Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

LỊCH SỬ

BÀI 1: NƯỚC VĂN LANG

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức: HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 trước công nguyên ( TCN ). Biết một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương.

2. Kỹ năng: Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.

3. Thái độ: Trân trọng một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Hình trong SGK

Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.KHỞI ĐỘNG: GV đọc bài diễn ca lịch sử của Bác:

 “ Hồng Bàng là Tổ nước ta.

 Nước ta lúc ấy gọi là Văn lang.

 Dân ta phải biết sử ta

 Cho tường gốc tích nước nhà Việt nam.”

B. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài: Trên đất nước ta từ xa xưa đã có người sinh sống. Khoảng 700 năm trước công nguyên, trên địa phận Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nước Văn Lang đã ra đời

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài

Hoạt động 1: làm việc cả lớp.

- GV treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng

- GV giới thiệu về trục thời gian:

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
Thư thăm bạn
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kĩ năng : Biết đọc lá thư lưu loát, giọng dọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. 
2. Kiến thức: Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
3. Thái độ: Biết thông cảm và chia sẻ buồn vui cùng bạn
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài đọc. Các tranh ảnh về cảnh cứu người trong cơn bão lũ.
- Bảng phụ viết câu dài cần hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
2 HS đọc thuộc lòng bài truyện cổ nước mình, trả lời ccâu hỏi: em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thể nào?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV sử dụng tranh SGK
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a.Luyện đọc đúng:
- HS đọc cả bài cả lớp đọc thầm
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ( 2 lần)
+ đoạn 1: từ đầu đến chia buồn cùng bạn
+ Đoạn 2: tiếp đến những người bạn mới như mình.
+ Đoạn 3: còn lại
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm : quách, khắc phục,... GV đưa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, luyện đọc đúng giọng câu hỏi, câu cảm, luyện đọc câu dài: Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/ về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.
 + HS luyện đọc theo cặp.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng trầm buồn, chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mát mát ( Mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận bão lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn cùng bạn) cao giọng hơn khi đọc những câu động viên( nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dung cảm của ba...)
b. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc lướt đoạn một Hỏi: bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
+ Hỏi câu 1 SGK
GV chốt ý: Lương viết thư chia buồn với bạn.
HS đọc thành tiếng, lướt đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
GV chốt: Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm và khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau.
 HS đọc lướt toàn bài Trả lời câu hỏi 4 SGK
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm 
 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn kết hợp tìm và thể hiện bằng giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: “Hoà bình ngày 5/8/2001
Bạn Hồng thân mến đến chia buồn với bạn.
Gv đọc mẫu
 HS luyện đọc theo cặp.
 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 HS nhận xét, Gv nhận xét, đánh giá sửa chữa uốn nắn.
GV hỏi: Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì? 
Gv ghi đại ý: Sự thông cảm, thương bạn,muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn của bạn Lương.
3. Củng cố, dặn dò
- Bức thư cho em biết gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? 
- Gv nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán 
Tiết11: triệu và lớp triệu ( tiếp theo )
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kiến thức: Biết đọc viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
2. Kỹ năng: đọc, viết đúng các số đến lớp triệu
3. Thái độ: tích cực hợp tác học tập
II. Đồ dùng dạy học
- bảng phụ kẻ sẵn các hàng các lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại bài 3 trang13
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2.GV hướng dẫn HS đọc và viết số
- GV đưa ra bảng phụ yêu cầu HS viết lại số đã cho trong bảng phụ
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
3
4
2
1
5
7
4
1
3
- HS đọc số vừa viết
- HS nêu cách đọc số.
- Cả lớp nhận xét. GV nhận xét kết luận:
+ Tách thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
3.Thực hành:
Bài 1: hoạt động cá nhân. HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự viết các số vào vở theo mẫu đã hướng dẫn
- Đại diện 3 HS lên viết trên bảng mỗi em viết 2 số.
- Cả lớp nhận xét. GV nhận xét đánh giá chốt kết quả đúng.
Bài 2: làm miệng
- Cả lớp đọc thầm.
- Một số HS đọc to trước lớp
- Gv nhận xét đánh giá hướng dẫn lại cách đọc số.
Bài 3: thảo luận theo cặp
- HS nêu yêu cầu của bài. Thảo luận theo cặp và tự viết số vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo nhau.
- Hai HS lên chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 4: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ
- Các nhóm hoàn thành yêu cầu bài 4 và cử đại diện lên trả lời.
- GV nhận xét kết luận
4. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại các hàng các lớp , cách đọc số có sáu chữ số.
- GV nhận xét tiết học. Dặn về xem lại bài tập 2,3 trang 15
Lịch sử
Bài 1: nước văn lang
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 trước công nguyên ( TCN ). Biết một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương. 
2. Kỹ năng: Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
3. Thái độ: Trân trọng một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay.
II. Đồ dùng dạy – học
- Hình trong SGK
Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
A.khởi động: GV đọc bài diễn ca lịch sử của Bác: 
 “ Hồng Bàng là Tổ nước ta.
 Nước ta lúc ấy gọi là Văn lang. 
 Dân ta phải biết sử ta 
	 Cho tường gốc tích nước nhà Việt nam....”
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trên đất nước ta từ xa xưa đã có người sinh sống. Khoảng 700 năm trước công nguyên, trên địa phận Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nước Văn Lang đã ra đời
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: làm việc cả lớp.
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng
- GV giới thiệu về trục thời gian: 
 Năm 700 TCN Năm500 TCN CN	 Năm 500
- HS dựa vào SGK xác định địa phận của nước Văn Lang và Kinh đô Văn Lang trên bản đồ.; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. 
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành trên phiếu học tập. Sau đó dán lên bảng.
Điền vào sơ đồ các tầng lớp trong xã hội nước Văn Lang
	¯
	¯
- HS hệ thống các tầng lớp trong xã hội lúc bấy giờ : cao nhất là Hùng Vương tiếp đến Lạc hầu, Lạc tướng; tầng lớp thứ hai là lạc dân; tầng lớp thấp kém nghèo hèn nhất là nô tì.
- GV chốt ý chính về tổ chức xã hội
Hoạt động 3 Làm việc theo cặp
-HS dựa vào các hình 3, 4, 5, 6 ,7, 8, 9, 10 và nội dung SGK thảo luận tìm hiểu về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
+ Hình 3, 4, 5, 7, 9 nói về sản xuất
+ Hình 10 nói về tinh thần
- GV khai thác tranh và giảng bổ sung
Sản xuất
ăn uống
Mặc và trang điểm
ở
Lễ hội
-Lúa
- Khoai
- cây ăn quả
- Ươm tơ, dệt lụa
-Đúc đồng: giáo, mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày.
- nặn đồ đất
- Đóng thuyền.
- Cơm, xôi
- bánh chưng, bánh giầy.
- uống rượu
- Mắm
Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu
- Nhà sàn
- quây quần thành làng
- Vui chơi nhảy múa
- Đua thuyền
- Đấu vật
- Đại diện một số HS mô tả bằng lời về đời sống của người Lạc Việt
Hoạt động 4: làm việc cả lớp 
- HS quan sát hình 2 
- GV giới thiệu về lăng vua Hùng. Về tục giỗ tổ Hùng Vương 10 - 3 hằng năm
- HS phát biểu về những tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ đến ngày nay ở địa phương.
GV kết luận chốt ý liên hệ giáo dục
3. Củng cố, dặn dò:
_ GV củng cố ý chính về xã hội, về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt
+ GV mở rộng giới thiệu về 18 đời Hùng Vương, các nhà nghiên cứu đoán định rằng dân số nước Văn Lang áng chừng một triệu người.
Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2005
Tập đọc
Người ăn xin
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
2. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
3. Thái độ: cần thông cảm và chia sẻ nỗi bất hạnh với mọi người
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Băng giấy viết câu văn cần hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Thư thăm bạn trả lời câu hỏi SGK
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Sử dụng tranh minh hoạ 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a.Luyện đọc đúng:
- 1HS đọc cả bài cả lớp đọc thầm
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ( 2 lần)
+ đoạn 1: từ đầu đến cầu xin cứu giúp
+ Đoạn 2: tiếp đến không có gì để cho ông cả.
+ Đoạn 3: còn lại
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm :già lọm khọm, sưng húp, run lẩy bẩy,... GV đưa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải thích thêm một số từ: tài sản, lẩy bẩy, khản đặc,luyện đọc đúng giọng nghỉ hơi dài sau chỗ có dấu chấm lửng, đọc đúng câu cảm thán: Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã ngặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!
+ Cháu ơi cảm ơn cháu như!Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
 + HS luyện đọc theo cặp.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài - giọngnhẹ nhàng, thương cảm, đọc phân biệt lời nhân vật.
b. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc lướt, đọc thầm đoạn một trả lời : câu hỏi 1 SGK
GV chốt ý: ông lão ăn xin đáng thương già lọm khọm, quần áo tả tơi.
HS đọc thành tiếng, lướt đoạn 2 để trả lời câu hỏi 2 SGK?
GV chốt: cậu bé chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông
HS đọc lướt toàn, đọc thầm đoạn còn lại bài Trả lời câu hỏi 3,4 SGK
- GV giảng: cậu bé không có gì cho ông lão, cậu chỉ có tấm lòng. Ông lão không nhận được vật gì, nhưng quý tấm lòng của cậu. Hai con người, hai thân phận, hoàn cảnh khác nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhận được từ nhau. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của câu truyện này.
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm 
3HS nối tiếp đọc 3 đoạn kết hợp tìm giọng đọc và thể hiện bằng giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.Đọc phân biệt giọng các nhân vật.
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo  ... nh giá
Bài 3: hoạt động cả lớp
- HS nêu yêu cầu của bài
- Một số em trả lời trước lớp 
- Cả lớp và GV nhận xét kết luận.
4. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cách viết số trong hệ thập phân
- GVnhận xét tiết học. Dặn về làm lại bài 2
Đạo đức
bài 2: vượt khó trong học tập
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kiến thức: HS có khả năng nhận thức được : mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
2. Kỹ năng: Xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
3.Thái độ: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II. Tài liệu và phương tiện
- SGK đạo đức 4
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó tong học tập
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc ghi nhớ bài 1: Trung thực trong học tập
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: kể chuyện Một học sinh nghèo vượt khó
* Mục đích: Giới thiệu một tấm gương vượt khó học tập tốt
*Cách tiến hành: Bước 1: GV giới thiệu trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn, rủi ro. Điều quan trọng là chúng ta cần phải biết vượt qua. Chúng ta hãy cùng xem bạn Thảo trong truyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
Bước 2: GV kể chuyện
Bước 3: 1-2 HS kể tóm tắt lại câu chuyện
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm câu hỏi 1,2 SGK trang 6
* Mục đích: tìm hiểu về những khó khăn Thảo gặp phải và cách khắc phục của bạn ấy.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ.
Bước 2: Các nhóm thảo luận câu hỏi 1,2 trong SGK
Bước 3: Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến
- GV ghi tóm tắt các ý kiến lên bảng.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.
* GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn 
Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp câu hỏi 3 SGK
* Mục đích: HS biết nêu cách giải quyết của bản thân khi gặp khó khăn
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS thảo luận theo cặp
Bước 2: Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết.
- GV ghi vắn tắt lên bảng
Bước 3: HS cả lớp trao đổi, đánh giá các cách giải quyết.
* GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân ( bài tập 1 SGK)
*Mục đích: HS biết cách chọn cách giải quyết khó khăn cụ thể trong học tập
* cách tiến hành:
Bước 1: HS tự làm bài 1.
Bước 2: HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do.
* GV kết luận: (a), (b), (đ) là những cách giải quyết tích cực
* GV hỏi: qua bài học hôm nay chúng ta có thể rút ra được điều gì?
* Một số HS đọc mục Ghi nhớ SGK
3.Hoạt động tiếp nối
 - Chuẩn bị bài tập 3,4 SGK.
 - Thực hiện các hoạt động ở mục “Thực hành” trong SGK
Sinh hoạt
Học an toàn giao thông
Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ
I Mục đích yêu cầu
- HS nhớ và giải thích một số biển báo giao thông đơn giản.
- Hiểu ý nghĩa nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo hiệu giao thông mới.
- Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông khi đi đường.
II. Đồ dùng dạy học
- các biển báo hiệu giao thông
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Ôn lại các biển báo hiệu đã học
- GV tổ chức trò chơi nhớ tên biển báo
- GV chọn 6 nhóm mỗi nhóm 4 em giao cho mỗi nhóm 4 biển báo hiệu khác nhau. GV viết tên 4 nhóm lên bảng.
+ Biển báo cấm.
+ Biển báo nguy hiểm.
+ Biển báo hiệu lệnh.
+ Biển báo chỉ dẫn
- GV hô bắt đầu: Từng nhóm mỗi em 1 lần lên xếp biển đang cầm trong tay vào nhóm.
GV kết luận ghi nhớ
Hoạt động 2: Nhận biết các biển báo hiệu giao thông 
- GV giới thiệu biển 11a, 123 a,b; 207a; 224; 226; 227
- GV giới thiệu tác dụng của biển báo hiệu .
3.Luyện tập củng cố
- Nhận dạng biển báo hiệu giao thông.
- GVhỏi: Tại sao phải chấp hành luật lệ giao thông 
- Tổ chức trò chơi: Tham gia giao thông
4. Nhận xét dặn dò
- Về thực hiện tốt tháng an toàn giao thông.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: nhân hậu- đoàn kết
I.mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức : Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhõn hậu- Đoàn kết 
2.Kĩ năng :Rốn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trờn. 
3.Thái độ : Giáo dục HS lũng nhõn hậu, tỡnh đoàn kết nhõn ỏi 
II.đồ dùng dạy học: 
- Từ điển Tiếng Việt; phiếu học tập
III.các hoạt động dạy học chủ yếu: 
A. KTBC: GV? : - Tiếng dựng để làm gỡ ? Từ dựng để làm gỡ ? Nờu vớ dụ 
B. Bài mới :
1. GTB- ghi bảng 
b. HD HS làm BT: 
Bài 1: 1 HS đọc YC của bài 
- GV HD HS tỡm từ trong từ điển. 
- GV phỏt phiếu học tập cho HS cỏc nhúm thi làm bài . 
- Đại diện nhúm trỡnh bày kết quả. 
- HS, GV nhận xét; chốt kết quả đúng. 
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm lại. 
- GV phỏt phiếu cho HS làm bài, 1 HS làm bảng. 
- Đại diện nhúm thi trỡnh bày kết quả. 
- GV chốt lại lời giải đỳng, tuyên dương nhóm làm tốt .
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. 
GV gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nú phự hợp với nghĩa của cỏc từ khỏc trong cõu, điền vào ụ trống sẽ tạo thành cõu cú nghĩa hợp lớ. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào vở nháp. 
- HS trỡnh bày kết quả. Cả lớp và GV NX, chốt lại lời giải đỳng. 
- 1 vài HS đọc thuộc lũng cỏc thành ngữ đó hoàn chỉnh. Sau đú viết lại vào vở .
Bài 4: 1 HS đọc đề bài 
- GV: Muốn hiểu cỏc thành ngữ, tục ngữ, em phải hiểu cả nghĩa đen, nghĩa búng. Nghĩa búng của thành ngữ, tục ngữ, cú thể suy ra từ nghĩa đen của cỏc từ 
- HS lần lượt phỏt biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ. Cả lớp nhận xột, chốt lại lời giải đỳng 
- Gọi HS giỏi nờu tỡnh huống sử dụng 4 thành ngữ, tục ngữ trờn. 
3. Củng cố dặn dũ:
- Nhận xột tiết học 
- Chuẩn bị giờ sau	 
 Kể chuyện 
 Kể chuyện đã nghe , đã đọc 
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện , đoạn chuyện ) đã nghe , đã đọc có nhân vật , có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu , tình cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau .
 -Hs hiểu truyện , trao đổi với bạn vêg ý nghĩa câu chuyện 
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng kể chuyện , nói trước tập thể cho HS . Kĩ năng nghe kể và nhân xét , đánh giá cách kể của bạn .
3. Thái độ: Gd HS lòng say mê đọc và tìm hiểu truyện .
II. Đồ dùng dạy – học
- Sách Truyện đọc Lớp 4 
- Bảng phụ chép gợi ý 3 .
III. Các hoạt động dạy học
 a.Kiểm tra bài cũ: Một HS kể lại câu chuyện " Nàng tiên ốc "
 B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện 
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài 
- Một HS đọc yêu cầu của đề bài .
- GV xác định trọng tâm của đề bài bằng cách gạch chân những từ ngữ quan trọng .
- HS đọc gợi ý .
- HS đọc thầm gợi ý 1 .
- Gv Hướng dẫn học sinh lựa chọn truyện .
- GV yêu cầu HS Giới thiệu truyện mình kể .
- Gv treo bảng nôi dung 3 , nhắc nhở Hs kể chuyện .
 b. Hs kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu truyện .
- HS kể theo cặp , trao đổi ý ý câu chuyện .
- HS kể trước lớp .
- GV đưa ra tiêu chuẩn đánh giá ( Nội dung , cách kể , hiểu truyện )
- HS kể chuyện trước lớp , nêu ý nghĩa câu chuyện .
 - Lớp nhận xét , đánh giá , bình bầu câu chuyện bạn kể hay .
3. Củng cố , dăn dò .
- Nhận xét chung tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe .
Kĩ thuật 
 Bài 3:khâu thường 
I. Mục tiêu
 - HS biết cách càm vải , cầm kim , xuống kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu , đờng khâu thờng .
- HS biết cách khâu và khâu đợc các mũi khâu thường theo đừơng vạch dấu .
- Rèn luyện tính kiên trì , sự khéo léo của đôi tay .
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh quy trình khâu thường .
- Mẫu khâu thừơng được khâu bằng len trên bìa , vải khác màu .
- Vật liệu và dụng cụ : 
+ Mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm 
+ Len hoặc sơi khác màu vải .
+ Kim khâu len , kéo , thước , phấn vạch .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Hớng dẫn quan sát và nhận xét mầu 
- Gv giới thiệu mẫu và giải thích : Khâu thường còn đợc gọi là khâu tới , khâu luôn .
- HS quan sát mặt phải , mặt trái của mũi khâu thường kết hợp với hình 3a,b nhận xét về mũi khâu thờng .
- GV bổ sung và kết luận về đặc điểm của mũi khâu thường .
- Gv nêu vấn đề : Vậy , thế nào là khâu thường ?
- HS nêu ghi nhớ .
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
- Gv hớng dẫn một số thao tác khâu , thêu cơ bản :Cách cầm vải , cầm kim , cách lên kim và xuống kim .
+ GV yêu cầu HS qua sát hình 1 và nêu cách cầm vải , cầm kim khâu.
+ Gv nhân xét , hớng dẫn thao tác kĩ thuật .
+HS quan sát hình 2a, b nêu cách lên kim và xuống kim khi khâu .
+ Gv HS thực hiện một số điểm cần lu ý khi khâu .
+ Gv gọi HS lên bảng thực hiện thao tác GV vừa hứơng dẫn .
+ Gv nhận xét bổ sung 
+ Hs nêu kết luận nội dung1 
- Gv hớng đãn thao tác kĩ thuật khâu thờng .
+ GV treo quy trình và hớng dẫn HS quan sát tranh và nêu các bớc khâu .
+ Hớng dẫn HS vạch dấu đờng khâu .
+ HS đọc nội dung SGK kết hợp nhìn tranh vẽ nêu quy trình cách khâu thờng .
Gv hớng dẫn HS khâu lại mũi và nút chỉ cuối đờng khâu .
HS đọc ghi nhớ cuối bài .
6.Nhận xét , dăn dò .
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS .
- Nhận xét chung tiết học . 
- Chuẩn bị dụng cụ , vật liệu cho bài " Khâu thờng "tiếp 
Kĩ thuật 
 Bài 3:khâu thường (tiếp theo )
I. Mục tiêu
 - HS biết cách càm vải , cầm kim , xuống kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu , đờng khâu thờng .
- HS biết cách khâu và khâu đợc các mũi khâu thường theo đừơng vạch dấu .
- Rèn luyện tính kiên trì , sự khéo léo của đôi tay .
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh quy trình khâu thường .
- Mẫu khâu thừơng được khâu bằng len trên bìa , vải khác màu .
- Vật liệu và dụng cụ : 
+ Mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm 
+ Len hoặc sơi khác màu vải .
+ Kim khâu len , kéo , thước , phấn vạch .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
3.Thực hành 
- HS thực hiện thao tác kĩ thuật .
- GV quan sát uôn nắn HS chậm , lúng túng .
4. Đánh giá kết quả của HS 
 -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm .
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá .
- HS nhận xét , đánh giá sản phẩm của bạn .
- Gv nhận xét , đánh giá .
5.Nhận xét , dăn dò .
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS .
- Nhận xét chung tiết học . 
- Chuẩn bị dụng cụ , vật liệu cho bài " Khâu thờng "tiếp 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_3_ban_tong_hop_chuan_kien_thuc.doc