Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột đẹp)

Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột đẹp)

I- MỤC TIÊU

 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ chép đoạn 3

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 18 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Tập đọc
Thắng biển
I- Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. (Trả lời đươc các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).
II- Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
- GV treo tranh minh hoạ, giúp HS hiểu từ mới, luyện đọc từ khó phát âm.
- GV đọc mẫu diễn cảm cả bài.
b)Tìm hiểu bài
- Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão được miêu tả theo trình tự nào ?
- Từ ngữ nói lên sự đe doạ của biển ?
- Cuộc tiến công dữ dội của cơn bão được miêu tả như thế nào ?
- Trong đoạn 1-2 tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để tả?
- Tác dụng của các biện pháp này?
- Những từ ngữ hình ảnh nào trong bài thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn chọn đoạn, giọng đọc.
- Treo bảng phụ .Thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa của bài
- 2 em đọc thuộc bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính, nêu ý nghĩa bài.
- Nghe, mở sách.
- HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài,đọc 
- 2 lượt, 1em đọc chú giải.
- Luyện phát âm. luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc cả bài.
- Nghe GV đọc.
- Theo đoạn: Đoạn 1 biển đe doạ, đoạn 2 biển tấn công, đoạn 3 người thắng biển. Gió mạnh, nước lên dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê
- Cách miêu tả rõ nét, sinh động. Cuộc chiến đấu rất dữ dội, ác liệt.
- So sánh: như con mậpnhư đàn cá voi lớn.
- Nhân hoá: biển, gió giận dữ điên cuồng.
- Tạo nên hình ảnh rõ nét, ấn tượng mạnh. 
- Hơn 2 chục thanh niên nhảy xuống dòng nước cuốn, khoác vai nhaucứu con đê sống lại.
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn.
- HS đọc diễn cảm theo nhóm.
- Luyện đọc đoạn 3.
- Mỗi tổ cử 1 bạn thi đọc.
- Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong đấu tranh chống thiên tai.
Toán
LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
Thực hiện được phép chia hai phân số.
Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Phép chia phân số
- Muốn chia phân số ta làm sao? 
- Gọi HS lên bảng tính 
-Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao?
- Muốn tìm số chia ta làm sao? 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
*Bài 3: Gọi 3 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp. 
- Em có nhận xét gì về phân số thứ hai với phân số thứ nhất trong các phép tính trên? 
- Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì kết quả bằng mấy? 
*Bài 4: Gọi HS đọc đề bài
- Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta làm sao? 
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu kết quả trước lớp.
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học 
 3 HS thực hiện theo yêu cầu
- Muốn chia phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 
- Lắng nghe . 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
a) b) 
- Tìm x 
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 
- Ta lấy SBC chia cho thương. 
- Tự làm bài (1 HS lên bảng thực hiện) 
 a ) x = 
- Tự làm bài 
- Phân số thứ hai là phân số đảo ngược của phân số thứ nhất 
- Bằng 1.
- 1 HS đọc đề bài 
- Ta lấy diện tích chia cho chiều cao. 
- Tự làm bài.
 Độ dài đáy của hình bình hành là:
 Đáp số: 1 m
Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
I. Mục tiêu.
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và công cộng.
 II. Đồ dùng dạy học.
- Bìa xanh, đỏ, vàng
- Phiếu điều tra theo mẫu.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao chúng ta phải giữ gìn các công trình công cộng?
3. bài mới
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm các thông tin ở trang 37 SGK
- Dựa vào câu hỏi 1, 2 các nhóm thảo luận
- Đại diện từng nhóm trình bày
- Cả lớp trao đổi tranh luận
- Giáo viên kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai, có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn thiệt thòi. CHúng ta cần cảm thông chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
* Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi bài tập 1 SGK
- Học sinh thảo luận bài tập 1
- Từng nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét bạn.
- Giáo viên kết luận. 
- Tình huống a, e là đúng.
Việc làm ở tình huống b là sai vì không xuất phát từ lấm lòng và chỉ để lấy thành tích.
* Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến bài tập 3
- HS làm việc cá nhân sau đó dùng thẻ xanh đỏ vàng để trả lời cho từng ý kiến.
- Giáo viên kết luận:
- y kiến a: đúng; ý kiến b: sai; ý kiến c: sai; ý kiến d: đúng.
* Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
4. Củng cố dặn dò
- Học sinh hãy quyên góp tiền theo phát động của đội để ủng hộ bạn học sinh bị ung thư máu.
- Sưu tầm các thông tin về hoạt động nhân đạo.
Kĩ thuật 
các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép 
mô hình kĩ thuật
I. 	Mục tiêu
 - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 - Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít.
 - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tên gọi của các chi tiết và dụng cụ.
GV lần lượt giới thiệu theo mục I SGK.
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS cách sử dụng Cờ-lê, Tua-vít
Lắp vít
Tháo vít
Lắp ghép một số chi tiết.
Hướng dẫn HS theo các bước như SGK.
Gọi một số HS thao tác mẫu sau đó cho cả lớp thực hành.
Nhận xét giờ học.
Một số HS đọc
Một số nhóm thi nhận dạng các chi tiết.
HS theo dõi và thực hành.
Lịch sử
cuộc khẩn hoang ở đàng trong
I. Mục tiêu
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ việt nam
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: Trịnh-Nguyễn phân tranh để lại hậu quả gì cho đất nước ?
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Giới thiệu bản đồ Việt nam.
- Học sinh đọc sgk.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Hỏi: Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông gianh đến Quảng nam và từ Quảng nam đến đồng bằng sông Cửu long
- Các nhóm thảo luận và đại diện trình bày
- GV Kết luận .
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
Hỏi: Cuộc sống chung giữa các tộ người ở Phía nam đã đem lại kết quả gì?
- Học sinh suy nghĩ, đọc sgk và trả lời.
- Giáo viên kết luận.
3. Củng cố dặn dò
- Học sinh rút ra bài học (4 em đọc)
Địa lí
Ôn tập
I. Mục tiêu 
- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
II. Đồ dùng dạy - học 
Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam. 
Lược đồ trống Việt Nam treo tường và của cá nhân HS (nếu có).
III. các Hoạt động dạy - học 
* Hoạt động1: làm việc cả lớp 
HS điền các địa danh như câu 1 SGK vào lược đồ. 
Sau đó HS trình bày trước lớp, điền các địa danh vào lược đồ trống treo tường (Nếu có)
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm:
Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ vào phiếu học tập ( Theo câu hỏi 2 SGK ) 
Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp. 
GV kẻ bảng thống kê lên bảng, giúp HS điền đúng kiến thức vào bảng. 
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 
HS làm câu hỏi 3 SGK.
Trình bày kết quả trước lớp.
GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 
* Hoạt động tiếp nối:
GV nhận xét giờ học.
Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu kể Ai là gì?
I- Mục tiêu
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1). 
- Biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2).
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3).
II- Đồ dùng dạy- học 
- Bảng phụ chép 4 câu kể Ai là gì ? bài tập 1
III- Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi học sinh đọc đoạn văn
- GV nhận xét, chốt ý đúng
- Câu 1, 3 câu giới thiệu
- Câu 2, 4 câu nhận định
Bài tập 2
- GV treo bảng phụ
- GV chốt lời giải đúng
Chủ ngữ
Nguyễn Tri Phương
Cả hai ông
Ông Năm
Cần trục
Bài tập 3
- Tình huống em đến nhà bạn Hà như thế nào?
- Gặp bố, mẹ Hà em cần làm gì?
- Sử dụng kiểu câu gì?
- GV nhận xét, cho điểm 5-7 bài
C. Củng cố, dặn dò
- Đóng vai tình huống thăm bạn ốm.
- Gv nhận xét giờ học.
- 1 em làm lại bài 3. 
- 1 em làm lại bài 4.
- Nghe, mở sách.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 em đọc. 
- Học sinh tìm các câu kể Ai làm gì?
- Lần lượt đọc các câu tìm được.
- Học sinh đọc yêu cầu, trao đổi cặp.
- Xác định bộ phận CN,VN.
- 4 em làm trên bảng phụ.
- Lớp nhận xét.
Vị ngữ
Là người Thừa Thiên.
đều không phải là người Hà Nội.
Là dân ngụ cư của làng này.
Là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. 
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Đến lần đầu.
- Chào bố mẹ, nói lí do đến nhà.
- Sau đó giới thiệu từng bạn.
- Câu kể Ai là gì?
- Học sinh làm bài cá nhân, đổi vở để sửa bài cho nhau.
- Lần lượt nhiều em đọc.
Toán
LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
 Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Giới thiệu bài: 
B. Luyện tập
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: GV thực hiện mẫu như SGK.137
- Cho HS lên bảng thực hiện, cả  ... ết 
- Nội dung chính đoạn 1?
- Nội dung chính đoạn 2?
- HD học sinh viết chữ khó.
- GV đọc chính tả.
- GV đọc soát lỗi.
- GV chấm 10 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Phần a yêu cầu gì?
- Phần b yêu cầu gì?
- GV treo bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Nhìn lại, búp nõn, khổng lồ, ngọn lửa, ánh nến, lóng lánh, lung linh, trong nắng, lũ lũ, lượn lên, lượn xuống.
b) lung linh thầm kín
 Giữ gìn lặng thinh
 Bình tĩnh học sinh 
 Nhường nhịn gia đình
 Rung rinh thông minh
C. Củng cố, dặn dò
- Đoạn văn a tả cây gì? nêu nhận xét về cách tả?
- 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp. 
- 1 em đọc bài đã viết đúng.
- Nghe, mở sách.
- Biển đe doạ làm vỡ đê.
- Biển tấn công dữ dội vào con đê
- Học sinh luyện viết: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng...
- HS viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát, ghi lỗi.
- Nghe, chữa lỗi.
- Học sinh đọc thầm yêu cầu.
- Phân biệt l.n.
- 1 em đọc phần a.
- Điền tiếng có vần in. inh tạo ra từ mới có nghĩa.HS chọn bài , làm bài cá nhân.
học sinh chữa bài.
- 2 em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- 1 em đọc từ vừa ghép.
- Tả cây gạo, dùng nhiều từ gợi tả và hình ảnh đẹp.
Toán
LUYệN TậP CHUNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
 Thực hiện được các phép tính với phân số.
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với phân số 
B. Luyện tập
Bài 1: Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa.
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa.
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Lắng nghe 
- Tự làm bài rồi chữa.
a) 
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở a) 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Lớp thống nhất kết quả.
a) 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Lớp thống nhất kết quả.
a) b) 
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn
 miêu tả cây cối
I- Mục tiêu
 - Nắm được hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả 
cây cối.
 - Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.
II-Đồ dùng dạy- học
- Tranh, ảnh 1 số loại cây: na, ổi, mít, si, tre, tràm, đa
- Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT2)
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Có mấy cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật ?
- Trong bài văn miêu tả cây cối cũng có 2 cách kết bài như vậy 
- GV ghi tên bài lên bảng 
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập 
Bài tập 1.
- GV nhận xét , chốt bài giải đúng có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài 
Bài tập 2.
- GV dán tranh ,ảnh đã chuẩn bị lên bảng. 
Cây đó là cây gì ?
Cây có ích lợi gì?
Em có cảm nghĩ gì về cây?
- GV treo bảng phụ.
Bài tập 3.
- GV nêu yêu cầu. 
- Gợi ý cho học sinh dựa vào dàn ý ở bài 2 thêm phần bình luận.
 - GV nhận xét.
Bài tập 4.
- Gọi HS đọc đề bài. 
- GV gợi ý: Chọn1trong 3 đề.
- GV nhận xét, cho điểm 5-7 bài.
3.Củng cố , dặn dò.
- GV đọc kết bài mẫu. 
- Có mấy cách kết bài. 
- Nhận xét giờ học.
- 2 em đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả. 
- 1-2 em nêu:có 2 cách ;kết bài mở rộng và không mở rộng
- HS mở sách giáo khoa.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm trao 
đổi cặp trả lời câu hỏi.
- Lần lượt nêu ý kiến đoạn a nêu tình cảm,đoạn b nêu ích lợi và tình cảm.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Quan sát tranh, ảnh.
Cây bàng.
Cây làm cho sân trường em mát mẻ.
Em rất thích cây bàng và hàng ngày chăm sóc cho nó.
- HS nêu dàn ý 1 kết bài.
- HS đọc thầm yêu cầu.
- HS thực hành viết bài 1 kết bài mở rộng.Nối tiếp nhau đọc trước lớp. 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 3 em nối tiếp đọc 3 đề bài trong SGK. 
- HS thực hành viết đoạn văn.Đổi bài góp ý kiến cho nhau.Nối tiếp đọc bài làm.
- Nghe.
- 2 cách: Mở rộng và không mở rộng.
Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2012
Toán
LUYệN TậP CHUNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
Thực hiện được các phép tính với phân số.
Biết giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Giới thiệu bài: 
B. Luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- yêu cầu HS kiểm tra từng phép tính, sau đó báo cáo kết quả trước lớp 
- Cùng HS nhận xét câu trả lời của HS
*Bài 2: Khi thực hiện nhân 3 phân số ta làm sao? 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa. 
Bài 3: YC HS tự làm bài
- Nhắc nhở: Các em nên chọn MSC bé nhất 
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài
- Gọi HS nêu các bước giải. 
- Yêu cầu HS tự làm bài (gọi 1 HS lên bảng giải) 
- GV chấm, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tự kiểm tra từng phép tính trong bài
- Lần lượt nêu ý kiến của mình
a) Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu ta không được lấy tử cộng tử, mẫu cộng mẫu mà phải qui đồng mẫu số các phân số, sau đó thực hiện cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
b) Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu ta không lấy tử trừ tử, mẫu trừ mẫu mà phải qui đồng mẫu số rồi lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên phân số. 
c) Đúng, thực hiện đúng qui tắc nhân hai phân số
d) Sai. Vì khi thực hiện phép chia phân số ta phải lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 
- Ta lấy 3 tử số nhân với nhau, 3 mẫu số nhân với nhau 
- Thực hiện 
a) 
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 
a) 
c) 
- 1 HS đọc đề bài
+ Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
+ Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp
 Số phần bể đã có nước là:
 (bể)
 Số phần bể còn lại chưa có nước là:
 1 - (bể)
 Đáp số: bể 
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả cây cối
I- Mục tiêu
 - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
 - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.
II- Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý.
- Tranh ảnh cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
a)Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu
- GV mở bảng lớp
- Gạch dưới các từ ngữ quan trọng trong đề bài: Tả một cây có bóng mát( hoặc cây hoa, cây ăn quả) mà em yêu thích.
- Đề bài yêu cầu tả gì ?
- Em chọn tả loại cây gì ?
- Nêu ví dụ cây có bóng mát.
- Ví dụ cây ăn quả.
- Ví dụ cây hoa.
- GV dán 1 số tranh ảnh lên bảng.
- Cấu trúc bài văn có mấy phần ?
b)Hướng dẫn HS viết bài.
- GV nhận xét chấm 7- 10 bài.
C.Củng cố, dặn dò
- Đọc 1 bài viết hay nhất của HS
- 2 em đọc đoạn kết bài mở rộng miêu tả cây cối ở bài tập 4.
- Nghe, mở sách.
- 1 em đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm.
- 2- 3 em đọc lại đề bài trên bảng lớp.
- Tả 1 cây.
- HS nêu lựa chọn.
- Bàng, phượng, đa
- Cam, bưởi, xoài, mít
- Phượng, bằng lăng, hồng, đào
- HS quan sát, nêu về cây em chọn tả.
- 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm, theo dõi SGK.
- 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài).
- 3 em nêu cách viết nội dung các phần.
- HS lập dàn ý.
- Viết bài cá nhân vào vở.
- Đổi vở góp ý cho nhau.
- Nối tiếp nhau đọc bài viết.
- Lớp nghe nêu nhận xét.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
I- Mục tiêu
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1). 
- Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3). 
- Biết được một số tàhnh ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết ND bài 1,4. Bảng lớp viết từ ngữ bài tập 2, ba mảnh bìa viết 3 từ cần điền.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Thế nào là từ cùng nghĩa ?
- Thế nào là từ trái nghĩa ?
- GV treo bảng phụ, so sánh bài làm của HS, chốt ý đúng.
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu.
- Muốn đặt câu đúng em phải làm gì ?
- GV ghi nhanh 1 số câu lên bảng, nhận xét.
VD: Các chiến sĩ đặc công rất gan dạ.
Bạn Hà rất nhút nhát, rụt rè.
Bài tập 3
- GV gắn 3 mảnh bìa có 3 từ lên bảng.
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
- Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
- Khí thế dũng mãnh.
- Hi sinh anh dũng.
Bài tập 4
- GV giải thích nghĩa của các thành ngữ.
- GV chốt lời giải đúng: hai thành ngữ
- Vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt.
Bài tập 5
- Đặt câu với mấy thành ngữ ?
- GV nhận xét, sửa những câu chưa đúng.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu thêm 1 số thành ngữ: dũng cảm.
- Học thuộc các thành ngữ trên.
- 2 HS đóng vai giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng bạn trong nhóm.
- Nghe, mở sách
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Những từ có nghĩa gần giống nhau.
- Những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- HS chia nhóm, tìm và ghi từ.
- Đại diện các nhóm đọc.
- 1 em đọc bài đúng.
- Lớp đọc thầm.
- Phải hiểu nghĩa của từ. 
- HS làm việc cá nhân.
- chọn 1 từ ở bài 1, đặt câu với từ đó
- Lần lượt đặt câu.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến, 1 em gắn từ đúng vào bảng lớp.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc yêu cầu, trao đổi cặp
- HS lựa chọn thành ngữ nói về lòng dũng cảm. HS xung phong đọc thuộc các thành ngữ vừa tìm được.
- 1 em đọc yêu cầu.
- 1 trong 2 thành ngữ tìm được ở bài 4.
- HS làm bài cá nhân, nối tiếp đọc.
Sinh hoạt tập thể
I/ Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua:
1. Ưu điểm:
- Học tập có nhiều tiến bộ, đi học chuyên cần, tham gia xây dựng bài sôi nổi. Học 
bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Truy bài và kiểm tra dụng cụ học tập thường xuyên.
- Tuyên dương em: .................................................. có nhiều tiến bộ trong học tập.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, thể dục và ca múa hát giữa giờ thực hiện nghiêm túc.
2. Tồn tại:
- Một số em tác phong chưa hăng hái trong học tập: .
II/ Công tác tuần tới:
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Truy bài đầu buổi nghiêm túc.
- Không vứt rác bừa bãi.
- Phân công giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp.
III/ Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt:
- Tổ chức chơi các trò chơi mà các em ưa thích.
Kí duyệt của Ban giám hiệu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_26_nam_hoc_2011_2012_ban_2_cot_dep.doc