Giáo án Khối 4 - Tuần 2 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 2 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)

I. Mục tiêu:

- Giọng đọc rành mạch, trôi chảy(TB- Y), phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn (K-G).

- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các CH hỏi SGK). HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4).

II. Chuẩn bị: bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 200Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 2 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Năm 
27/8
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
3
6
3
2
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
Các số có sáu chữ số
Trao đổi chất ở người (tt)
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Sáu 
28/8
Đạo đức
Chính tả
Toán 
LTV câu
Thể dục
2
2
7
3
3
Trung thực trong học tập (t2)
Mười năm cõng bạn đi học
Luyện tập
MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
Quay phải, quay trái, dồn hàng, dàn hàng. TC: Thi xếp hàng nhanh
Hai 
31/8
Tập đọc
Toán 
Địa lí 
TLVăn 
Kĩ thuật
4
8
2
3
2
Truyện cổ nước mình
Hàng và lớp
Dãy Hoàng Liên Sơn
Kể lại hành động của nhân vật
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (t2)
 Ba 
 1/9
LTVCâu
Lịch sử
Toán 
Mĩ Thuật
Thể dục
4
2
9
2
4
Dấu hai chấm
Làm quen với bản đồ (tt)
So sánh các số có nhiều chữ số
Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa, lá
Động tác quay sau. TC: Nhảy đúng, nhảy nhanh
Năm 
3/9
Âm nhạc
TLVăn
Toán 
Khoa học
Sinh hoạt lớp
2
4
10
4
Em yêu hòa bình
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
Triệu và lớp triệu
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường
Tổng kết tuần 2
Thứ năm, ngày 27 tháng 8 năm 2009
Tập đọc 	DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)
I. Mục tiêu:
- Giọng đọc rành mạch, trôi chảy(TB- Y), phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn (K-G).
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các CH hỏi SGK). HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4).
II. Chuẩn bị: bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm và TLCH
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Luyện đọc
- GV đọc lần 1
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn; đọc 2-3 lượt
- Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS 
- Giúp HS giải nghĩa từ: chóp bu, nặc nô
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- HD lớp đọc thầm, lướt toàn bài và xem các câu hỏi
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 (4 dòng đầu)
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ ntn?
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2 và TLCH (6 dòng đầu)
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
- Gọi 1 em đọc đoạn còn lại và TL:
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
- Gọi HS đọc câu hỏi 4, thảo luận chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Gọi 3 em nối tiếp đọc, theo dõi khen ngợi HS đọc tốt
- Treo bảng phụ đoạn "từ trong hốc đá..."
- HDHS đọc diễn cảm đoạn:
+ GV đọc
+ HDHS luyện theo cặp
+ Thi đua đọc
c) Củng cố, dặn dò:
- Ghi nội dung, nhận xét tiết học
- Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí
*HĐ1: Cả lớp
- Lắng nghe
- 2- lượt
– HS1: Từ đầu ... giã gạo
– HS2: Tiếp theo ... đi không ?
– HS3: Còn lại
- Giải nghĩa từ: chóp bu, nặc nô
- Nhóm 2 em
- 1 em đọc bài
*HĐ2: nhóm
- Đọc theo cặp, đọc thầm, lướt
- 1 em đọc.
+ Chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc
+ So sánh bọn nhện giàu có, béo mập mà đòi mãi món nợ tí tẹo, đánh đập Nhà Trò yếu ớt Ò hèn hạ
- Thảo luận chọn danh hiệu:
Võ sĩ; tráng sĩ; chiến sĩ; dũng sĩ; anh hùng ...
- Lắng nghe
* HĐ3: Cá nhân
- 3 em đọc.
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đua đọc
- Lắng nghe
Toán 	CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
II. Chuẩn bị: các thẻ số
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Tính giá trị biểu thức: 45 + 5 x n với n = 3; 56 x c + 42 với c = 4. 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm nháp.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Số có sáu chữ số 
- GV treo bảng:
Trăm
nghìn
Chục nghìn
nghìn
trăm
chục
đơn vị
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn
- Gọi HS nêu quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề
b. Hàng trăm nghìn:
- GV giới thiệu:
– 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
– 1 trăm nghìn viết là 100 000
c. Viết và đọc số có 6 chữ số
- Nêu VD: 432516 phân tích vào bảng trên
+ Đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu
+Hỏi: Số này gồm bao nhiêu trăm nghìn; bao nhiêu chục nghìn; ...bao nhiêu đơn vị?à HD viết số, đọc số
HĐ2: Luyện tập 
Bài 1: 
- HDHS phân tích mẫu; đọc số 312214
- Tương tự b) HS sử dụng ghi vào băng mẫu. Viết và đọc số: 523453
Bài 2: HD tương tự; HS làm bài cá nhân. Các số: 425671; 369815; 579623; 786612
Bài 3,4 : Chấm 5-7 em, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB : Luyện tập
*HĐ1: Cả lớp
- Theo dõi phân tích số theo các hàng từ bé đến lớn: đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn
10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
- Lắng nghe
- Phân tích vào bảng
- 1 số em đọc
- Trả lời câu hỏi
- Viết số, đọc số
*HĐ1: Cả lớp
BT1,2: Cả lớp
BT3: Cá nhân
- HS làm vào vở
BT4: Làm vào vở (câu a, b)
- Nộp chấm
Khoa học 	TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)
I. Mục tiêu:
- Kể tên được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II. Chuẩn bị: hình trang 8, 9
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất
2. Bài mới: GT bài- Ghi đề
HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 8 SGK và thảo luận
+ Chỉ vào từng hình, nói tên và chức năng của từng cơ quan
+ Trong số những cơ quan đó, cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
- GV ghi tóm tắt lên bảng, giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện qua trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể
- GV kết luận như SGK trang 32
HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người
* Tổ chức HS chơi trò chơi: Ghép chữ vào chỗ ... trong sơ đồ
- GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm: 1 sơ đồ như hình 5/9 SGK và các tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu (chất dinh dưỡng, ô xi, khí các-bô-níc, các chất dinh dưỡng, chất thải) và HD cách chơi
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm
- GV cùng đại diện nhóm làm giám khảo để chấm về nội dung và hình thức của sơ đồ
- Tổ chức cho HS thảo luận, trả lời:
+ Hàng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
+ Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
- GV kết luận như mục Bạn cần biết
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Các chất dinh dưỡng...
- 2 em lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Nhóm 2 em thảo luận và trả lời 
- Đại diện nhóm trình bày
+ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết
+ tiêu hóa, hô hấp, bài tiết nước tiểu
- Lắng nghe
- 2 em nhắc lại
* HĐ nhóm 5 em
- Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chỗ ...ở sơ đồ cho phù hợp
- Nhóm nào gắn nhanh, đúng và đẹp là thắng cuộc
- Các nhóm HS trình bày sản phẩm
- Đại diện nhóm trình bày về mối quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể, trong quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
- HS suy nghĩ, thảo luận và TLCH
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS nhắc lại
- Lắng nghe
Kể chuyện 	 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Chuẩn bị: tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 2 HS kể lại vài câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Nêu ý nghĩa câu chuyện
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1 : Tìm hiểu câu chuyện
- GV đọc bài thơ.
- Gọi 3 em đọc tiếp nối
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 và trả lời :
+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và trả lời :
+ Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn cuối và trả lời:
+ Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kì 
lạ ?
+ Khi đó, bà lão làm gì ?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
HĐ2: HD kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
a. HD kể chuyện bằng lời của mình:
- Kể bằng lời của em. Dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại câu thơ
- Treo bảng câu hỏi để HS xem kể
b) HDHS kể theo cặp: Kể theo khổ, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
c) HDHS kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp
- Tổ chức HS bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu truyện nhất
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Tập kể cả câu chuyện
- CB : Tìm 1 câu chuyện (đoạn truyện) em đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu
*HĐ1: Cả lớp
- Lắng nghe
- 3 em đọc.
- Đọc thầm đoạn 1và trả lời:
– mò cua, bắt ốc
– thả vào trong chum
- Đọc đoạn 2
– Đi làm về thấy nhà cửa, sân vườn sạch sẽ, đàn lợn ăn no, cơm nước nấu sẵn.
- Đọc đoạn cuối
– một nàng tiên từ chum nước bước ra
– đập vỏ ốc, ôm nàng tiên 
– Bà lão và nàng tiên thương nhau như mẹ con.
*HĐ2: Nhóm
- Kể trong nhóm
- Theo dõi
- Kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa: Trong cuộc sống, con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau
- Đại diện nhóm lên kể cả câu chuyện 
- Nhận xét, bình chọn
- Lắng nghe
Thứ sáu, ngày 28 tháng 8 năm 2009
Đạo đức 	TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (t2)
I. Mục tiêu: như tiết 1
II. Chuẩn bị: truyện sưu tầm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Nêu nội dung ghi nhớ
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Thảo luận nhóm (BT3)
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 3
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
- GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống
a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại
b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng
c) Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực trong học tập
HĐ2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (BT4)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu vài HS trình bày, giới thiệu
+ Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?
- GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập, chúng ta cần học tập các bạn đó
HĐ3: Liên hệ bản thân (BT6)
+ Hãy nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực?
- GV nhận xét, tuyên dương
+ Đã bao giờ em thiếu trung thực trong học tập chưa? Nếu c ... ÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- So sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Gọi 1 HS nêu tên các hàng, lớp đã học
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: So sánh các số có nhiều chữ số
a. So sánh 99 578 và 100 000
- GV viết bảng 99 578 ... 100 000 và yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích
- GV kết luận : Trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
b. So sánh 693 251 và 693 500
- GV viết bảng 693 251 ... 693 500 và yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích. GV HD HS giải thích ngắn gọn, rõ ràng.
- Kết luận : Khi so sánh 2 số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: 
-1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con
- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn dấu đó?
Bài 2,3:
- Thực hiện vào vở
- Thu 7-10 vở chấm, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Các em đã học được gì qua bài học?
- CB : Triệu và lớp triệu
- 1 HS nêu
- Hoạt động cả lớp
+ 99 578 < 100 000
+ Số 99578 có năm chữ số, số 
100 000 có 6 chữ số. Vì 5 < 6 nên 99 578 < 100 000.
- 3 em nhắc lại.
+ 693 251 < 693 500
+ Hai số có số chữ số bằng nhau nên ta so sánh các chữ số cùng hàng từ trái sang phải.
+ Các chữ số ở lớp nghìn đều bằng nhau, hàng trăm 2 < 5 nên ta có 693 251 < 693 500
- 4 em nhắc lại.
- HS tự làm bài, 1 em lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 em đọc đề.
- HS tự làm bài.
- Trả lời câu hỏi
Mĩ thuật 	VẼ THEO MẪU: VẼ HOA, LÁ
I. Mục tiêu:
- Hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hoa, lá.
- Biết cách vẽ hoa, lá. Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu (HS khá, giỏi)
- Vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu.
II. Chuẩn bị:
- GV: tranh, ảnh một số loại hoa
- HS: vở vẽ, bút vẽ, màu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV dùng hoa, lá thật và gợi ý.
+ Tên của bông hoa, lá?
+ Hình dáng, đặc điểm của mỗi loại hoa, lá . + Màu sắc của mỗi loại hoa, lá ?
- GV y/c kể 1 số loại hoa, lá mà em biết ?
- GV tóm tắt và củng cố.
- GV cho xem 1 số bài vẽ của HS lớp trước?
HĐ2:Hướng dẫn HS cách vẽ:
-GV y/c HS quan sát kỉ hoa, lá trước khi vẽ.
-GV y/c HS nêu các bước tiến hành vẽ theo mẫu.
- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn.
HĐ3:Hướng dẫn HS thực hành.
- GV cho HS nhìn mẫu đã chuẩn bị để vẽ.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS quan sát kỉ mẫu hoa, lá trước khi vẽ, sắp xếp hình vẽ cho cân đối,...
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn 4 đến 5 bài(K,G, Đ,CĐ) để n.xét.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá bổ sung.
* Dặn dò: -Về nhà quan sát hình dáng, màu sắc,...con vật nuôi trong nhà.
- Nhớ đưa vở,bút chì, màu,... để học./.
- HS quan sát và nhận xét.
+ Hoa cúc, hoa hồng,...
+ Lá bàng, lá rau khoai,...
+ HS trả lời theo cảm nhận riêng.
+ Màu đỏ, màu vàng,...
- HS trả lời.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát.
- HS trả lời:
B1: Vẽ KHC của hoa, lá.
B2: Ước lượng tỉ lệ và phác hình.
B3: Vẽ chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa và lá.
B4: Vẽ màu theo ý thích.
- HS quan sát cà lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS vẽ bài theo mẫu. Vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích.
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe dặn dò.
Thể dục 	ĐỘNG TÁC QUAY SAU. TC: NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp
- Biết cách chới và tham gia được các trò chơi
II. Địa điểm – phương tiện: sân trường, còi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học
- Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút
 * Ôn quay trái, quay phải, đi đều
- GV chia tổ cho HS luyện tập
 * Học kĩ thuật quay sau
- GV làm mẫu 2 lần
- Cho 3 HS tập thử (K – G)
- GV điều khiển cả lớp tập luyện
- GV chia tổ cho HS tập luyện
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút
- Cho HS hát và vỗ tay theo nhịp
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV đánh giá kết quả và giao việc
- HS nghe
- HS cả lớp quan sát
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp tập theo khẩu lệnh của GV
- HS luyện tập theo tổ
- HS làm theo sự chỉ dẫn của GV
- HS lắng nghe và làm theo lời dặn của GV
Thứ năm, ngày 3 tháng 9 năm 2009
TLV 	 TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2); HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật.
II. Chuẩn bị: bảng phụ viết yêu cầu BT1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: HS trả lời CH: Tính cách của NV thường biểu hiện qua những phương diện nào?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Nhận xét
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp BT1, 2,3
- HDHS đọc thầm đoạn văn Tả chị Nhà Trò
- Gọi đại diện nhóm trình bày, HS nhận xét
- Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của chị ?
- Kết luận : Ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật, làm cho câu chuyện sinh động.
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn tả ngoại hình của nhân vật nói lên tính cách và thân phận nhân vật đó.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu đọc thầm và dùng bút chì gạch dưới những chi tiết tả hình dáng chú bé liên lạc
- HDHS trả lời, nhận xét, bổ sung
- Kết luận: Các chi tiết tả ngoại hình, nói lên rằng:
+ Cậu bé nhà nghèo (thân hình gầy gò...)
+ Túi áo trễ xuống: đựng đồ chơi...
+ Bắp chân luôn động cựa ànhanh nhẹn, hiếu động
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc đề
- HDHS thực hiện theo nhóm
3. Củng cố, dặn dò:
- Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý những gì ?
(Tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ...)
- Nhận xét 
- Học ghi nhớ, chuẩn bị bài sau
- HS trả lời
*HĐ1: Cả lớp
- 3 em đọc.
- Đọc thầm và nhận xét
- Nhóm 4 em 
- Dán phiếu lên bảng rồi trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ yếu đuối; tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt
- Lắng nghe
- 3 em đọc.
- HS khá, giỏi
VD : Chị Chấm, Người ăn xin ...
*HĐ2: Cá nhân
- 2 em đọc đề bài và 2 em đọc đoạn văn.
- Đọc thầm, gạch chân:
+ Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, chiếc quần ngắn tới gần đầu gối
+ Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng vì dồ đạt, mìn...
+ Bắp chân luôn động cựa ...
*HĐ3: Nhóm
- 1 em đọc.
- Thảo luận theo nội dung GV nêu
- Thư kí ghi vào giấy khổ lớn và trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
Toán 	TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. Mục tiêu:
- Nhận biết hành triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: HS nêu cách so sánh các số có nhiều chứ số
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: GT lớp triệu
- Yêu cầu 1 em lên bảng viết các số từ 1000, 10 000 đến 1 000 000
- GV giới thiệu : Mười trăm nghìn gọi là 1 triệu, viết là : 1 000 000
- Yêu cầu đếm xem số 1 000 000 có mấy chữ số 0 ?
- GT tiếp : 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu, cho HS viết BC : 10 000 000
- GT tiếp : 10 chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu, HS viết BC.
- GT tiếp : hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
- Cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn.
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu
- Cho HS nêu miệng
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Yêu cầu đọc thầm đề, tự làm vào SGK
Bài 3: 
- Yêu cầu đọc thầm đề và nêu yêu cầu BT
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu nêu tên các hàng và lớp từ bé đến lớn
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Triệu và lớp triệu (tt)
- 1 em viết
– 6 chữ số 0
- HS viết BC, 1 em viết bảng lớp.
- HS viết BC, 1 em viết bảng lớp.
- 3 em nhắc lại.
- Cá nhân- đồng thanh
- 1 em đọc đề.
- HS làm bài cá nhân
- 1 em đọc đề, HS làm vở
- 2 em nêu.
- Lắng nghe
Khoa học 	 CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
II. Chuẩn bị: phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng trả lời:
- Những cơ quan nào trực tiếp tham gia quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài?
- Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Tập phân loại thức ăn
- Yêu cầu HS xem SGK và trả lời:
+ Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thường dùng vào các bữa sáng, trưa, tối?
+ Nói tên các thức ăn, đồ uống có nguồn gốc động vật và thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật?
+ Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác?
- GV kết luận
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
- Gọi 1 số em trả lời:
+ Kể tên những thức ăn giàu chất bột đường trong các hình trang 11 SGK?
+ Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
- GV kết luận
HĐ3: Xác định nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất bột đường
1. Phát phiếu học tập
2. Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
3. Củng cố, dặn dò:( GDMT)
- Nhận xét 
- Chuẩn bị: Vai trò của chất đạm và chất béo
- 2 HS trả lời
- Nhóm 2 em thảo luận và trả lời 
- 2 HS trình bày
+ Thực vật: rau cải, bí đao, lạc, nước cam...
+ Động vật: thịt gà, sữa bò tươi, cá, thịt lợn, tôm...
- HS trả lời như mục Bạn cần biết trang 10 SGK
- Lắng nghe
- 1 số em trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- HS làm việc với phiếu học tập
- 1 số em trình bày kết quả
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_2_ban_chuan_kien_thuc_ki_nang_2_cot.doc