Giáo án Khối 4 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

Giáo án Khối 4 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

I Mục tiêu:

· Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ:xanh um ,mát rượi ,ngon lành , đoá hoa , tns lá lớn xoè ra , nỗi niềm bông phượng , còn e , bướm thắm .

· Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF ( u - ni - xép ) .

 - Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ " Em muốn sống cuộc sống an toàn "được thiếu nhi cả nước hưởng ứng . Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ .

· Hiểu nghĩa các từ ngữ : UNICEF , thẩm mĩ , nhận thức , khích lệ , ý tưởng , ngôn ngữ hội hoạ

II. Đồ dùng dạy học:

· Tranh ảnh về an toàn giao thông .

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
MÔN TẬP ĐỌC
BÀI: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN	
TIẾT 47
I Mục tiêu:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ:xanh um ,mát rượi ,ngon lành , đoá hoa , tns lá lớn xoè ra , nỗi niềm bông phượng , còn e , bướm thắm ....
Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF ( u - ni - xép ) .
 - Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ " Em muốn sống cuộc sống an toàn "được thiếu nhi cả nước hưởng ứng . Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ .
Hiểu nghĩa các từ ngữ : UNICEF , thẩm mĩ , nhận thức , khích lệ , ý tưởng , ngôn ngữ hội hoạ
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh về an toàn giao thông .
III. Hoạt động trên lớp:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
1
30
3
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Khúc hát ru " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
-Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng : UNICEF , đọc : un - ni - xep.
- YC cả lớp đọc đồng thanh .
+ GV giải thích : UNICEF là tên viết tắt của quỹ bảo trợ nhi đồng của liên hợp quốc .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ 6 dòng mở đầu cho biết chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ như thế nào ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ?
+ Em hiểu như thế nào là " thẩm mĩ "
- Nhận thức là gì ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 3 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 4 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ?
+ Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 4 .
-Yêu cầu HS đọc phần chữ in đậm trong bản tin trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Những dòng in đậm trong bản tin có tác dụng gì ?
-GV tóm tắt nội dung bài ( Cuộc thi vẽ " Em muốn sống cuộc sống an toàn "được thiếu nhi cả nước hưởng ứng . Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ ) 
-Ghi nội dung chính của bài. 
* ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
-Lớp lắng nghe . 
-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến .em muốn sống an toàn . 
+ Đoạn 2: Được phát động từ tháng 4-2001 đến ...Tây Ninh , Cần Thơ , Kiên Giang ...
+ Đoạn 3 : Chỉ cần điểm qua tên ...đến chở ba người là không được .
+ Đoạn 4 : 60 bức tranh được chọn ...đến hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ . 
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- Tiếp nối phát biểu : 
- Chủ đề cuộc thi vẽ là :" Em muốn sống an toàn " .
+ Giới thiệu về cuộc thi vẽ của thiếu nhi cả nước . 
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
- Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ mọi miền đất nước gửi về Ban Tổ Chức .
+ Nói lên sự hưởng ứng đông đáo của thiếu nhi khắp cả nước về cuộc thi vẽ " Em muốn sống cuộc sống an toàn " .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
- Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng đủ thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn , đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú : Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất , Gia đình em được bảo vệ an toàn , Trẻ em không được đi xe đạp trên đường , Chở ba người là không được ,...
- Là sự cảm nhận và hiểu biết về cái đẹp .
- Khả năng nhận ra và hiểu biết vấn đề .
+ Nội dung đoạn 3 cho thiếu nhi cả nước có nhận thức rất đúng đắn về an toàn giao thông 
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
+ Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp : màu tươi tắn , bố cục rõ ràng , ý tưởng hồn nhiên , trong sáng mà sâu sắc . Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạ mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài 6 dòng in đậm ở đầu bản tin .
+ Tiếp nối phát biểu theo cảm nghĩ :
- Gây ấn tượng làm hấp dẫn người đọc .
- Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin .
- Lắng nghe .
- 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại nội dung 
- 4 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên .
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp .
.........................................................................................
MÔN ĐẠO ĐỨC
BÀI: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T2)
TIẾT 24
I.Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Hiểu:
 +Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
 +Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
 +Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
 -Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
 -Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động trên lớp:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
12
15
5
*Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài tập 4- SGK/36) .
 -GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra.
 -GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/36)
 -GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
 Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đúng?
a/. Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình.
b/. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương mình.
c/. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm riêng của các chú công an.
 -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 -GV kết luận:
 +Ý kiến a là đúng
 +Ý kiến b, c là sai
ï Kết luận chung :
 -GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/35.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.
-Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như:
+Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân.
+Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp.
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1-bài 3.
-HS trình bày ý kiến của mình.
-HS giải thích.
-HS đọc.
-HS cả lớp.
...........................................................................................................................................
MÔN THỂ DỤC
BÀI: PHỐI HỢP CHẠY , NHẢY VÀ CHẠY MANG VÁC
TRÒ CHƠI : “KIỆU NGƯỜI ”
TIẾT 47
I. Mục tiêu :
 -Ôn phối hợp chạy nhảy và học chạy mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
 -Trò chơi: “Kiệu người” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tuơng đối chủ động. 
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ phục vụ tập luyện phối hợp chạy, nhảy và chạy, mang, vác, kẻ các vạch chuẩn bị, xuất phát và giới hạn. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
TL
Nội dung
Phương pháp tổ chức
8
22
6
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
 -Khởi động: HS khởi động xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, cổ chân, đầu gối, hông vai. 
 -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. 
 -Trò chơi: “Kết bạn”.
 2 . Phần cơ bản:
 a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: 
 * Ôn bật xa :
 -GV chia tổ, tổ chức cho HS tập luyện tại những nơi quy định. Yêu cầu hoàn thiện kĩ thuật và nâng cao thành tích 
 * Tập phối hợp chạy nhảy 
 -GV nêu tên bài tập. 
 -GV nhắc lại cách tập luyện phối hợp, làm mẫu. 
 TTCB: Khi đến lượt các em tiến vào vị trí xuất phát, chân sau kiểng gót, mũi chân cách gót chân trước một bàn chân, thân hơi ngả ra trước, hai tay buôn tự nhiên ... n tin có 4 đoạn .
Đoạn
Sự việc chính
Tóm tắt mỗi đoạn
1
Cuộc thi vẽ " Em muốn sống an toàn " vừa được tổng kết .
UNICEF , báo Thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ "Em muốn sống an toàn "
2
Nội dung , kết quả cuộc thi .
Trong 4 tháng có 
50 000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến 
3
Nhận thức của thiếu nhi qua cuộc thi 
Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếùu nhi về an toàn rất phong phú 
4
Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi
Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu , lớp đọc thầm .
- Suy nghĩ tự làm vào nháp .
+ Tiếp nối nhau phát biểu :
-UNICEF và báo tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề " Em muốn sống an toàn " . Trong 4 tháng ( kể từ tháng 4 - 2001 ) đã có 50 000 bức tranh dự thi của thiếu nhi khắp nơi gưỉ đến . Các bức tranh cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn , rất phong phú , tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ .
- Nhận xét lời tóm tắt của bạn .
- 2HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
Tóm tắt bằng 4 câu 
Ngày 17 - 11 - 1994 Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới . Ngày 29-11-2000 UNESCO lại công nhận Vịnh Hạ Long là về địa chất , địa mạo . Ngày 11-12-2000 quyết định trên được công bố tại Hà Nội . Sự kiện này cho thấy Việt Nam rất quan tâm bảo tônø và phát huy giá trị các di sản thiên nhiên .
- Nhận xét bài bạn .
-2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài 
- Lớp thực hiện theo yêu cầu .
-Tiếp nối nhau phát biểu .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
...........................................................................................................
MÔN ĐỊA LÍ
BÀI: THÀNH PHỐ CẦN THƠ
TIẾT 24
 I.Mục tiêu :
 -Học xong bài này HS biết chỉ vị trí Cần Thơ trên BĐ Việt Nam .
 -Vị trí Địa lí của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho việc phát triển kinh tế .
 -Nêu dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của dồng bằng Nam Bộ .
II.Chuẩn bị :
 -Các bản dồ: hành chính, giao thông VN .
 -Tranh, ảnh về Cần Thơ
III.Hoạt động trên lớp :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2.KTBC : 
 -Chỉ vị trí giới hạn của TP.HCM trên bản đồ hành chính VN .
 -Kể tên một số ngành công nghiệp chính , một số nơi vui chơi , giải trí của tp HCM.
 GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Phát triển bài : 
 1/.Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long:
 *Hoạt động theo cặp:
 GV cho các nhóm dựa vào BĐ, trả lời câu hỏi : 
 +Chỉ vị trí cần Thơ trên lược đồ và cho biết TP cần thơ giáp những tỉnh nào ?
 +Từ TP này có thể đi các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào ?
 GV nhận xét .
 2/.Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long :
 *Hoạt động nhóm:
 -GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, BĐVN, SGK, thảo luận theo gợi ý :
 . Tìm dẫn chứngï thể hiện Cần Thơ là :
 +Trung tâm kinh tế (kể các ngành công nghiệp của Cần Thơ) .
 +Trung tâm văn hóa, khoa học .
 +Trung tâm du lịch .
 . Giải thích vì sao TP Cần Thơ là TP trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long ?
 -GV nhận xét và phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế .
 +Vị trí ở trung tâm ĐB NB, bên dòng sông Hậu. Đó là vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của ĐBSCL và với các tỉnh trong nước, các nước khác trên thế giới. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa cho ĐBSCL .
 +Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước; Đó là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón ,  phục vụ nông nghiệp .
 4.Củng cố - Dặn dò: 
 -Cho HS đọc bài trong khung .
 -Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng của ĐBSCL .
 -Nhận xét tiết học .
 -Về nhà ôn lại các bài tư bài 11 đến bài 22 để tiết sau ôn tập .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét. 
-HS thảo luận theo cặp và trả lời .
 +HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ giáp với các tỉnh: Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long.
 +Đường ô tô, đường thủy .
-Các cặp khác nhận xét, bổ sung. 
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-4 HS đọc bài. 
-HS trả lời câu hỏi .
-Cả lớp .
.......................................................................................................................
MÔN TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
TIẾT 120
A/ Mục tiêu : 
- Giúp HS : 
Củng cố , luyện tập về phép cộng và phép trừ hai phân số .
- Biết tìm thành phần chưa biết :
- Số hạng trong phép cộng phân số .
- Số bị trừ và số trừ chưa biết trong phép trừ phân số .
B/ Chuẩn bị : 
- Giáo viên : 
– Phiếu bài tập .
C/ Lên lớp :	
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
1
30
3
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 3 .
+ Gọi 2 HS nhắc quy tắc trừ hai phân số khác mẫu số .
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) LUỆN TẬP :
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Hỏi HS nêu cách cộng , trừ 2 phân số khác mẫu số 
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
- GV nêu yêu cầu đề bài .
+ GV ghi 2 phép tính lên bảng .
- GV hỏi : 
- Làm thế nào để thực hiện 2 phép tính trên ?
+ Các em đã được học viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 .
+ Yêu cầu HS thực hiện viết vào vở và hướng dẫn HS thực hiện .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính còn lại vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 :
- GV nêu yêu cầu đề bài 
- GV hỏi : 
+ Ở phép tính a / thành phần nào chưa biết ?
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? 
+ Ở phép tính b / thành phần nào của phép tính chưa biết ?
+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào ? 
+ Ở phép tính c / thành phần nào của phép tính chưa biết ?
+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm như thế nào ? 
+ Yêu cầu HS thực hiện viết vào vở và hướng dẫn HS thực hiện .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính còn lại vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 4 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+ GV nhắc HS cần tìm cách nào thuận tiện nhất để thực hiện .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 5 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ? 
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn biết Số HS học Anh văn và số HS học tin học bằng mấy phần số HS cả lớp ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. 
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
-Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào ?
-Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 2 HS đứng tại chỗ nêu qui tắc .
-Lắng nghe .
+ Lắng nghe .
-Một em nêu đề bài .
- 2HS nêu cách tính .
-Lớp làm vào vở .
 -Hai học sinh làm bài trên bảng
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-1HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn .
+ Ta viết các số tự nhiên đó dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1.
+ Quan sát .
-Lớp làm vào vở .
 -Hai học sinh làm bài trên bảng
+ Nhận xét bài bạn .
-1HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát trả lời câu hỏi .
+ Ở phép tính a/ có một số hạng chưa biết .
+ Lấy tổng trừ số hạng đã biết .
+ Ở phép tính b ưư«s bị trừ chưa biết.
+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ .
+ Ở phép tính c / số trừ chưa biết ?
+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu .
-Lớp làm vào vở .
 -Hai học sinh làm bài trên bảng
+ Nhận xét bài bạn .
-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .
 -Hai học sinh làm bài trên bảng
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Đề bài cho biết :
- Số HS học tiếng Anh là : số HS
- Số HS học tin học là : số HS
+ Số HS học Anh văn và số HS học tin học bằng mấy phần số HS cả lớp .
- Ta phải thực hiện phép cộng : + sau đó lấy tổng số HS cả lớp trừ đi số HS học Anh văn và học tin học .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ HS nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại. 
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
Tổ trưởng kí, duyệt
BGH kí, duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 24(6).doc