TẬP ĐỌC: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: tà thuyết, bác bỏ, sửng sốt, cổ vũ, lập tức, tội phạm, .
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: bác bỏ, sửng sốt, phản bảo, cổ vũ, vẫn quay, giản dị, Ga - li - lê; Cô - pec - ních, .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li – lê.
- Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
III. Hoạt động trên lớp:
TUẦN 27 Thứ hai ngày 12 tháng 03 năm 2012 HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN -------------------- ------------------ TẬP ĐỌC: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. Mục tiêu : - Đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: tà thuyết, bác bỏ, sửng sốt, cổ vũ, lập tức, tội phạm, ... - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: bác bỏ, sửng sốt, phản bảo, cổ vũ, vẫn quay, giản dị, Ga - li - lê; Cô - pec - ních, .... II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li – lê. - Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Chú ý câu hỏi: Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì ? - HS đọc phần chú giải. + GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc. - HS đọc lại các câu trên. + GV lưu ý HS đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài. - HS luyện đọc theo cặp - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. + HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu văn dài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời. + Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? + GV sử dụng sơ đồ Trái đất trong hệ Mặt trời để HS thấy được ý kiến của Cô - péc - ních. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - 1HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. +Ga-li - lê viết sách nhằm mục đích gì ? + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. - Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 3. - HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả lời câu hỏi. -Truyện đọc trên nói lên điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - 3 HS đọc từng đoạn của bài. - Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. - HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng đọc và trả lời. + Tranh chụp chân dung của hai nhà bác học Cô - péc - ních và Ga - li - lê. - Lớp lắng nghe. - 3 HS đọc theo trình tự. - 1 HS đọc. + 2 HS luyện đọc. + Luyện đọc các tiếng: Ga - li - lê, Cô - péc - ních - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe GV đọc. - 1 HS, lớp đọc thầm. - Thời đó người ta cho rắng Trái Đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ còn mặt trời, Mặt trăng và các Vì sao đều phải quay quanh Trái Đất và Cô - péc - ních thì lại chứng minh ngược lại: Chính Trái đất mới là hành tinh quay quanh Mặt trời. +Sự chứng minh khoa học về Trái Đất của Cô - péc - ních. -2 HS đọc. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: - Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc - ních. + Tòa án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược lại lời phán bảo của chúa trời. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô - péc - ních và Ga - li - lê. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi. + Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc cả bài. - HS trả lới. - HS cả lớp thực hiện. -------------------- ------------------ ĐẠO ĐỨC: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2) I. Mục tiêu : - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. (Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo). - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - GD HS biết thương yêu và giúp đỡ người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/39) - GV nêu yêu cầu bài tập. Những việc làm nào sau là nhân đạo? a. Uống nước ngọt để lấy thưởng. b. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo. c. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật. d. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của trường. e. Hiến máu tại các bệnh viện. - GV kết luận: + b, c, e là việc làm nhân đạo. + a, d không phải là việc làm nhân đạo. * Hoạt động2: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/38- 39) - GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS thảo luận 1 tình huống. òNhóm 1: a.Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân. òNhóm 2: b.Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, không nơi nương tựa. - GV kết luận: + Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu ), + Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5- SGK/39) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. ïKết luận chung: - GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” –SGK/38. * Củng cố - Dặn dò: - HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập 5. - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận. - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến. - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu điều tra theo mẫu. - Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, bình luận. - HS lắng nghe. - HS đọc ghi nhớ. - Cả lớp thực hiện. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được phân số bằng nhau . - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. - GD HS tính cẩn thận, tự giác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 : + HS đọc đề bài. - HS lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở - HS chỉ ra các phân số bằng nhau. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : + HS đọc đề bài. - HS lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở - HS chỉ ra các phân số bằng nhau. - HS khác nhận xét bài bạn. - Gợi ý : Lập phân số. - Tìm phân số của một số Bài 3 : + HS nêu đề bài. Gợi ý HS: - Tìm độ dài đoạn đường đã đi. - Tìm độ dài đoạn đường còn lại. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1em lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi) + HS nêu đề bài. + Gợi ý HS: - Tìm số xăng lấy ra lần sau. - Tìm số xăng lấy ra cả hai lần. - Tìm số xăng lúc đầu có trong kho. - HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1HS lên bảng thực hiện. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự thực hiện vào vở. - 2 HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét bạn bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Lắng nghe hướng dẫn. Tự làm vào vở - 1 HS lên bảng giải bài. + HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét bài bạn. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. -------------------- ------------------ LỊCH SỬ THÀNH THỊ Ở THẾ KĨ XVI-XVII I.Mục tiêu Miêu tả những nét cụ thể ,sinh động về 3 thành thị : Thăng Long Phố Hiến ,Hội An ,ở thế kĩ 16-17 để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh buôn bán nhộn nhịp,phố phường nhà cửa ,cư dân ngoại quốc...) Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh ,ảnh về các thành thị này . II.Chuẩn bị -Bản đồ Việt Nam . -Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII . -PHT của HS . III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2.KTBC + Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra như thế nào ? + Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp ? -GV nhận xét, ghi điểm . 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa:” Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII” b.Phát triển bài : ØThăng Long, Phố Hiến, Hội An – ba thành thị lớn. Hoạt động cả lớp: -GV trình bày khái niệm thành thị : Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển . -GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long , Phố Hiến , Hội An trên bản đồ . -GV nhận xét . ØTình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI – XVII. Hoạt động nhóm: - GV phát PHT cho các nhóm và yêu cầu các nhóm đọc và có nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến , Hội An (trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác: -GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII . - GV nhận xét . - GV hướng ... không chịu học bài, nói với cha, mẹ, thầy cô khi bạn mình có khuyết điểm như trốn học đi chơi, ... + Cần kể những việc chính em (hoặc người xung quanh) đã làm, thể hiện lòng dũng cảm. - (Trong trường hợp HS có ấn tượng hơn với một câu chuyện em không tham gia mà chỉ là một người chứng kiến thì GV cũng chấp nhận cho HS kể theo hướng đó ) + HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể chuyện ngoài các tranh minh hoạ đã nêu thì sẽ được cộng thêm điểm. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận sét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - Lắng nghe giới thiệu bài. - 2 HS đọc. - Lắng nghe phân tích. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc tên truyện: - Dũng cảm cứu em bé bị rơi xuống dòng nước lũ. - Thắng thắn nhận lỗi với mẹ về việc làm nguy hiểm leo trèo cây của mình. + HS lắng nghe. + 2 HS đọc lại. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện: . Câu chuyện được diễn ra như sau ... - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Bạn thích nhất là nhan vật nào trong câu chuyện? Vì sao? + Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất ? + Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì + Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS cả lớp thực hiện. TOÁN : LUYỆN TẬP ( bỏ câu b ) I. Mục tiêu : - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói - Tính được diện tích hình thoi - Rèn kĩ năng cắt ghép hình. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa hoặc giấy màu. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: *Bài 1 : - HS nêu đề bài - Các dữ kiện và yêu cầu đề bài. + HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : - HS nêu đề bài + HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm bài làm HS. * Bài 3 :(Dành cho HS khá, giỏi - HS nêu đề bài. + GV vẽ các hình ở GK lên bảng. + Gợi ý HS: - Suy nghĩ tìm cách xếp 4 hình tam giác để tạo thành hình thoi. - Tính diện tích hình thoi theo công thức. - HS cả lớp làm vào vở. -Gọi 1 em lên bảng tính. - GV nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 4 : - HS nêu đề bài. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. + Gợi ý HS: - Quan sát hình suy nghĩ và gấp theo từng bước như hình vẽ. + HS thực hành gấp trên giấy. - HS lên thao tác gấp trên bảng. - Nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS làm trên bảng.nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu -1 HS đọc. - Cho biết số đo đường chéo - Tính diện tích hình thoi. + Nhận xét bì bạn. - Củng cố tính diện tích hình thoi. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự suy nghĩ và làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bổ sung bài bạn . -1 HS đọc. + HS tự làm vào vở. + 1 HS lên ghép các hình tam giác tạo thành hình thoi trên bảng. - Sau dó tính diện tích hình thoi. a/ Ghép hình. 2cm 3cm - Nhận xét bổ sung bài bạn - 1 HS đọc. + Lắng nghe GV hướng dẫn . - Lớp thực hành gấp và so sánh. - 1 HS lên bảng gấp. - HS cả lớp quan sát bạn nhận xét sản phẩm của bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại -------------------- ------------------ KHOA HỌC :NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I.Mục tiêu -Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. -Biết một số cách để chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ trang 108, 109 SGK -Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo, phiếu câu hỏi cho các nhóm HS. -4 tấm thẻ có ghi A, B, C, D. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định 2.KTBC -Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi. +Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết. +Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, cho ví dụ ? +Tại sao phải thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt ? +Có các việc làm thiết thực nào để tiết kiệm nguồn nhiệt ? -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3.Bài mới a. Giới thiệu bài: Các nguồn nhiệt có vai trò rất quan trọng đối với con người và Mặt Trời là nguồn năng lượng vô tận của tạo hoá, là nguồn nhiệt quan trọng nhất, không thể thiếu đối với sự sống và hoạt động của mọi sinh vật trên Trái Đất. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. Ø Hoạt động 1: Trò chơi: Cuộc thi “Hành trình văn hoá” Cách tiến hành: -GV kê bàn sao cho cả 4 nhóm đều hướng về phía bảng. -Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào Ban giám khảo. Ban giám khảo có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm. -Phát phiếu có câu hỏi cho các đội trao đổi, thảo luận. -1 HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đội nào cũng phải đưa ra sự lựa chọn của mình bằng cách giơ biển lựa chọn đáp án A, B, C, D. -Gọi từng đội giải thích ngắn gọn, đơn giản rằng tại sao mình lại chọn như vậy. -Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai trừ 1 điểm. Lưu ý: GV có quyền chỉ định bất cứ thành viên nào trong nhóm trả lời để phát huy khả năng hoạt động, tinh thần đồng đội của HS. Tránh để HS ngồi chơi. Mỗi câu hỏi chỉ được suy nghĩ trong 30 giây. -Tổng kết điểm từ phía Ban giám khảo. -Tổng kết trò chơi Câu hỏi và đáp án: 1. 3 loài cây, con vật có thể sống ở xứ lạnh: a. Cây xương rồng, cây thông, hoa tuy-líp, gấu Bắc cực, Hải âu, cừu. b. Cây bạch dương, cây thông, cây bạch đàn, chim én, chim cánh cụt, gấu trúc. c. Hoa tuy-líp, cây bạch dương, cây thông, gấu Bắc cực, chim cánh cụt, cừu. 2. 3loài cây, con vật sống được ở xứ nóng: a. Xương rồng, phi lao, thông, lạc đà, lợn, voi. b. Xương rồng, phi lao, cỏ tranh, cáo, voi, lạc đà. c. Phi lao, thông, bạch đàn, cáo, chó sói, lạc đà. 3. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu: a. Sa mạc c. Ôn đới b. Nhiệt đới d. Hàn đới 4. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu: a. Sa mạc c. Ôn đới b. Nhiệt đới d. Hàn đới 5. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu: a. Sa mạc c. Ôn đới b. Nhiệt đới d. Hàn đới 6. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu: a. Sa mạc và ôn đới b. Sa mạc và nhiệt đới c. Hàn đới và ôn đới d. Sa mạc và hàn đới Ø Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: +Điều kiện gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm ? -GV đi gợi ý, hướng dẫn HS. -Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một vai trò của Mặt Trời đối với sự sống. -Nhận xét câu trả lời của HS. *Kết luận: Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống. Ø Hoạt động 3: Cách chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Chia lớp thành 6 nhóm. Cứ 2 nhóm thực hiện 1 nội dung: nêu cách chống nóng, chống rét cho: +Người. +Động vật. +Thực vật. -GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm. -Gọi HS trình bày. Các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung. +Biện pháp chống nóng cho cây: tưới nước vào buổi sáng sớm, chiều tối, che giàn (không tưới nước khi trời đang nắng gắt). +Biện pháp chống rét cho cây: ủ ấm cho gốc cây bằng rơm, rạ, mùn, che gió. +Biện pháp chống nóng cho vật nuôi: cho vật nuối uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát, làm vệ sinh chuồng trại sạch sẽ. -Nhận xét câu trả lời của HS. -GD HS luôn có ý thức chống nóng, chống rét cho bản thân, những người xung quanh, cây trồng, vật nuôi trong những điều kiện nhiệt độ thích hợp. 4.Củng cố -GV tổng kết giờ học tuyên dương các cá nhân, nhóm HS tích cực hoạt động hiểu và thuộc bài ngay tại lớp. Nhắc nhở các HS chưa chú ý hoạt động trong giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và xem lại các bài từ 20 đến 54 Hát -HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe. 7. Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ: a. 00C c. Dưới 00C b. Trên 00C d. Dưới 100C 8. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ: a. Âm 100C b. Âm 200C c. Âm 300C d. Âm 400C 9. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hoạt động sống nào của động vật, thực vật: a. Sự lớn lên. b. Sự sinh sản. c. Sự phân bố. d. Tất cả các hoạt động trên. 10. Mỗi loài động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ: a. Giống nhau. b. Khác nhau. 11. Sống trong điều kiện không thích hợp con người, động vật, thực vật phải: a. Tự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể. b. Có những biện pháp nhân tạo để khắc phục. c. Cả hai biện pháp trên. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, ghi các ý kiến đã thống nhất vào giấy. -Tiếp nối nhau trình bày. Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm thì: +Gió sẽ ngừng thổi. +Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. +Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy mà sẽ đóng băng. +Không có mưa. +Không có sự sống trên Trái Đất. +Không có sự bốc hơi nước, chuyển thể của nước. +Không có vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên -Lắng nghe. -Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Tiếp nối nhau trình bày. Kết quả thảo luận tốt là: +Biện pháp chống rét cho vật nuôi: cho vật nuôi ăn nhiều bột đường, chuồng trại kín gió, dùng áo rách, vỏ bao tải làm áo cho vật nuôi, không thả rông vật nuôi ra đường. +Biện pháp chống nóng cho người: bật quạt điện, ở nơi thoáng mát, tắm rửa sạch sẽ, ăn những loại thức ăn mát, bổ, uống nhiều nước hoa quả, mặc quần áo mỏng, +Biện pháp chống rét cho người: sưởi ấm, nơi ở kín gió, ăn nhiều chất bột đường, mặc quần áo ấm, luôn đi giày, tất, găng tay, đội mũ len,
Tài liệu đính kèm: