I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
- Rèn kỹ năng cộng phân số.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bước đầu vận dụng.
- Giáo dục ý thức tự giác thực hành, làm tính.
II. ĐỒ DÙNG SGK, bảng nhóm,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra:
Thứ hai ngày 14 tháng 2năm 2011 Chào cờ Nội dung do nhà trường tổ chức _______________________________________ Thể dục Đồng chí Phan Thị Hải lên lớp ________________________________________ Tập đọc Vẽ về cuộc sống an toàn (Theo báo Đại đoàn kết) I. Mục đích yêu cầu Sau bài học, HS có khả năng: - Biết đọc bản tin với giọng hơn nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui. - Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn giao thông. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân, tư duy sáng tạo, đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Hai HS đọc thuộc lòng bài trước và trả lời câu hỏi SGK. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV ghi bảng: UNICEF Đọc: u – ni – xép. Giải thích: Tên viết tắt của quỹ bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc. HS: Đọc: Năm mươi nghìn 50 000. - GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ SGK, giúp HS hiểu các từ khó trong bài và hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi. - 1 – 2 em đọc 6 dòng đầu bài. - 4 em nối nhau đọc 4 đoạn (2 – 3 lần). HS: Luyện đọc theo cặp, 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm để trả lời câu hỏi. - GV giúp HS có kĩ năng tư duy sáng tạo. + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? - Em muốn sống an toàn. + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc chơi như thế nào ? - Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về ban Tổ chức. + Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về cuộc thi ? - Chỉ điểm tên 1 số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường. + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em ? - Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. + Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì ? - Gây ấn tượng làm hấp dẫn người đọc. - Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin. + Nội dung bài này là gì ? - HS phát biểu, nhận xét. => Nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn giao thông. c. Luyện đọc lại: - GV giúp HS có kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc 1 đoạn bản thông báo vui: Nhanh gọn, rõ ràng. - GV đọc mẫu. - Cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin. ____________________________________ TOáN Luyện tập I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: - rèn kỹ năng cộng phân số. - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bước đầu vận dụng. - Giáo dục ý thức tự giác thực hành, làm tính. II. đồ dùng SGK, bảng nhóm, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Bài tập 2, 3 HS: 2 em lên bảng chữa bài. GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Luyện tập thực hành: + Bài 1: - GV viết lên bảng phép tính: 3 + - Phải thực hiện phép cộng này thế nào? HS: Viết số 3 dưới dạng 3 = Vậy : 3 + = + = + = Viết gọn: 3 + = + = - Còn các phần a, b, c làm tương tự. a. 3 + = + = b. c. + Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi. - GV ghi bảng. HS: 2 em lên bảng làm. So sánh kết quả của 2 biểu thức trên ta thấy thế nào ? HS: 2 biểu thức trên bằng nhau: => Kết luận (SGK). HS: 2 em đọc lại kết luận: - Khi cộng 1 tổng 2 phân số với phân số thứ ba ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba. + Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu BT. Tóm tắt: HS: đọc yêu cầu, tóm tắt và làm vào vở. - Hình chữ nhật có chiều dài: m. Chiều rộng: m. - Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó. Giải: Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là: + = (m). Đáp số: m. - GV chấm bài cho HS. _______________________________________________________ Buổi chiều : Đồng chí Mạc Thị Hương - lên lớp __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011 Buổi sáng Đồng chí Mạc Thị Hương lên lớp __________________________________________________________________ chiều Dạy phân loại đối tượng Học sinh khá giỏi khối 4 Môn Tiếng việt Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011 CHíNH Tả Nghe – viết: Họa sĩ:Tô Ngọc Vân I. Mục đích yêu cầu Sau bài học, HS có khả năng: - Nghe – viết đúng chính xác, trình bày đúng bài chính tả “Họa sĩ Tô Ngọc Vân”. - Làm đúng bài tập nhận biết tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ch/tr, dấu hỏi / ngã. II. Đồ dùng Vở bài tập, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: GV mời 1 HS đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở bài tập 2 tiết trước. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả cần viết và các từ được chú giải. HS: Theo dõi trong SGK, xem ảnh chân dung Tô Ngọc Vân. - Đọc thầm lại bài chính tả. - GV nhắc các em chú ý những chữ cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày bài. + Đoạn văn nói điều gì ? - Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sỹ tài hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến. - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. HS: Nghe viết bài vào vở. - Soát lỗi bài chính tả. - Chấm 7 bài, nhận xét. C. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: - GV treo bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập. HS: Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở bài tập. - 3 HS lên làm bài trên báng nhóm. - GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng. * Đoạn a: Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện. * Đoạn b: Mở hộp thịt mỡ. Nó cứ tranh cãi mà không lo cải tiến công việc. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm. - GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Nho, nhỏ, nhọ. b. Chi, chì, chỉ, chị. - GV cho điểm những HS làm đúng. Tập đọc Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận) I. Mục Đích yêu cầu Sau bài học, HS có khả năng: - Biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Học thuộc lòng 1,2 khổ thơ yêu thích. II. Đồ dùng Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Hai HS đọc bài trước. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và cách ngắt nh ịp. - HD hs ngắt nhịp đúng: + Nhịp 4/3 với các dòng thơ: Mặt trời xuống biển / như hòn lửa Sóng đã cài then, / đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá / lại ra khơi + Nhịp 2/5 với các dòng: Hát rằng : // cá bạc Biển Đông lặng Gõ thuyền // đã có nhịp trăng cao Sao mờ, // kéo lưới kịp trời sáng. HS: Nối nhau đọc 5 khổ thơ (2 – 3 lượt). HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó ? - ra khơi lúc hoàng hôn. Câu: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa” đ thời điểm mặt trời lặn. + Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu nào cho biết điều đó ? - Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. Câu thơ: “Sao mà kéo lưới kịp trời sáng. Mặt trời đội biển nhô màu mới”. - GV: Mặt biển đội biển nhô lên là thời điểm bình minh, những ngôi sao đã mờ. Ngắm mặt biển có cảm tưởng mặt trời đang nhô lên từ đáy biển. + Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển ? - Các câu thơ: “Mặt trời hòn lửa Sóng đã đêm sập cửa Mặt trời nhô màu mới Mắt cá dặm phơi”. + Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả như thế nào ? - Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm. - Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng. - Công việc kéo lưới, những mẻ cá nặng được miêu tả thật đẹp. - Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở về: “Câu hát căng gió khơi” - GV: Công việc lao động của người đánh cá được tác giả miêu tả bằng những hình ảnh chân thực, sinh động mà rất đẹp. Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng buồm, đẩy thuyền đi nhanh hơn, nhẹ hơn, Họ rất vui vẻ, phấn khởi khi có những mẻ cá xoăn tay. Và rồi hình ảnh đoàn thuyền trở về thật đẹp: câu hát căng buồm với gió khơi/Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. Bài thơ còn ca ngợi vẻ đẹp của con người lao động trên biển. + Nội dùng bài thơ là gì ? - HS phát biểu, nhận xét. => Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: HS: 5 em nối nhau đọc 5 khổ thơ (2 – 3 lượt). - GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu. - Đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - Học thuộc lòng bài thơ. - Thi học thuộc lòng. - Yêu cầu cả lớp về học thuộc lòng bài thơ. _____________________________________________ Toán Phép trừ phân số (tiếp theo) I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số. Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số. - Rèn kĩ năng vận dụng thành thạo vào việc giải toán, làm tính có liên quan. II. Đồ dùng Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu: - GV nêu ví dụ trong SGK dưới dạng bài toán. + Muốn tìm số đường còn lại ta làm thế nào ? HS: Ta lấy - = ? + Ta phải làm thế nào ? - Đưa về trừ hai phân số cùng mẫu. - Quy đồng mẫu số được: - = - = - GV cho HS phát biểu cách trừ hai phân số đã quy đồng. - Viết quy tắc lên bảng. HS: Đọc lại quy tắc. C.Luyện tập thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. a) b) c) - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. HS: Đọc lại quy tắc. + Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi. - GV ghi lên bảng: - = ? HS: Thực hiện phép tính này. - = - = = - HS tự làm các phần b, c ... ừ hoặc cụm danh từ tạo thành. b. Phần ghi nhớ: HS: 3 – 4 HS đọc ghi nhớ. C. Luyện tập thực hành: + Bài 1: - Các em đọc lại các câu thơ, tìm các câu kể Ai là gì trong các câu thơ đó. Sau đó mới xác định VN của các câu vừa tìm được. - Gọi hs phát biểu ý kiến, sau đó gọi một vài hs lên bảng xác định VN HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập. - 1 em lên chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: Người/ là cha, là Bác, là Anh. Quê hương/ là chùm khế ngọt. Quê hương/ là đường đi học. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài và làm vào vở. - 1 HS lên chữa bài. - GV cùng cả lớp chữa bài. + Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. + Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh. + Sư tử là chúa sơn lâm + Gà trống là sứ giả của bình minh. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ. - Nối tiếp nhau đặt câu. - GV cùng cả lớp nhận xét: a. Hải Phòng, Cần Thơ, là một thành phố lớn. b. Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ. c. Xuân Diệu, Trần Đăng Khoa là nhà thơ. d. Nguyễn Du, Nguyễn Đình Thi là nhà thơ lớn của dân tộc Việt Nam. - GV cho điểm những em đặt câu đúng và hay. 3. - Về nhà học bài và làm nốt bài tập cho hoàn chỉnh. _________________________________________ Tiếng Anh Đồng chí Vũ Thị Hương - lên lớp ____________________________________________ Toán (TH) Luyện tập cộng, trừ phân số (T2) i. mục tiêu: - Củng cố cho HS về cộng cỏc phõn số. - HS khỏ giỏi vận dụng giải toỏn nõng cao. ii. các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung bài luyện tập. 2. Luyện tập: Bài 1: Tớnh: a. + = - = b. - + = + - = - Yờu cầu HS tự làm bài . - Nhận xột và chữa bài. Bài 2: Tớnh rồi rỳt gọn: a. + + + = b. + + = - GV hướng dẫn HS tớnh được kết quả sau đú rỳt gọn. - Yờu cầu HS làm bài. - Chấm và chữa bài. Bài 3: (Dành cho HS khỏ giỏi) Mẹ mua về một chai dầu. Sau khi dựng lit dầu và lit dầu thỡ trong chai cũn lit dầu. Tớnh lượng dầu lỳc đầu ở trong chai dầu mẹ mua về. - GV hướng dẫn HS làm bài. 3. Củng cố, dặn dũ: - Nhận xột giờ học. - 1HS nờu yờu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở – 2HS làm bài trờn bảng. - Nhận xột bài làm của bạn Kết quả: a b. ; - 2HS làm bài trờn bảng – lớp làm bài vào vở. - Nhận xột bài làm trờn bảng. Kết quả: a. = b. . Bài giải: Lượng dầu lỳc đầu ở trong chai + + = = (lớt dầu) Đỏp số: (lớt dầu) ____________________________________________ hoạt động tập thể Văn nghệ ca ngợi quê hương, đất nước I.Mục tiêu : Giúp HS biết thể hiện những lời ca tiếng hát của mình để ca ngợi quê hương đất nước -Rèn kĩ năng trình diễn các tiết mục văn nghệ được tự nhiên -GD lòng tự hào dân tộc II.Lên lớp Hoạt động 1 : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học Hoạt động 2 : GV tổ chức cho hs lựa chọn những bài hát hát mừng quê hương đất nước ( Có thể chọn những bài hát hát về quê hơng Nam Sách - những bài hát hát về Bác Hồ , về Đảng ) Hoạt động 3 : Tổ chức biểu diễn trước lớp Hoạt động 4 : GV cùng cả lớp bình xét các tiết mục đặc sắc nhất - biểu dương ___________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011 Thể dục Đồng chí Phan Thị Hải lên lớp __________________________________________ Tập làm văn Tóm tắt tin tức I. Mục tiêu bài học: - Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức. - Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức. - Giáo dục KNS: Tìm và xử lí thông tin, phân tích , đối chiếu, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Bút bảng nhóm, bảng phụ, 2. Phương pháp : Phương pháp động não, giải quyết vấn đề, làm việc cá nhân,. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Hai HS đọc 4 đoạn văn đã giúp bạn Hồng Nhung viết hoàn chỉnh tiết trước. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. các hoạt động: a. Phần nhận xét: + Bài 1: - Các em hãy đọc thầm bài Vẽ về cuộc sống an toàn STV4-tập 2/54-55 và xác định bản tin gồm mấy đoạn? *KNS: Tìm và xử lí thơng tin, phân tích , đối chiếu. HS: Đọc yêu cầu bài 1. a. HS đọc thầm bản tin, xác định đoạn của bản tin và phát biểu. b. Cả lớp trao đổi, làm vào vở bài tập. - HS đọc kết quả trao đổi trước lớp. c. HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp tóm tắt toàn bộ bản tin. a) Bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn gồm mấy đoạn? - HS phát biểu. b) Xác định sự việc chính được nêu ở mỗi đoạn. Tóm tắt mỗi đoạn bằng một hoặc 2 câu. - Gọi hs phát biểu - Gọi 2 nhóm lên dán phiếu và trình bày. HS: Đọc yêu cầu bài 2 và tự trả lời như phần ghi nhớ. c) Dựa vào tóm tắt mỗi đoạn. Các em hãy suy nghĩ, viết nhanh ra nháp lời tóm tắt toàn bộ bản tin. - Gọi hs phát biểu. - Đính bảng phụ đã ghi 1 phương án tóm tắt, gọi hs đọc b. Ghi nhớ: HS: 3 – 4 em đọc phần ghi nhớ. C. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân. 1 số HS làm vào phiếu lên trình bày. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn phương án đúng. Tóm tắt bằng 4 câu: - Ngày 17 – 11 – 1994, Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29 – 11 - 2000, UNESCO lại được công nhận Vịnh Hạ Long là di sản về địa chất, địa mạo. Ngày 11 – 12 - 2000, quyết định trên được công bố tại Hà Nội. Sự kiện này cho thấy Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản thiên nhiên. + Bài 2: HS: Đọc lại yêu cầu của bài tập và tự làm bài vào vở bài tập. - 1 số em làm vào giấy to lên trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bài tóm tắt hay nhất. VD: + 17 – 11 – 1994, Vịnh Hạ Long được công nhận thế giới. + 29 – 11 – 2000, được tái tạo công nhận là di sản thiên nhiên thế giới trong đó nhấn mạnh các giá trị về địa chất, địa mạo. + Việt Nam rất quan tâm đất nước mình. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại tác dụng của việc tóm tắt tin tức. - Nhận xét giờ học. Về nhà viết lại vào vở. ________________________________________ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu bài học: - Giúp HS kỹ năng cộng, trừ phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. II. đồ dùng : Bảng nhóm, vở BT, SGK, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Luyện tập thực hành: + Bài 1: GV gọi HS phát biểu cách cộng, trừ 2 phân số khác mẫu. HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở. - GV cùng cả lớp kiểm tra kết quả bài làm của bạn. - 2 HS lên bảng làm bài. a) b) c) d) + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài vào vở. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: - 2 HS lên bảng làm. a) b) c) 1+ d) + Bài 3: Tìm x: HS: - Đọc yêu cầu. - Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ và số trừ chưa biết. - GV cùng cả lớp nhận xét và chữa bài: - Tự suy nghĩ làm bài vào vở. a. x + = x = - x = b. x - = x = + x = + Bài 4: GV viết lên bảng và gọi HS nêu cách tính. HS: 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a. + + = + + = + = b. Tương tự. + Bài 5: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải. Tóm tắt: ? Tiếng Anh: số HS cả lớp Tin học: số HS cả lớp. Giải: Số HS tin học và Tiếng Anh là: + = (HS cả lớp) Đáp số: HS cả lớp. _____________________________________________ Khoa học ánh sáng cần cho sự sống (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS có khả năng: - HS có thể nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật. II. Đồ dùng Hình trang 96, 97 SGK, khăn tay sạch, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: HS đọc phần “Bóng đèn tỏa sáng” giờ trước. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. + Bước 1: Động não. - Mỗi người tìm 1 ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người. - Viết ý kiến của mình vào giấy và dán lên bảng. + Bước 2: Thảo luận phân loại các ý kiến. HS: Phân thành 2 nhóm - Nhóm 1: Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn nhận thế giới hình ảnh, màu sắc. - Nhóm 2: Vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe con người. - GV kết luận như mục “Bạn cần biết” trang 96 SGK. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật. + Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. HS: Làm theo nhóm. + Bước 2: Thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 1. Kể tên 1 số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì? 2. Kể tên 1 số động vật kiếm ăn vài ban đêm, 1 số động vật kiếm ăn vào ban ngày? - Đêm: Sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú - Ngày: Gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai, 3. Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó ? - Mắt của động vật kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước, màu sắc. Vì vậy chúng cần ánh sáng để tìm kiếm thức ăn và phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. - Mắt của các động vật kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng tối (trắng đen) để phát hiện con mồi trong đêm tối. 4. Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn và đẻ nhiều trứng? => Kết luận: Mục “Bạn cần biết” trang 97 SGK. HS: 2 – 3 em đọc lại. ______________________________________________ Âm nhạc Đồng chí Ngần lên lớp TViệt(TH) luyện tập về các kiểu câu kể I. Mục đích yêu cầu - HS củng cố về những kiến thức cơ bản về các loại câu kể đã học - Vận dụng để viết câu văn theo mục đích đặt ra - GD ý thức viết đúng mẫu câu II. Chuẩn bị: Vở TV thực hành III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động 1: Tổ chức cho HS nhắc lại những kiến thưc cơ bản về các loại câu kể đã học Hoạt động 2 : GV tổ chức cho HS thực hành đặt mỗi kiểu một câu và phân tích cấu tạo từng kiểu câu kể ấy Hoạt động 3 : GV tổ chức cho HS thực hành luyện tập viết đoạn văn tả cây cối có sử dụng các kiểu câu kể trên Hoạt động 3 : Tổ chức trình bày và rút kinh nghiệm _______________________________________________________________ Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần; đề ra phương hướng trong tuần tới. II. Nội dung: 1- Kiểm điểm nề nếp, họat động tuần 24 - Ban cán sự lớp lần lượt trình bày theo phân cấp kết quả theo dõi thi đua trrong tuần -Lớp trưởng lên báo cáo tổng hợp về hoạt động trong tuần của lớp. - ý kiến của các thành viên trong lớp. - GV nhận xét chung: + ưu điểm: + Tồn tại: 2- Phổ biến công tác thi đua tuần 25 -Nề nếp : -Học tập : -TDVS : -Các hoạt trọn tâm : 3.Văn nghệ : Tổ chức cho các em múa hát về đảng, vầ Bác Hồ ....
Tài liệu đính kèm: