Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2013-2014

Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2013-2014

ĐẠO ĐỨC

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.

- Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.

II. CAC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng trình by cc ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.

 - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Cc tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng

- Phiếu giao việc

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Ngày soạn:28/3/2014
Ngày giảng:Thứ hai, ngày 31 tháng 3 năm 2014
TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANG TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươc các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK).
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
 - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
 - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC ( 5’) Trăng ơi ... từ đâu đến? 
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài 
- Nhận xét, cho điểm
2. Dạy-học bài mới
a. Giới thiệu bài( 2’)
 Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang. 
b. HD đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc( 12’)
- Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan.
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài 
- Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm 
* Tìm hiểu bài( 8’)
? Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? 
? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? 
? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? 
? Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? 
c. HD đọc diễn cảm( 10’)
- Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài
- HD đọc diễn cảm đoạn 2,3 
- YC hs luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò ( 3’)
- Hãy nêu nội dung bài? 
- Kết luận nội dung đúng (mục I) 
- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần
- Bài sau: Dòng sông mặc áo. 
- 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. 
- Lắng nghe 
- Luyện cá nhân 
- 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn 
- Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. 
- Luyện đọc nhóm đôi 
- 1 hs đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. 
- HS chọn ý c 
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.
+ Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn.
+ Những nhà thm hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người... 
- 3 hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném xác, ổn định
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài hs thi đọc diển cảm 
- Trả lời theo sự hiểu 
- Vài hs lặp lại 
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép tính về phân số.
 - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
 - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài ( 5’)
- Nêu MĐ, YC bài học
2. Hướng dẫn luyện tập ( 30’)
Bài 1: 
- Gọi hs nhắc lại qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số 
- YC hs thực hiện vào bảng con
Bài 2: 
- Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện tích hình bình hành. tìm phân số của một số 
- YC hs tự làm bài 
Bài 3 
Gọi hs đọc đề toán
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó? 
- YC hs giải bài toán trong nhóm đôi (2 nhóm làm trên phiếu) 
*Bài 4( HSKG)
Gọi hs đọc đề toán
- YC hs làm vào vở
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra 
*Bài 5 ( HSKG)
YC hs tự làm bài 
- Gọi hs nêu kết quả 
3. Củng cố, dặn dò( 3’)
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Tỉ lệ bản đồ
- Nhận xét tiết học 
-Lắng nghe
- Vài hs nhắc lại 
- Thực hiện bảng con. 
a) 
- Lấy đáy nhân chiều cao
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở 
 Bài giải
 Chiều cao của hình bình hành:
 18 x 
 Diện tích của hình bình hành:
 18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số 
- Giải bài toán trong nhóm đôi 
 Búp bê: 
 Ô tô: 
 Tổng số phần bằng nhau: 
 2 + 3 = 5 (phần) 
 Số ô tô có: 
 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) 
 Đáp số: 45 ô tô
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS tự làm bài 
 Tuổi con: 
 Tuổi bố:
 Hiệu số phần bằng nhau: 
 9 - 2 = 7 (phần)
 Tuổi con là: 
 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
 Đáp số: 10 tuổi 
- HS viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H 
- Câu đúng là hình B 
- Lắng nghe
****************************************
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
II. CAC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng trình by cc ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.
 - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Cc tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
- Phiếu giao việc
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC ( 5’) 
Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
? Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? 
- Nhận xét
2. Dạy-học bài mới
a. Giới thiệu bài ( 2’)
 - Em đã nhận được gì từ môi trường? 
- Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
b. Các hoạt động ( 25’)
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin
- Gọi hs đọc 2 sự kiện SGK/43
- Gọi hs đọc 3 câu hỏi SGK/44
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời ca'c câu hỏi sau:
1) Qua những thông tin trên, theo em môi trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào? 
2) Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người?
3) Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu)
Kết luận: Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân: khai thác rừng bừa bãi, vứt rác xuống sông, ao hồ, dầu đổ ra sông,...Môi trường ô nhiễm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người: bệnh, đói nghèo, có thể chết do môi trường ô nhiễm... 
- Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do ai gây ra? Thầy mời các em đọc phần ghi nhớ SGK/44 
- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai? 
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/ 44)
- Gọi hs đọc BT1 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, các em cho rằng ý kiến nào có tác dụng bảo vệ môi trường thì giơ thẻ xanh, sai giơ thẻ màu đỏ, Sau đó các em sẽ giải thích vì sao ý kiến đó đúng hoặc sai hoặc vì sao em phân vân. 
a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b) Trồng cây gây rừng.
c) Phân loại rác trước khi xử lí.
d) Giết mổ gia súc gần chuồng nước sinh hoạt.
đ) Làm ruộng bậc thang. 
e) Vứt rác súc vật ra đường.
g) Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h) Đặt khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn.
Kết luận: Môi trường bị ô nhiễm trầm trọng là do chính con người gây ra. Vì vậy chúng ta có thể làm những việc có tác dụng bảo vệ môi trường như: trồng cây xanh, dọn sạch rác thải trên đường phố,...
3. Củng cố, dặn dò ( 3’)
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Thực hành bảo vệ môi trường 
- Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 
- Nhận xét tiết học 
- 1 hs trả lời 
+ Để tham gia giao thông an toàn, điều trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông. Sau đó cần phải vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn.
+ Nước; không khí; cây; thức ăn,...
- Lắng nghe 
- 2 hs nối tiếp nhau đọc to 2 sự kiện 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp 
- Chia nhóm 6 thảo luận 
- Đại diện nhm trình by 
1) Do đất bị xói mòn, khai thác rừng bừa bãi, , vứt rác bẩn xuống sông, ao, hồ, chặt phá cây cối, dầu đổ vào đại dương, do sử dụng thực phẩm kém an toàn, vệ sinh môi trường kém,...
2) Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực dẫn đến nghèo đói, gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh, lũ lụt, hạn hán xảy ra gây ảnh hưởng đến cuộc sống của con người,...
3) Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ, không vứt rác xuống sông, trồng và bảo vệ cây xanh, vận động mọi người thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường,...
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc to trước lớp và trả lời: Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do con người gây ra. 
- Của mọi người vì cuộc sống hôm nay và mai sau. 
- hs nối tiếp nhau đọc 
- Lắng nghe, thực hiện giơ thẻ sau mỗi tình huống 
a) Sai vì gây sẽ gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người. 
b) Thẻ đỏ 
c) thẻ đỏ (hoặc xanh) 
d) sai vì làm ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe con người 
đ) thẻ đỏ (xanh). Vì làm ruộng bậc thang tiết kiệm được nước, tận dụng tối đa nguồn nước.
e) thẻ xanh (vì xác xúc vật bị phân huỷ sẽ gây hôi thối, gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước ảnh hưởng đến sức khỏe con người.)
g) thẻ đỏ (vì vừa giữ được vẻ mỹ quan thành phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp).
h) sai vì sẽ ô nhiễm nguồn nước 
- Lắng nghe 
- vài hs đọc ghi nhớ 
- Lắng nghe, thực hiện 
**********************
KHOA HỌC
NHU CẦU CHẤT KHỐNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
 Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển  ... ất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi , xốp , thoáng khí. 
3. Củng cố, dặn dò ( 3’)
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/121
- Về nhà xem lại bài 
- Bài sau: Trao đổi chất ở thực vật. 
1) 1 hs đọc to trước lớp 
2) Các loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. VD: lúa, ngô cần nhiều ni-tơ và phốt pho; cà rốt, khoai lang cần nhiều ka-li; các loại rau và cây lấy sợi như đay, gai cần nhiều ni-tơ. Cùng một cây những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. 
- Lắng nghe 
- Không khí gồm 2 thành phần chính là khí ô xi và khí ni-tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí các-bô-níc.
- Khí ô xi và khí các-bô-níc rất quan trọng đối với thực vật. 
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi 
- Đại diện nhóm trả lời.
1) Hút khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi
2) Hút khí ô xi và thải ra khí các-bô-níc và hơi nước
3) Khi có ánh sáng Mặt Trời 
4) Diễn ra suốt ngày đêm
5) Thực vật sẽ chết
- Lắng nghe 
- Trả lời theo sự hiểu 
- Lắng nghe 
- Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi.
+ Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vù khi các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các-bô-níc.
- Trồng nhiều cây xanh để điều hòa không khí, tạo ra nhiều khí ô xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp. 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Vài hs đọc to trước lớp 
************************&************************
Ngàyy soạn:1/4/2014
Ngày giảng:Thứ sáu, ngày 4 tháng 4 năm 2014
TOÁN
TIẾT 150: THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU
 Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
Bài tập cần làm bài 1 ; bài 2 * dành cho HS khá giỏi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc...
- Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài ( 2’)
 Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế. 
- Kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm 
2. Bài mới
1) HD thực hành tại lớp ( 15’)
a) Đo đoạn thằng trên mặt đất
- Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi
- Nêu yêu cầu: Chúng ta sẽ dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B 
- Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa 2 điểm A và B? 
- Kết luận cách đo đúng như SGK 
- Gọi hs cùng thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B 
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
- YC hs quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:
+ Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.
+ Cách gióng cọc tiêu như sau: 
. Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định
. Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu:
 Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là 3 điểm chưa thẳng hàng. 
 Nhìn thấy 1 cạnh (sườn) của 2 cọc tiêu còn lại là 3 điểm đã thẳng hàng. 
2) Thực hành ngoài lớp học( 15’)
- Yêu cầu: Dựa vào cách đo như thầy hd và hình vẽ trong SGK, các em thực hành đo độ dài giữa 2 điểm cho trước. 
* Giao việc: Nhóm 1,2 đo chiều dài lớp học, nhóm 3,4 đo chiều rộng lớp học, nhóm 5,6 đo khoảng cách hai cây bàng trên sân trường sau đó ghi kết quả đo được theo nội dung BT1 
- Theo dõi, hướng dẫn nhóm lúng túng và ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm.. 
- Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm 
*Bài 2: Tập ước lượng độ dài 
- YC hs tập trung theo 3 hàng ngang và sau đó mỗi em sẽ ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét.
- YC hs dùng thước đo kiểm tra lại. 
3. Củng cố, dặn dò ( 3’)
- Về nhà tập thực hành gióng cọc tiêu trên mặt đất và tập ước lượng các bước đi của mình. 
- Bài sau: Thực hành (tt)
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- Nhóm trưởng báo cáo 
- Theo dõi 
- HS phát biểu ý kiến 
- Lắng nghe 
- 1 HS cùng GV thực hành 
- Lắng nghe 
- Các nhóm thực hành
- Báo cáo kết quả thực hành 
- Thực hiện theo y/c 
- Lắng nghe
*********************
ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. MỤC TIÊU
Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
 + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải Miền Trung.
 + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn , đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
 + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ, lược đồ.
HS khá giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi các tỉnh khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bản đồ HCVN
 - Lược đồ H1 bài 24
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bi cũ( 5’)
? Những địa danh nào dưới đây của TP Huế:chợ Đông Ba, chợ Bến Thành, Ngọ Môn, Lăng Tự Đức, sông Hồng, sông Hương, cầu trường Tiền, hồ Hoàn Kiếm, núi Ngự Bình.
? Vì sao Huế được gọi là TP du lịch?
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( 2’)
QS lược đồ H1/135(bài 24) nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân .
b. HDHs tìm hiểu kiến thức mới ( 25’)
* HĐ1:Đà Nẵng - thành phố cảng:
? Tìm vị trí của TP Đà Nẵng?
- Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
? Cho biết những phương tiện giao thông nào có thể đến Đà Nẵng?
-Tàu biển, tàu sông(đến cảng sông Hàn, cảng biển Tiên Sa).
- Ô tô (theo quốc lộ 1A đi qua TP).
-Tàu hoả ( có nhà ga xe lửa).
- Máy bay( có sân bay ).
*Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở DHMT vì TP là nơi đến và nơi xuất phát (đầu mối giao thông) của nhiều thuyền đường giao thông:Đường sắt, đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không.
* HĐ2: Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp
? Kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển?
* HĐ3:Đà Nẵng – địa điểm du lịch.
? QSH1,em hy cho biết những nơi nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch?
Đọc phần ghi nhớ:
3. Củng cố -dặn dò ( 3’)
Chỉ vị trí Đà Nẵng trên bản đố hành chính VN?
? Vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng, vừa là TPdu lịch?
-NX tiết học.
-Trả lời các câu hỏi SGK.
Hoạt động học
- 2 em trả lời
- Lắng nghe
QS lược đồ H1/147 và trả lời câu hỏi.
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét.
- HS trả lời
2 em đọc
- 2 em lên bảng
**********************************
TẬP LÀM VĂN
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU
 Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai bo tạm tr, tạm vắng (BT2).
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
 - Thu thập, xử lí thông tin.
 - Đảm nhận trách nhiệm công dân.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1 bản pô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC ( 5’)
Gọi hs đọc lại đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã viết BT3, 1 hs đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc cho chó) đã viết ở BT4 
- Nhận xét 
2. Dạy-học bài mới
a Giới thiệu bài( 2’)
Nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD hs làm bài tập( 30’)
 Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của phiếu 
- Treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân dân) 
- Gợi ý: BT này đặt trong 1 tình huống là em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác. Vì vậy:
+ Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng.
+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.
+ Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em.
+ Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến (không khai đi đâu, vì hai mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng) 
+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em, 
+ Ở mục 10. Em điền ngày, tháng, năm.
+ Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ (công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ (người họ hàng của em) kí và viết họ tên. 
- YC hs tự điền nội dung vào phiếu 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc tờ khai
- Cùng hs nhận xét 
Bài tập 2: 
- Gọi hs đọc yc
- Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi: "Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không?". Em trả lời mẹ thế nào? 
Kết luận: Cần phải đăng kí tạm trú, tạm vắng khi rời đang ở đến nơi khác sinh sống. 
3. Củng cố, dặn dò ( 3’)
- Ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. 
- 2 hs thực hiện theo yc 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Tự điền vào phiếu 
- Nối tiếp đọc tờ khai 
- Nhận xét 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Suy nghĩ, trả lời: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ điều tra, xem xét. 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Lắng nghe
******************
SINH HOẠT TUẦN 30
I. MỤC TIÊU
 - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 30
 - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 31
 - Có ý thức phát huy những ưu điểm khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
II. CHUẨN BỊ
 - Nội dung sinh hoạt
II. LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)Lớp tự sinh hoạt:
 - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2) GV nhận xét lớp:
- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có tiến bộ.
- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có nhiều điểm cao trong học tập và rèn luyện.
- Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng còn một số em chưa chịu khó học bài, làm bài ở nhà: Bích, Hà
- Một số em thường xuyên quên VBT ở nhà: Nhân
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói chuyện: Linh, Huyền
- Vệ sinh : Lớp học sạch sẽ gọn gng.
 Vệ sinh cá nhân chưa sạch.
- Hoạt động đội : Nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ nghiêm túc, xếp hàng 
tương đối nhanh nhẹn.
3) Phương hướng tuần tới
- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm cịn mắc phải.
- Tiếp tục thi đua học tập tốt. 
- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt quy định của đội đề ra.
- Thực hiện tốt ATGT
4) Văn nghệ
- GV quan sát, động viên HS tham gia.
- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT.
- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.
- Lớp nhận nhiệm vụ.
- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
********************************
NHẬN XÉT – KÍ DUYỆT
.
.
...
..
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_30_nam_hoc_2013_2014.doc