Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2013-2014

Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2013-2014

ĐẠO ĐỨC

 TÍCH CỰC THAM GIACÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1)

I.MỤC TIÊU:

- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

- Tích cực tham gia một số hoạt động ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

*QTE: HS hiểu hoạt động nhân đạo là giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn nạn để họ vượt qua được khó khăn.

*ĐHCM:Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 314Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Ngày soạn:01/3/2014
Ngày giảng:Thứ hai ngày 3 tháng 03 năm 2014.
TẬP ĐỌC
 THẮNG BIỂN
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yêu. (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK).
GDMT:HS hiểu thêm về môi trường biển, những thiên tai mà biển mang lại, biện pháp phòng tránh(HĐ2)
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- KN Giao tiếp: thể hiện sự thông cảm.
- Ra quyết định, ứng phó.
- Đảm nhận trách nhiệm.
III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ. 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời các câu hỏi trong bài. 
- GV nhận xét và chấm điểm.
3.Bài mới: ( 30 phút )
 Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh minh họa mô tả những gì thể hiện trong tranh vẽ ?
Lòng dũng cảm của con người không 
chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em học hôm nay khắc hoạ rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ, cứu sống quãng đê. 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
- Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài 
tập đọc
- Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn 
bài.
- Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
+ Đoạn 1: câu đầu đọc chậm rãi. Những câu sau nhanh dần, nhấn giọng từ nuốt tươi (miêu tả sự đe doạ của cơn bão biển)
+ Đoạn 2: giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh, hình ảnh so sánh, nhân hoá, gợi ra cảnh tượng biển cả giận dữ, điên cuồng tấn công con đê – thành quả lao động của con người: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào
+ Đoạn 3: Giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng từ ngữ thể hiện cuộc chiến đấu với biển cả rất gay go, quyết liệt; sự dẻo dai, ý chí quyết thắng của những thanh niên xung kích: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt Câu kết, giọng khẳng định, tự hào. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 
lướt cả bài 
1/ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 1
2/ Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? 
- GV chốt ý.
- Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 2
3/ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn
*GV: Những cơn bão biển nguy hiểm như vậy chúng ta phải có ý thức bảo vệ đê điều tránh những cơn bão biển nguy hiểm.
- GV hỏi thêm: 
+ Trong đoạn 1 và 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
- GV nhận xét và chốt ý 
- Bước 4: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 3
4/ Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh & sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? 
* Bài tập đọc thắng biển nói lên điều gì ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng 
đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm.
- Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 
đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (đoạn 3.) 
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng).
- GV sửa lỗi cho các em.
4.Củng cố:( 3 phút ) 
* QTE:Trong cuộc sống chúng ta phải biết đoàn kết, dũng cảm thì sẽ vượt qua được mọi thử thách của thiên tai.
- Các em hãy nói về ý nghĩa của bài văn? 
5.Dặn dò( 2 phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Ga-vrốt ngoài chiến lũy. 
- 3HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Tranh vẽ những người thanh niên đang lấy thân mình làm hàng rào để ngăn dòng nước.
- Lắng nghe.
- HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
+ Đoạn 1: Cơn bão biển đe doạ 
+ Đoạn 2: Cơn bão biển tấn công 
+ Đoạn 3: Con người quyết chiến quyết thắng với cơn bão biển. 
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc.
+ HS nhận xét cách đọc của bạn.
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải.
- 1HS đọc lại toàn bài.
- HS nghe.
+ HS đọc lướt cả bài.
- Theo trình tự: Biển đe doạ (đoạn 1) Biển tấn công (đoạn 2); Người thắng biển (đoạn 3).
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả như muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. 
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Cuộc tấn công của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: một bên là biển, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người  với tinh thần quyết tâm chống giữ. 
- HS nêu:
+ Biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá 
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- HS dựa vào SGK và nêu: Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặt.
- Họ hụp xuống trồi lên, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt những cột tre đóng chắc, dẻo như chão, đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại.
* Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yêu.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài.
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- HS đọc trước lớp.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp.
- HS nêu.
- 2 HS nêu lại.
*************************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số(Làm bài tập 1,2)
- BT3;4 HS khá, giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
 Phép chia phân số
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc 
- GV nhận xét.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:Tính rồi rút gọn 
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả (đến tối giản).
- Các kết quả đã rút gọn.
Bài tập 2:Tìm x
- GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia chưa biết được tiến hành như đối với số tự nhiên.
- GV hướng dẫn học sinh cách tìm thừa số và số chia trong phép tính.
- GV nhận xét cho điểm 
Bài tập 3:Tính ( HS khá, giỏi )
- GV hướng dẫn học sinh tính và mời 3 học sinh lên giải 
- GV nhận xét cho điểm 
Bài tập 4( HS khá, giỏi làm)
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- Phân tích đề toán:
+ GV nêu một ví dụ tương tự (về số tự nhiên
+ Tương tự, HS lập và thực hiện phép tính với bài toán đã cho.
- GV mời 1 học sinh lên bảng giải.
4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút )
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- GV nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
a.
b.
=2
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2HS làm bài.
- HS sửa
 x X = 	 
 X = 	 
 X = 	 
- 3HS làm bài.
- HS sửa bài.
a.=1
b.=1
c.=1
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1HS làm bài, HS còn lại làm vào vở, nhận xét bài làm của bạn.
Giải 
Độ dài đáy của hình bình hành là:
	Đáp số: 1 m
************************************************
ĐẠO ĐỨC
 TÍCH CỰC THAM GIACÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
*QTE: HS hiểu hoạt động nhân đạo là giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn nạn để họ vượt qua được khó khăn.
*ĐHCM:Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1)
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Thảo luận nhóm4 (5 phút ) (thông tin trang 37)
- GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi 1, 2
*Gv: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hành động nhân đạo.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 1)
- GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1
- GV kết luận:
+ Việc làm trong tình huống (a), (c) là đúng
+ Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 3)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
- GV yêu cầu HS giải thích lí do.
GV kết luận:
- Các ý kiến (a), (d) là đúng. 
-Ý kiến (b), (c) là sai.
4.Củng cố, dặn dò:( 3 phút )
*Gv :Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái theo gương  ... h lên bảng giải 
- Gv nhận xét cho điểm 
Bài 3: Tính 
- GV hướng dẫn học sinh tính. 
- GV mời 3 học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét cho điểm.
Bài tập 4: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Gv hướng dẫn học sinh cách làm 
- Gv mời 1 học sinh lên bảng giải 
Bài 5: Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Gv hướng dẫn cách làm 
- Gv mời học sinh lên bảng giải 
- Gv nhận xét cho điểm 
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- HS về nhà xem lại BT và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- GV nhận xét.
- HS làm bài.
- HS trao đổi nhóm và nêu kết quả thảo luận.
+ Phần C là phép tính làm đúng. 
- Các phần còn lại sai.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 3HS làm bài, HS còn lại làm vào vở nhận xét bài làm của bạn.
a
b
c
HS nêu lại mẫu.
HS làm bài.
HS sửa.
a/ 
b/ 
c/ 
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài
- HS sửa bài
Giải
Số phần bể đã có nước là:
(bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
(bể)
- HS lên bảng làm.
Giải
Số kg cà phê lấy ra lần sau là:
2710 x 2 = 5420(kg)
Số kg cà phê lấy ra cả 2 lần
2710 + 5420 = 8130(kg)
Số kg cà phê còn lại trong kholà:
23450- 8130 = 15320(kg)
Đáp số: 15320 kg cà phê
******************************************
ĐỊA LÝ
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
* GDMT: Môi trường tự nhiên của đồng bằng duyên hải miền trung nắng nóng bão lụt gây nhiều khó khăn đối với đời sống hoạt động sản xuất.
* Biết được đặc điểm địa hình, khí hậu dải đồng bằng ven biển miền Trung
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh đồng trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài mới( 35 phút)
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Các đồng bằng nhỏ, hẹp và nhiều cồn cát ven biển:
Hoạt động cả lớp và nhóm đôi.
Bước 1:
- GV treo bản đồ Việt Nam.
- GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Hà Nội.
- GV xác định vị trí, giới hạn của vùng này: là phần giữa của lãnh thổ Việt Nam, phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía nam giáp miền Đông Nam Bộ, phía Tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn, phía Đông là biển Đông.
* GDMT: Môi trường tự nhiên của đồng bằng duyên hải miền trung nắng nóng bão lụt gây nhiều khó khăn đối với đời sống hoạt động sản xuất. 
Bước 2:
- GV yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK.
- Nhắc lại vị trí, giới hạn của duyên hải miền Trung.
- Đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên hải miền Trung.
- Đọc tên các đồng bằng.
- GV nhận xét: Các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi đồi núi lan ra biển. Đồng bằng duyên hải miền Trung gồm nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, song có tổng diện tích gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ.
- Đọc tên, chỉ vị trí, nêu hướng chảy của một số con sông trên bản đồ tự nhiên (dành cho HS khá, giỏi)
- Giải thích tại sao các con sông ở đây thường ngắn?
- GV yêu cầu một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình và sông ngòi duyên hải miền Trung.
Bước 3:
GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây, về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, lập hồ nuôi tôm).
GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp và miền Trung có dạng bờ biển bằng phẳng xen bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ở ven bờ.
Hoạt động 2: Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam:
Hoạt động nhóm và cá nhân.
GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 và ảnh hình 4.
Mô tả đường đèo Hải Vân?
GV giải thích: 
- Nêu lại về khí hậu ?
GV kết luận:
GV cho HS đọc lại bài học SGK.
* Em làm gì để cho khí hậu của chúng ta không bị ô nhiễm?
4.Củng cố:( 3 phút ) 
- GV yêu cầu HS :
Lên chỉ bản đồ duyên hải miền Trung, đọc tên các đồng bằng, tên sông, mô tả địa hình của duyên hải.
Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa vùng phía Bắc và vùng phía Nam của duyên hải; về đặc điểm gió mùa hè và thu đông của miền này.
5.Dặn dò: ( 2 phút )
- HS về nhà xem lại bài, học thuộc bài học.
- Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải miền Trung.
- GV nhận xét.
HS quan sát.
- Hs quan sát
- Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung.
- Do núi gần biển, duyên hải hẹp nên sông ở đây thường ngắn.
HS nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình và sông ngòi duyên hải miền Trung.
- HS quan sát lược đồ hình 1 và ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân.
-Vai trò bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã: chắn gió mùa đông bắc thổi đến, làm giảm bớt cái lạnh cho phần phía nam của miền Trung (Nam Trung Bộ hay từ Đà Nẵng trở vào Nam).
GV nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân và về tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân đã được xây dựng vừa rút ngắn đường, vừa hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa bão.
- HS trả lời:
- Nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng.
- Nêu gió Tây Nam vào mùa hè và gió Đông Nam vào mùa thu đông, liên hệ với sông ngắn vào mùa mưa nước lớn dồn về đồng bằng nên thường gây lũ lụt đột ngột. - Làm rõ những đặc điểm không thuận lợi do thiên nhiên gây ra cho người dân ở duyên hải miền Trung và hướng thái độ của HS là chia sẻ, cảm thông với những khó khăn người dân ở đây phải chịu đựng.
- 2-4HS đọc lại bài.
- Hs nêu
************************************
TẬP LÀM VĂN 
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI 
 I. MỤC TIÊU:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. 
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài, cho bài văn tả cây cối đã xác định.
* GDMT: HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên yêu thích các loài cây có ích qua thực tiễn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, phấn màu,tranh ảnh minh hoạ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Khởi động: Hát
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn kết bài theo mở rộng về cái cây mà em thích.
-Nhận xét chung, cho điểm.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu bài, ghi tựa.
*Hướng dẫn luyện tập:
Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài, nhận xét và gạch dưới từ quan trọng.
-Gọi hs nêu một số cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa và yêu cầu hs chọn loại cây mà các em yêu thích.
 *Xây dựng dàn ý:
-Gọi hs nêu các bước khi lập dàn ý một bài văn tả cây cối.
-GV nhận xét và nhắc nhỡ hs:
Xác định cây mình tả là cây gì.
Nhớ lại các đặc điểm của cây.
Sắp xếp lại các ý thành dàn ý.
-GV yêu cầu hs dựa vào gợi ý 1 và viết ra nháp dàn ý cây chọn tả.
-Gọi hs đọc dàn ý lập được.
-Cả lớp, gv nhận xét.
*Chọn cách mở bài:
-Gọi hs nhắc lại hai cách mở bài.
-GV yêu cầu hs tự chọn cách mở bài và viết phần mở bài cho cây mình chọn tả.
-Gọi hs đọc đoạn mở bài.
-Cả lớp, gv nhận xét( trực tiếp hay gián tiếp)
*Viết từng đoạn thân bài:
-Gọi hs nêu lại ở thân bài ta cần viết những ý gì?
-Gọi hs đọc gợi ý 3 SGK và cho biết đoạn này tả gì?
-GV nhận xét và lưu ý hs:
Phần thân bài: cần có đủ 2 đoạn tả. bao quát và tả từng bộ phận mới đầy đủ ý.
Phần gợi ý chỉ mới có phần tả bao. quát cần thêm phần tả từng bộ phận.
-GV yêu cầu hs dựa vào dàn ý ban đầu viết lại đoạn thân bài hoàn chỉnh.
-Gọi vài hs đọc lại đoạn thân bài vừa viết.
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
*Chọn cách kết bài:
-Gọi hs nêu các cách kết bài.
-GV yêu cầu hs chọn cách kết bài và viết đoạn kết bài.
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
* GDMT: Bản thân mỗi con phải biết nhiều hơn về môi trường thiên nhiên có ý thức bảo vệ các loài cây có ích.
 - Gọi 2 hs đọc lại bài văn đã làm hoàn chỉnh.
 - Nhận xét chung tiết học.
- HS chuẩn bị tiết sau : Kiểm tra viết.
-3 HS đứng tại chỗ đọc bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-3 HS đọc to.
-HS đọc thầm.
-Vài HS nêu miệng.
-Vài HS nêu miệng.
-HS đọc gợi ý 1 và lắng nghe.
-HS lập dàn ý vào nháp. 
-Vài hs đọc dàn ý.
-HS bổ sung ý kiến.
-Vài hs nêu.
-Cả lớp viết đoạn mở bài vào nháp.
-Vài hs đọc to.
-HS nêu ý kiến.
-HS nêu ý kiến.
-2 hs đọc to, cả lớp đọc thầm và nêu ý kiến
-Cả lớp lắng nghe 
-HS viết nháp.
-2 HS đọc. 
-HS bổ sung ý kiến.
-2 HS nêu 2 cách kết bài.
-Cả lớp viết nháp.
-HS nêu ý kiến.
**************************************
SINH HOẠT TUẦN 26
I. MỤC TIÊU
 - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 26
 - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 27
 - Có ý thức phát huy những ưu điểm khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
II. CHUẨN BỊ
- Nội dung sinh hoạt
II. LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)Lớp tự sinh hoạt:
 - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2) GV nhận xét lớp:
- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có tiến bộ.
- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có nhiều điểm cao trong học tập và rèn luyện.
- Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng còn một số em chưa chịu khó học bài, làm bài ở nhà: Bích, Hà
- Một số em thường xuyên quên VBT ở nhà : Bích, Tiến
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói chuyện: Linh, Trung
- Vệ sinh : Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
 Vệ sinh cá nhân chưa sạch.
- Hoạt động đội : Nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ nghiêm túc, xếp hàng 
tương đối nhanh nhẹn.
3) Phương hướng tuần tới:
- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải.
- Tiếp tục thi đua học tập tốt. 
- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt quy định của đội đề ra.
4) Văn nghệ:
- GV quan sát, động viên HS tham gia.
- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT.
- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.
- Lớp nhận nhiệm vụ.
- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
NHẬN XÉT- KÍ DUYỆT
....................................................................................
...........................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_26_nam_hoc_2013_2014.doc