Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Bản 3 cột)

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Bản 3 cột)

TẬP ĐỌC

TIẾT 31: KÉO CO

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

* Mục tiêu chung:

- Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )

- Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

- GD HS giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* Mục tiêu riêng cho HS Long:

- HS đọc được một câu trong bài: “Kéo co phải đủ ba keo. Bên nào kéo được đối phương ngã về phía mình nhiều keo hơn là bên ấy thắng.”

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Slide tranh minh họa SGK.

 

docx 55 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 59Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 15
Ngày soạn: 10/12/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
TẬP ĐỌC
TIẾT 31: KÉO CO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:	
* Mục tiêu chung:
- Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- GD HS giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* Mục tiêu riêng cho HS Long:
- HS đọc được một câu trong bài:  “Kéo co phải đủ ba keo. Bên nào kéo được đối phương ngã về phía mình nhiều keo hơn là bên ấy thắng.”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Slide tranh minh họa SGK.
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. HĐ mở đầu: (5p)
* Khởi động: 
 - Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa
+ Nêu nội dung bài thơ
* Kết nối: 
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
++ Em bé tuổi Ngựa muốn chinh phục, khám phá những vùng đất mới nhưng vẫn luôn nhớ về mẹ và muốn trở về với mẹ 
HS hát
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
* Luyện đọc: (5p)
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui tươi, sôi nổi, thể hiện đúng tinh thần của trò chơi kéo co.
Nhấn giọng một số từ ngữ: tinh thần thượng võ, đấu tài, đấu sức, ganh đua, khuyến khích,... 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Giải nghĩa tinh thần thượng võ: tinh thần yêu chuộng các hành động lành mạnh, trung thực, không gian lận
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Kéo co bên ấy thắng
+ Đoạn 2: Hội làng. xem hội
+ Đoạn 3: Làng Tích Sơn thắng cuộc
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (tinh thần thượng võ, keo, Hữu Trấp, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
HS đọc một câu trong bài.
“Kéo co phải đủ ba keo. Bên nào kéo được đối phương ngã về phía mình nhiều keo hơn là bên ấy thắng.”
* Tìm hiểu bài: (8-10p)
- GV phát phiếu học tập cho HS 
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì?
+ Em hiểu cách chơi kéo co là thế nào?
-> Vậy ý đoạn 1 là gì?
+ Đoạn 2 giới thiệu cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp thế nào? 
-> Ý đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? 
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? 
+ Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ? 
-> Đoạn 3 ý nói lên điều gì?
- Nội dung bài nói gì?
- 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Giới thiệu với người đọc cách chơi kéo co.
 + Kéo co phải có hai đội, số người hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia sang vùng đất của đội mình là thắng.
* Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co.
+ Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Chấp rất đặc biệt náo nhiệt của những người xem.
* Ý đoạn 2: Giới thiệu cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp 
+ Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai tráng trong làng thắng cuộc.
+ Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ của người xem hội. 
+ Đá cầu, đấu vật, thổi cơm, ném còn, chọi gà 
* Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co của làng Tích Sơn.
*Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam.
 - HS ghi lại nội dung bài
HS lắng nghe
3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động Vận dụng (2 phút)
- Liên hệ giáo dục: Ý thức giữ gìn và phát huy các trò chơi dân gian
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu cách giữ gìn và phát huy các trò chơi dân gian: chơi ô ăn quan, nhày dây, đá cầu,...
- Nói về các trò chơi dân gian mà em biết
HS lắng nghe
TOÁN
Tiết 80: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung:
- Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số.
- Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư). Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm; góp phần phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic, năng lực quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1. 
* Mục tiêu riêng cho HS Long:
- Thực hiện phép cộng 32+12 dưới sự HD của GV
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu nhóm, Slide minh họa bài học.Video bài hát
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. HĐ mở đầu: (5p)
* Khởi động
* Kết nối: 
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
HS hát
2. HĐ luyện tập, thực hành:(30p)
 a. Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 
41535 : 195 = ?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
b. Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư:
80120 : 245 = ?
- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
- Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
GV lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng thương trong mỗi lần chia và trừ nhẩm số dư, đặc biệt là các HS M1, M2
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 41535 195
 0253
 0585 213
 000
 41535 : 195 = 213
 80120 245
 0662	
 1720 327
 05
 80120 : 245 = 327 (dư 5)
- HS nhắc lại:
“ Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia”.
- Thực hiện phép cộng 32+12 dưới sự HD của GV
3. HĐ luyện tập, thực hành (18p)
Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Giúp đỡ HS M1, M2
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- GV nhắc nhở hs ghi nhớ đặt tính và tính.
Bài 2 +Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính
4. HĐ vận dụng (2p)
- Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đ/a:
 62321 307 81350 187 
 0921 203 0655 435
 000 0940
 05 
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp 
Bài 2: 
a. X x 405 = 86265
 X = 86265 : 405 
 X = 213 
b. 89658 : X = 293
 X = 89658 : 293
 X = 306 
Bài 3:	Bài giải
Trung bình một ngày nhà máy sản xuất là:
49410 :305 = 162 (sản phẩm)
 Đ/S: 162 sản phẩm
- Ghi nhớ cách chia và cách ước lượng thương
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
KỂ CHUYỆN
TIẾT 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung:
- Chọn được câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. 
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
- GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình. Góp phần bồi dưỡng các năng lực giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* Mục tiêu riêng cho HS Long:
- Được nghe các bạn kể chuyện và nhớ tên câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Slide minh họa truyện trong SGK.
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. HĐ mở đầu: (5p)
* Khởi động:
- Kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi hoặc trò chơi 
* Kết nối: GV giới thiệu vào bài mới
- 3 HS nối tiếp nhau kể
- Lớp nhận xét, đánh giá
Lắng nghe
2. HĐ hình thành kiến thức:
* Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học (13p)
 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.
 * Hướng dẫn HS phân tích đề.
-Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc các gợi ý.
- Yêu cầu HS chú ý SGK: Nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện; khi kể dùng từ xưng hô-tôi
- Yêu cầu HS nói hướng xây dựng cốt truyện.
- Khen ngợi những HS chuẩn bị tốt.
- Đọc và gạch: đồ chơi của em, của các bạn.
- Đọc gợi ý: có thể kể theo một trong các hướng kể sau:
+ Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích
+ Kể về việc gìn giữ đồ chơi
+ Kể về việc em tặng đồ chơi cho các bạn nghèo. 
- Kể theo 1 trong 3 hướng, kể cho bạn ngồi bên, kể cho cả lớp.
+ HS: Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con búp bê biết bò, biết hát.
+ HS: Tôi muốn kể chuyện về việc tôi giữ gìn con búp bê của mình như thế nào
Lắng nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15p)
* Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS: 
+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+ Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể trước lớp.
* GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện 
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể.
4. Hoạt động vận dụng (2p)
- HS giới thiệu câu chuyện của mình kể
- Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Nêu chi tiết trong câu chuyện các bạn kể mà em nhớ nhất và thông điệp của câu chuyện đó.
Lắng nghe
Ngày soạn: 11/12/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Tiết 81: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung:
- Củng cố kiến thức về chia cho số có 3 chữ số
- Thưc hiện chia được cho số có 3 chữ số. Vận dụng giải toán có liên quan 
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển phẩm chất  ... định. 
- GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi: 
 + Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm?
- GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp phụ thuộc vào việc tráng men. 
- GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em đang sống. 
Hoạt động 2: Chợ phiên: 
- GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận các câu hỏi: 
+ Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ). 
+ Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào?
 GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân
- Chốt lại bài học
3. Hoạt động vận dụng (2p)
Nhóm 4 - Lớp
+ Là nghề tạo ra sản phẩm từ sự khéo léo của đôi bàn tay.
- Chia sẻ, bổ sung. 
+ Đồng bằng Bắc Bộ có tới hàng trăm nghề thủ công khác nhau, nhiều nghề đạt tới trình độ tinh xảo, tạo nên những sản phẩm nổi tiếng như lụa Vạn Phúc, gốm sứ Bát Tràng, . . . . 
+ Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề, làng Bát Trang, làng Vạn Phúc, làng Đông Kị, .. 
+ Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân. 
- Lắng nghe
+ Nhào luyện đất, tạo dáng cho gốm, phơi gốm, vẽ hoa văn, tráng men, đưa vào lò nung, lấy sản phẩm từ lò nung ra. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Vài HS kể
Nhóm 2 – Lớp.
- HS chia sẻ kết quả trước lớp. 
+ Mua bán tấp nập, ngày họp chợ không trùng nhau, hàng hóa bán ở chợ phần lớn sản xuất tại địa phương. 
 + Chợ nhiều người; Trong chợ có những hàng hóa ở địa phương và từ những nơi khác đến. 
- Lắng nghe
- 3 HS đọc.
- HS đọc nội dung ghi nhớ 
- Nêu lại các HĐSX của người dân đồng bằng Bắc Bộ
- Giới thiệu quy trình làm một sản phẩm gỗ ở làng nghề của em
- quan sát.
- đọc tên các con sông
Lắng nghe
KHOA HỌC 
TIẾT 32: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 	
* Mục tiêu chung:
- Quan sát làm thí nghiệm đẻ phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc.
- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều
 có không khí.
- Có ý thức tiết kiệm nước. Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
* Mục tiêu riêng cho HS Long: - Biết thành phần của không khí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Slide các hình minh hoạ trong SGK 
- HS: chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: 	
 + Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ. 
 + Nước vôi trong. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. HĐ mở đầu: (4p)
* Khởi động 
+ Em hãy nêu những tính chất của không khí?
* Kết nối: GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
- 1, 2 HS trả lời:
 + không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra
Hát 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p)
*Việc1:Xác định thành phần chính
- Cho các nhóm báo cáo về chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm. 
- Yêu cầu hs đọc mục “Thực hành” trang SGK để biết cách làm. 
- Hướng dẫn các nhóm: trước tiên cần thảo luận “Có phải không khí gồm hai thành phần chính là khí ô- xi duy trì sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự cháy không?
- Em hãy chú ý mực nước trong cốc: 
+ Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc?
+ Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không?
+ Thí nghiệm trên cho thấy không khí gồm hai thành phần chính nào?
* Người ta đã chứng minh được thể tích khí ni- tơ gấp 4 lần thể tích khí ô- xi trong không khí. 
Kết luận: 
*Việc 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí.
- Dùng lọ nước vôi trong chon hs quan sát, sau đó bơm không khí vào. Nước vôi còn trong như lúc đầu không?
+ Trong những bài học trước ta biết không khí có hơi nước, em hãy nêu VD chứng tỏ không khí có hơi nước. 
- Hãy quan sát hình 4,5 trang 67 SGK và kể thêm những thành phần khác có trong không khí. 
- Che tối phòng học dùng đèn pin soi cho hs quan sát chùm ánh sáng sẽ thấy rõ bụi trong không khí. 
+ Vậy không khí gồm những thành phần nào?
*GV kết luận: Không khí gồm hai thành phần chính là ô- xi và ni- tơ. Ngoài ra còn chứa khí các- bô- níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
3. Hoạt động vận dụng (2p)
- Giáo dục BVMT, bảo vệ bầu không khí trong sạch
+ Giải thích hiện tượng dùng bình chữa cháy để chữa cháy
- HS báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm
- HS đọc mục “Thực hành” trang SGK để làm TN
+ Không khí mất đi, nước dâng lên chiếm chỗ. Không khí mất đi duy trì sự cháy gọi là ô- xi
+ Không duy trì sự cháy vì nến tắt gọi là ni- tơ. 
+ Không khí gồm hai thành phần: một phần duy trì sự cháy và một phần không duy trì sự cháy. 
- Hs đọc mục “Bạn cần biết” trang 66 SGK. 
- Quan sát và trả lời câu hỏi. 
- Dựa vào mục “Bạn cần biết”để lí giải hiện tượng. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
+ Bề mặt của cốc nước lạnh có nước do hơi nước trong không khí gặp lạnh và ngưng tụ. 
- Quan sát
+ Khói, bụi, khí độc, vi khuẩn
- HS liên hệ việc giữ gìn bầu không khí trong lớp học, gia đình,...
- Dùng khí Ni tơ đã bị nén lại để dập tắt đám cháy vì khí Ni tơ không duy trì sự cháy.
 Lắng nghe
Quan sát
 Theo dõi, quan sát
TIẾNG VIỆT (DẠY KỂ CHUYỆN)
TIẾT 17: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 	
* Mục tiêu chung:
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, rõ ý chính đúng diễn biến.
- Giáo dục tính cẩn thận, sáng tạo. Góp phần bồi dưỡng các năng lực giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* Mục tiêu riêng cho HS Long: Nghe các bạn kể chuyện
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Slide tranh minh họa.
 - HS: Vở BT, sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
1. HĐ mở đầu: (3p)
* Khởi động: 
- HS hát bài : Bay cao ước mơ
* Kết nối: Nhận xét, khen/ động viên, chuyển tiếp vào bài mới.
- HS hát
Hát 
2. HĐ hình thành kiến thức:
* Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học (13p)
 * Việc 1: GV kể chuyện 
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3 (nếu cần)
- Lắng nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
Lắng nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15p)
* Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
* Việ 2: HS thực hành kể chuyện.
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm.
- Cho HS thi kể trước lớp.
+ Theo nhóm kể nối tiếp.
+ Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
*Lưu ý:
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
- GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện 
-Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
+ Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất?
+ Câu chuyện trên muốn gửi tới thông điệp gì tới cho mọi người?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện.
4. Hoạt động vận dụng (2p)
- Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh.
- Đại diện các nhóm kể chuyện
+ Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh
+ 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
+ Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
- HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện.
+ HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất.
+ Cần biết quan sát xung quanh cuộc sống để tỉm ra những điều kì diệu
+ Cần ham thích, tìm tòi và khám phá về cuộc sống/.....
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác cùng chủ điểm.
TOÁN
Tiết 85: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung:
- Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm; góp phần phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic, năng lực quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
* Mục tiêu riêng cho HS Long: - Được biết về phép chia cho số có 2 CS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Slide minh họa bài học
- HS: Vở BT, bút, sgk 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Long
HĐ mở đầu: (5p)
Khởi động:
* Kết nối: GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
HS hát
2. HĐ luyện tập, thực hành:(30p)
 Bài 1
- HS làm bài cá nhân
- HS chia sẻ ND bài, cách làm
- GV trợ giúp HS M1 +M2: 
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu -> tự làm bài
- GV nhận xét, đánh giá (7-10 bài)
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu -> làm bài
- GV kết luận đáp án đúng.
+ Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và 5?
- GV chốt kiến thức bài
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. HĐ vận dụng (5p)
- HS làm bài cá nhân 
- HS chia sẻ bài trước lớp -> HS bổ sung ý kiến
- Thống nhất KQ:
a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66814, 2050, 3576, 900.
b.Các số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 1355. 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Cho học sinh tự làm vào vở.
*Dự kiến đáp án:
122, 346, 988.
545, 870, 965
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Cho học sinh làm N2 vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp
a. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 480, 2000, 9010.
b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296, 324.
c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345, 3995
+ ...chữ số tận cùng là 0
Đáp án: Loan có 10 quả táo
- Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Lấy VD về số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 và số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_15_nam_hoc_2021_2022.docx