H: Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về cái đẹp.
-Về nhà học thuộc 4 câu tục ngữ trong BT 1. Chuẩn bị bài: “Câu kể Ai là gì?”.
+ GV nhận xét tiết học.
+ 1 HS đọc yêu cầu của BT.
+ HS suy nghĩ tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên rồi nêu, lớp nghe và nhận xét. 
- Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp.
- HS làm việc theo nhóm và trình bày: Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, không tưởng tượng được, như tiên, Vô cùng.
- HS suy nghĩ đặt câu: VD: 
- Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời.
- Bức tranh đẹp mê hồn.
- HS tự tìm.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
I. Đánh giá tuần 23:
1 . Ưu điểm :
- Các em đều ngoan ngỗn, lễ phép với thầy cơ, đồn kết với bạn bè.
Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, lớp học gọn gàng, sạch. Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ, tập thể dục đều đặn.
- Mặc đồng phục đúng quy định, cĩ đủ khăn quàng .
Học bài, làm bài tương đối đầy đủ khi đến lớp. Chuẩn bị đồ dùng học tập khá tốt, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài như : Dũng, Đạt ,Long ,Tây, 
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp : Cẩm Ly , Nhật Vi , Liên ,Dũng
 2 .Tồn tại : 
Trong giờ học cịn nĩi chuyện, chưa chú ý học tập : Liên ,Mỹ ,Thủy .
Một số em chưa mặc đồng phục đúng quy định.
 II . Phương hướng tuần 24:
- GD học sinh ngoan ngỗn lễ phép . Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và luật giao thơng đường bộ . 
- Duy trì tốt các nề nếp sinh hoạt, học tập.
- Chuẩn bị tốt sách, vở, Đ DHT,học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp.
- Dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Thực hiện kế hoạch nhỏ do Đội phát động.
- Học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp.
- Một số em rèn chữ viết, rèn đọc thêm ở nhà: Tây , Lộc ,Mỹ .Thủy, ...
- Đầu giờ học các em tự kiểm tra bài , chữa bài trên bảng cho các bạn nhận xét .
 III/Cơng tác khác :
- Lao động dọn vệ sinh lớp học , vệ sinh sân trường sạch sẽ .
- Đĩng các khoản đĩng gĩp theo qui định .
* Sinh hoạt văn nghệ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_23_nam_hoc_2011_2012_2_cot_chuan_kien_th.doc