TẬP ĐỌC Tiết : 57
ĐƯỜNG ĐI SA PA
SGK/ 102 TG: 35
A./ Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi ta.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
( trả lời được các câu hỏi; thuộc lòng hai đoạn cuối bài )
B/ Đồ dùng dạy học : - bảng phụ
C/ Các hoạt động dạy học :
HĐ1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
HS đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ
Trên đường đi con chó thấy gì ? Theo em, nó định làm gì ? Con chó thấy một con sẻ non núp vàng óng rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi lại gần
Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé ? Vì con sẻ tuy bé nhỏ nhưng nó rất dũng cảm bảo vệ con
- GV nhận xét và cho điểm .
TUẦN 29 Thứ ngày .. tháng .. năm 20. TẬP ĐỌC Tiết : 57 ĐƯỜNG ĐI SA PA SGK/ 102 TG: 35’ A./ Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi ta. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi; thuộc lòng hai đoạn cuối bài ) B/ Đồ dùng dạy học : - bảng phụ C/ Các hoạt động dạy học : HĐ1/ Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi . HS đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ Trên đường đi con chó thấy gì ? Theo em, nó định làm gì ? Con chó thấy một con sẻ non núp vàng óng rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi lại gần Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé ? Vì con sẻ tuy bé nhỏ nhưng nó rất dũng cảm bảo vệ con - GV nhận xét và cho điểm . HĐ/ Bài mới : 1 Giới thiệu bài : Nước ta có rất nhiều cảnh đẹp mà Sa Pa là một trong những cảnh đẹp nổi tiếng. Sa Pa là một huyện thuộc tỉnh Lào Cai. Đây là một địa điểm du lịch, nghỉ mát rất đẹp ở miền Bắc nước ta. Bài Đường đi Sa Pa hôm nay chúng ta học sẽ cho các em thấy được vẻ đẹp rất riêng của đất trời Sa Pa 2 Luyện đọc : HS đọc cá nhân . - GV gọi HS đọc nối tiếp. - GV chia đoạn: 3 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ. Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt. Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa, chênh vênh, huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái - Gọi HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. - GV gọi HS luyện đọc theo cặp . - Gọi 1,2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài + giọng nhẹ nhàng, nhất giọng ở các từ ngữ: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, 3 Tìm hiểu bài - GV Cho HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK .Hãy miêu tả những điều em hình dung được về cảnh và người thể hiện trong đoạn 1 ? Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xoá liễu rũ. Em hãy nêu những điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa ? Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu:nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí Em hãy miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa ? Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ? Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa. Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ? - GV gọi HS nêu nội dung bài . - GV kết luận ghi bảng . 4 Đọc diễn cảm : - Cho HS đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn1 - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay. - Cho HS nhẩm HTL từ “Hôm sau hết”. và thi đọc thuộc lòng. - GV cho HS thi HTL . HĐ 3ûng cố dặn dò: - Gọi HS đọc lại nội dung bài . - Yêu cầu HS về nhà HTL. - Xem trước nội dung bài CT tuần 30 - GV nhận xét tiết học. D/ BỔ SUNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TOÁN tiết 141 LUYỆN TẬP CHUNG SGK/ 149 TG: 35’ A/ Mục tiêu : -Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ. -HS làm đúng, thành thạo các bài tập 1(a ,b) ,3,4. HS khá giỏi thêm các bài tập 2 B/ Đồ dùng dạy học : - Viết sẳn bài tập 3 lên bảng . C/ Các hoạt động dạy học : HĐ1/ Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 140. - GV nhận xét và cho điểm HS. HĐ2/ Bài mới : 1 ) Giới thiệu bài : 2) Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : Viết tỉ số của a và b biết : a) a = 3 b) a = 5m c) a = 12kg d) a = 6 lít b = 4 a = 7m b = 3kg b = 8 lít - Yêu cầu HS tự làm bài 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a). a = 3, b = 4. Tỉ số = . b). a = 5m ; b = 7m. Tỉ số = . c). a = 12kg ; b = 3kg. Tỉ số = = 4. d). a = 6l ; b = 8l. Tỉ số = = . - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn . - GV chấm vở một số em . - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Tổng hai số 72 120 45 Tỉ số của hai số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 Bài 2 : - GV treo bảng phụ có ghi nội dung của bài lên bảng và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì -Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 : - Gọi HS đọc đề bài toán. Bài toán thuộc dạng toán gì ? Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Tổng của hai số là bao nhiêu ? Tổng của hai số là 1080 . Hãy tìm tỉ số của hai số ? Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. - Yêu cầu HS làm bài. - GV hướng dẫn tóm tắt bài toán . Tóm tắt . ? 1 1080 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Giải Tổng số phần bằng nhau : 1 + 7 = 8 ( phần ) Số thứ nhất là : 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là : 1080 - 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất : 135 Số thứ hai : 945 - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 4 : ( Không bắt buộc – HS khá gỏi làm ) - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.- Yêu cầu HS làm bài. - GV hướng dẫn tóm tắt bài toán . Tóm tắt ? m C / rộng 125 m C / dài ? m - GV chữa bài nhận xét và cho điểm . 1HS lên 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bảng làm bài cả lớp làm vào vơ Giải Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 ( phần ) Chiều rộng hình chữ nhật là : 125 : 5 x 2 = 50 ( m ) Chiều dài hình chữ nhật là : 125 - 50 = 75 ( m ) Đáp số : Chiều rộng : 50 m Chiều dài : 75 m Bài 5 : ( Không bắt buộc – HS khá gỏi làm ) - Gọi HS đọc đề bài.- Yêu cầu HS làm bài.- GV hướng dẫn tóm tắt bài toán . Tóm tắt ? m 8 m C / rộng 32 m C / dài ? m 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp theo dõi đọc thầm .-1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở Giải Nữa chu vi hình chữ nhật là : 64 : 2 = 32 ( m ) Chiều dài hình chữ nhật là : ( 32 + 8 ) : 2 = 20 ( m ) Chiều rộng hình chữ nhật là : 32 - 20 = 12 ( m ) Đáp số : Chiều dài : 20 m Chiều rộng : 12 m HĐ3/ Củng cố dặn dò : - GV tổng kết giờ học- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.- GV nhận xét tiết học. D/ BỔ SUNG LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết : 57 MỞ RỘNG VỐN TỪ : Du lịch - Thám hiểm SGK/ 105 TG: 35’ A/ Mục tiêu : Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sơng cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. B/ Đồ dùng dạy học : - Một số tờ giấy để HS làm BT1. C/ Các hoạt động dạy học : HĐ1/ Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét kết quả bài làm kiểm tra . HĐ2/ Dạy bài mới : 1) Giới thiệu bài : Vào những ngày hè, các em thường đi du lịch với gia đình hoặc được trường tổ chức cho đi. Chúng ta rất cần biết những gì liên quan đến du lịch, đền những địa danh gắn liền với hoạt động du lịch trên đất nước ta. Bài học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về Du lịch – Thám hiểm 2/ THỰC HÀNH Bài tập 1 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời. - Cho HS trình bày ý kiến. - GV nhận xét + chốt lại ý đúng. Ý b : Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. Bài tập 2 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời. - Cho HS trình bày ý kiến. - GV nhận xét + chốt lại ý đúng. Ý c: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. Bài tập 3 : - Cho HS đọc yêu cầu BT3. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại. “ Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn. Hoặc : Chịu khó đi đây, đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết. Bài tập 4 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV chia lớp thành các nhóm . + lập tổ trọng tài + nêu yêu cầu BT . + phát giấy cho các nhóm. - Cho HS làm bài. - Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2 nhóm thi trả lời nhanh – mẫu, sau đó, các nhóm khác làm tương tự. - HS làm bài vào giấy. + Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. + Nhóm 2 trả lời. + Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. + Nhóm 1 trả lời. - Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên bảng - Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. a). sông Hồng b). sông Cửu Long c). sông Cầu e). sông Mã g). sông Đáy h). sông Tiền, sông Hậu d). sông Lam i). sông Bạch Đằng HĐ3/ Củng cố dặn do ø: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ ở BT4 và học thuộc câu tục ngữ: Đi một ngày đàng học một sàn khôn. - GV nhận xét tiết học. D/ BỔ SUNG. . . . . . . . . . ... i tập 2,4.HS khá giỏi thêm các bài tập 1,3 B/ Đồ dùng dạy học : - Kẻ sẳn bảng bài tập C/ Các hoạt động dạy học : HĐ1/ Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 144. - GV nhận xét và cho điểm HS. HĐ2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : - Trong giờ học này chúng ta cùng luyện tập về bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó”. b) Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : ( Không bắt buộc ) - GV treo bảng phụ (hoặc băng giấy) có kẻ sẵn nội dung của bài toán lên bảng. - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài. Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn 15 30 45 36 12 48 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2 : ( Bắt buộc làm bài ) - Yêu cầu HS đọc đề bài toán.- Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số. Số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai , số thứ hai bằng số thứ nhất. - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán và cách giải .- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở . Tóm tắt ? Số TN Số T hai 738 ? Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau la ø:10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai la ø:738 : 9 = 82 Số thứ nhất là :82 + 738 = 820 Đáp số: Số thứ nhất : 820 Số thứ hai : 82 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn .- GV nhận xét sửa chữa . Bài 3 : ( Không bắt buộc )- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.- GV hướng dẫn khai thác đề bài . + Bài toán cho em biết những gì ? Có: 10 túi gạo nếp 12 túi gạo tẻ. Nặng : 220 kg. + Mỗi túi như thế nào ? nặng như nhau. + Bài toán hỏi gì ? Có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại. + Muốn tính số kí-lô-gam gạo mỗi loại chúng ta làm như thế nào ? Ta lấy số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi nhân với số túi của từng loại. + Là thế nào để tính được số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi. Vì số ki-lô gam gạo trong mỗi túi bằng nhau nên ta lấy tổng số gạo chia cho tổng số túi. + Vậy đầu tiên chúng ta cần tính gì ? Tính tổng số túi gạo. - GV yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt Có : 10 túi gạo nếp Nặng : 220 kg. 12 túi gạo tẻ. Tính số gão mỗi loại ? Bài giải Số túi cả hai loại gạo là :10 + 12 = 22 ( túi ) Số - ki - lô- gam gạo trong mỗi túi là :220 : 22 = 10 ( kg ) Số-ki-lô-gam gạo nếp nặng là:10 Í 10 = 100 ( kg ) Số-ki-lô-gam gạo tẻ nặng là:12 Í 10 = 120 ( kg ) Đáp số: Gạo nếp : 100 kg Gạo tẻ: 120 kg - GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 : ( Bắt buộc làm bài )- Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài. Ta có sơ đồ: Nhà An Hiệu sách Trường học ? m ? m 840m - Gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp và chữa bài. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:5 + 3 = 8 ( phần ) Đ / đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:840 : 8 Í 3 = 315 ( m ) Đ / đường từ hiệu sách đến trường dài là:840 – 315 = 525 ( m ) Đáp số: Đoạn đường đầu : 315m Đoạn đường sau : 525m HĐ3/ Củng cố dặn dò : - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. D/ BỔ SUNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ ngày .. tháng .. năm 20. KHOA HỌC Tiết : 58 NHU CẦU VỀ NƯỚC CỦA THỰC VẬT SGK/ 116 TG: 35’ A/ Mục tiêu : - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. - Kể được một số loài cây thuộc họ ưa ẩm, ưa nước, sống nơi khô hạn. B/ Đồ dùng dạy học : - HS sưu tầm tranh, ảnh, cây thật về những cây sống nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. - Hình minh hoạ trang 116, 117 SGK. - Giấy khổ to và bút dạ. C/ Các hoạt động dạy học : HĐ1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu nội dung và trả lời câu hỏi . Thực vật cần gì để sống ?Aùnh sáng , nước , không khí . . . Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần gì để sống ?HS mô tả thí nghiệm . - GV nhận xét, cho điểm. HĐ2/ Dạy bài mới : 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2) Bài mới Hoạt động 1 : Mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác nhau . - Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây thật của HS. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. - Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS. -Yêu cầu : Phân loại tranh, ảnh về các loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước. - GV hướng dẫn HS chia giấy làm 3 cột và có tên của mỗi nhóm. Nếu HS biết thêm loài cây nào đó mà không sưu tầm được tranh , ảnh thì viết tên loài cây đó vào nhóm của nó. - Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm khác bổ sung. + Nhóm cây sống dưới nước : bèo, rong, rêu, mọc, vẹt, sú, rau muống, rau rút, + Nhóm cây sống ở nơi khô hạn : xương rồng, thầu dầu, thông, phi lao, + Nhóm cây ưa sống nơi ẩm ướt : khoai môn, rau rệu, rêu, dương xỉ, + Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước : rau muống, dừa, c cỏ, - Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết, ham đọc sách để biết được những loài cây lạ. Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây ?Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống được trên cạn , vừa sống được ở dưới nước. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116 SGK. GV kết luận : Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn. Cây sống ở nơi ưa ẩm hay khô hạn cũng đều phải hút nước có trong đất để nuôi cây, dù rằng lượng nước này rất ít ỏi, nhưng phù hợp với nhu cầu của nó. Hoạt động 2 : Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây - Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117, SGK và trả lời câu hỏi. Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ? Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều nước. Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô. Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ?Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt. Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây lúa lại cần nhiều nước ?Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt. Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau ? Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu vào hạt thì không cầng nước. Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần phải có nước thường xuyên. Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới nước thường xuyên nhưng đến lúc quả chín, cây cần ít nước hơn. Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tưới nước thường xuyên, đến khi mía bắt đầu có đốt và lên luống thì không cần tưới nước nữa Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào ?Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nhiều nước cho cây GV kết luận : Cùng một loại cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Ngoìa ra, khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây cũng thay đổi. Vào những ngày nắng nóng, lá cây thoát nhiều hơi nước hơn nên nhu cầu nước của cây cũng cao hơn. Biết được những nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới tiêu họp lý cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển của cây mới có thể đạt năng suất cao. Hoạt động 3 : Trò chơi “Về nhà” - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 đại diện tham gia. - GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: bèo, xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ bợ, rau muống, dừa, cỏ, bóng nước, thuốc bỏng, dương xỉ, hành, rau rút, đước, chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ ghi: ưa nước, ưa khô hạn, ưa ẩm. - Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả các HS tham gia chơi mới được lật thẻ lại xem tên mình là cây gì và chạy về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa sống. - Cùng HS tổng kết trò chơi. Đội nào cứ 1 bạn đúng tính 5 điểm, sai trừ 1 điểm. Lưu ý : Với loại cây : rau muống, dừa, cỏ, HS có thể đứng vào vị trí ưa nước hoặc ưa ẩm đều tính điểm. GV có thể giải thích thêm đây là những loài cây có thể vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước. HĐ3/ Củng cố dặn dò : - Gọi 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết trang 117, SGK. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. D/ BỔ SUNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: