Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- biết được sự cần thiết phải ( bvmt ) và trách nhiệm tham gia bvmt
- nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bvmt .
- tham gia bvmt ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tấm bìa màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 31: Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012 Tập đọc: ĂNG – CO VÁT Theo Những kì quan thế giới I. MỤC TIÊU: - biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục . - hiểu nd, ý nghĩa : ca ngợi ăng - co vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân cam - pu - chia. ( trả lời các ch trong sgk ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – Khởi động 2 – Bài cũ: Dòng sông mặc áo - 2, 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ. 3 – Bài mới a – Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam – pu chia, thăm một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ-me đó là Ăng – co Vát. b – Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3: Tìm hiểu bài * Đoạn 1: 2 dòng đầu - Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? * Đoạn 2: kín khít như xây gạch vữa. - Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? * Đoạn 3: phần còn lại. - Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp? => Nêu đại ý của bài? d – Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng đọc thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ với một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của Aêng – co Vát. 4 – Củng cố: GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS khá giỏi đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Ăng – co Vát được xây dựng ở Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. + Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. + Có 398 gian phòng. - Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. - Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. - Vào lúc hoàng hôn Ăng – co Vát thật huy hoàng. +Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. + Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt. + Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách. - HS nêu - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. ___________________________________________________________ Toán. THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: - GV chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 4 đến 6 HS/nhóm) - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau. Hoạt động1: Bài thực hành số 1 Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) Giao việc: + Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo khoảng cách 2 cây ở sân trường GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS Hoạt động 2: Bài thực hành số 2 Yêu cầu: Vẽ (vạch) trên sân trường (mặt đất) một đoạn thẳng có độ dài cho trước. Giao việc: + Nhóm 1 vẽ đoạn thẳng dài 6m, nhóm 2 vẽ đoạn thẳng dài 10m GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS (kiểm tra tại hiện trường) Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thực hành (tt) Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành HS vẽ ___________________________________________________________ Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - biết được sự cần thiết phải ( bvmt ) và trách nhiệm tham gia bvmt - nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bvmt . - tham gia bvmt ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tấm bìa màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Khởi động: 2 – Kiểm tra bài cũ: Bảo vệ môi trường - Vì sao cần bảo vệ môi trường? - Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? 3 - Dạy bài mới: a - Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi bảng. b - Hoạt động 2: Tập làm nhà” Tiên tri” ( Bài tập 2, SGK) - Chia HS thành các nhóm. - Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng: a) Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này. b) Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ d) Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết. đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi, tiếng ồn). e) Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3, SGK) - Kết luận về đáp án đúng: a) Không tán thành b) Không tán thành c) tán thành d) Tán thành g) Tán thành d - Hoạt động 4: Xử lí tình huống ( Bài tập 4, SGK) - Chia HS thành các nhóm. - Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau: a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b) Đề nghị giảm âm thanh. c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. e - Hoạt động 5: Dự án” Tình nguyện xanh” - Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. + Nhóm 2: Tương tự với môi trường trường học. + Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp học. - Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. => Kết luận: Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường. 4 - Củng cố – dặn dò - Thực hiện nội dung 2 trong mục”thực hành” của SGK - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. - Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. - Làm việc theo từng đôi một. - Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Từng nhóm thảo luận. - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Đọc ghi nhớ trong SGK. ______________________________________________________________ Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012 Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - hiểu được thế nào là trạng ngữ . ( nd ghi nhớ ) - nhận diện được đặt được trạng ngữ trong câu ( bt1, mục iii ) , bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ ( bt2 ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Bài cũ: Câu cảm. - Gợi 2 HS đặt câu cảm. - Mời 2 HS khác nêu tình huống sử dụng câu cảm đó. - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ cho câu. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Phần nhận xét: a) Yêu cầu 1: Nêu tác dụng của phần in nghiêng - GV chốt: * Nhờ tinh thần ham học hỏi sau này, Iren trở thành.....à nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở chủ ngữ, vị ngữ. b) Yêu cầu 2: Đặt câu hỏi với phần in nghiêng. - GV kết luận: Những bộ phận in nghiêng như vậy được gọi là trạng ngữ. + Hoạt động 2: Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ. + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Làm việc cá nhân: Dùng bút chì gạch dưới trạng ngữ trong câu. - GV nhận xét. Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng. Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở... b) Bài tập 2: Thảo luận nhóm đôi, dùng bút chì gạch dưới trạng ngữ. c) Bài tập 3: - Làm việc cá nhân: Viết đoạn văn về 1 lần đi chơi xa, có ít nhất dùng 1 trạng ngữ. - GV nhận xét. 4)Củng cố: Viết bài tập 3 vào vở. - HS thực hiện. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu SGK. - Trao đổi nhóm đôi. - Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. - Nhờ đâu I-ren... nổi tiếng? - Khi nào I-ren..... nổi tiếng? - Bao giờ I-ren.... nổi tiếng? - HS phát biểu thế nào là trạng ngữ? - Đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS làm bảng phụ. Đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. HS nêu các trạng ngữ. Cả lớp và GV nhận xét. Sau khi học xong bậc trung học ở Sài Gòn, năm 1935. Năm 1946 Trên cương vị Cục trưởng Cục Quận giới. Trong kháng chiến chống Mĩ. Nhiều năm liền Năm 1948 Năm 1952 - Đọc yêu cầu bài tập. - HS viết. - 2 HS đọc đoạn văn. - 2 HS đổi bài, sửa lỗi cho nhau. ______________________________________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: - đọc, viết được số tự nhin trong hệ thập phân . - nắm được hàng và lớp , giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong moät số cụ thể. - dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét tiết thực hành trước. 3- Ôn tập: Bài tập 1:Viết theo mẫu: Củng cố về cách đọc, viết số và cấu tạo thập phân của một số Bài tập 3:Đọc số và nêu rõ giá trị của chữ số - Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp. Củng cố việc nhận biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong một số cụ thể. - Yêu cầu HS nhắc lại: Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu gồm những hàng nào? Bài tập 4: - Củng cố về số tự nhiên lớn nhất, số tự nhiên bé nhất, dãy số tự nhiên.. 4- Củng cố: Cho HS nhắc lại kiến thức. - HS làm bài cá nhân vào vở một vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - HS làm bài cá nhân vào vở một vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - HS làm bài cá nhân vào vở một vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa sai. __________________________________________________________ kể chuyện ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện)đó kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện(đoạn truyện). - Dựa vào kiến thức đã học tuần trước, chọn và kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đó nghe, đó đọc nói về du lịch hay thám hiểm. II. Đ ... ố Đà Nẵng? - Nhận xét chốt ý: [ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung. * Hoạt động 2: Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp - Gọi HS đọc yêu cầu mục 2/ 148. ? Từ nơi khác đưa đến Đà Nẵng các mặt hàng nào? ? Từ Đà Nẵng chuyển đi nơi khác các mặt hàng nào? ? Kể tên các ngành công nghiệp ở Đà Nẵng? - Nhận xét chốt ý: - Đà Nẵng còn là trung tâm công nghiệp * Hoạt động 3: Đà Nẵng – địa điểm du lịch - Y/C HS quan sát H1/148 ? Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch? ? Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch? - Nhận xét chốt ý: - Đà Nẵng còn là nơi hấp dẫn khách du lịch. [ Ghi nhớ: (sgk/148) 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại tên bài - HS quan sát bản đồ Việt Nam - 1 HS chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam – NX - HS quan sát H1/ 147. Thảo luận theo nhóm 3 – báo cáo – NX - Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân , bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. Đà Nẵng có cảng Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau. Thuận tiện cho tàu thuyền cập bến - 1 HS đọc yêu cầu. - Từ nơi khác đưa đến Đà Nẵng các mặt hàng: Ô tô, máy móc, thiết bị; Hàng may mặc; Đồ dùng sinh hoạt. - Từ Đà Nẵng chuyển đi nơi khác các mặt hàng: Vật liệu xây dựng, đá mỹ nghệ; Vải may quần áo; Hải sản ( đông lạnh, khô) - Đà Nẵng có các cơ sở sản xuất tiêu dùng, dệt, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng,.. - HS quan sát H1/148. TLCH – NX - Những nơi thu hút khách du lịch: Non Nước, Mĩ Khê, bán đảo Sơn Trà - Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch bởi có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước, có bảo tàng Chăm.... - 2 HS đọc Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được đoạn văn & ý chính của từng đoạn trong bài văn miêu tả con chuồn chuồn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn ăn (BT2); bước đầu viết dược 1 đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả con gà trống Nhận xét cho điểm từng HS 3 HS thực hiện yêu cầu 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: * Giới thiệu bài: GV: Trong tiết học này các em cùng ôn tập kiến thức về đoạn văn và thực hành viết đoạn văn miêu tả ngoại hình và hoạt động của con vật mà em yêu thích. Lắng nghe * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm, với câu hỏi a, b các em có thể viết ra giấy để trả lời. GV phát biểu ý kiến, GV ghi nhanh từng đoạn và nội dung chính lên bảng. + Bài văn trên có mấy đoạn? Nêu nội dung chính của từng đoạn? Bài văn có 6 đoạn: Đoạn 1: Giới thiệu chung về con tê tê Đoạn 2: Miêu tả bộ vảy của con tê tê Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi, của tê tê và cách săn mồi. Đoạn 4: Miêu tả chân và bộ móng tê tê và cách đào đất Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm dễ bị bắt của tê tê Đoạn 6: Kết bài tê tê là con vật có ích con người cần bảo vệ. GV hỏi: Tác giả chú ý đến những đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của tê tê? Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lý thú? 1 HS đọc thành tiếng trước lớp Hai HS ngồi cùng bài trao đổi, thảo luận, cùng trả lời câu hỏi. HS phát biểu thống nhất ý kiến HS quan sát, trả lời Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài tập Yêu cầu HS tự làm bài Chữa bài tập: Gọi Hs dán bài lên bảng. Đọc đoạn văn, GV cùng HS nhận xét, sửa chữa thật kỹ các lỗi ngữ pháp, dùng từ, cách diễn đạt. Nhận xét cho điểm đạt yêu cầu Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu HS viết bài ra giấy, cả lớp làm bài vào vở Nhận xét sửa bài 3 – 5 HS đọc đoạn văn của mình Bài 3: GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học 1 HS đọc thành tiếng 2 HS viết vào giấy khổ to Viết vào vở Lắng nghe ______________________________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: -Biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các phép tính của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên (tt). - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, ghi điểm. 3- Ôn tập: Bài tập 1:Đặt tính rồi tính. Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính) Bài tập 2:Tìm x. - Củng cố lại quy tắc tìm”một số hạng chưa biết”,”số bị trừ chưa biết” Bài tập 4:Tính bằng cách thuận tiện nhất. Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước. Bài tập 5:Giải toán có lời văn - Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm - Củng cố các kĩ thuật tính cộng, trừ và cách trình bày bài toán có lời văn. Củng cố Cho HS nhắc lại kiến thức. - HS lên bảng làm bài tập sau: - Trong cá số sau, số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 5? Số nào chia hết cho cả 2 và 5?: 12390; 34798: 3256: 3479: 100830. - HS làm bài cá nhân vào vở một vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - HS làm bài cá nhân vào vở một vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - HS làm bài cá nhân vào vở một vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - HS làm bài cá nhân vào vở một vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - HS nhắc lại kiến thức. _________________________________________________________ Khoa học ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU: giúp hs: Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu thảo luận nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HS vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật. 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày trên sơ đồ. Nhận xét sơ đồ, cho điểm. Thực vật cần gì để sống? Cần nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng. Làm thí nghiệm thế nào chứng minh thực vật cần nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng để sống, phát triển? 5 cây đậu: 1 cây trồng, cung cấp đủ nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng thì sống phát triển bình thường; 4 cây mỗi cây thiếu 1 điều kiện 1 thời gian chết, phát triển không bình thường. Các cây chia làm 2 nhóm: 4 cây làm thực nghiệm, mỗi cây thiếu từng yếu tố. 1 cây làm đối chứng, cung cấp mọi yếu tố. Lắng nghe. Bài Động vật cần gì để sống? Cũng làm thí nghiệm tự nghiên cứu. Hoạt động 1 MÔ TẢ THÍ NGHIỆM HS: Mô tảphân tích thí nghiệm theo nhóm, 1 nhóm 4 người. 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới hoạt động theo sự hướng dẫn của GV. Quan sát 5 con chuột và trả lời: Mỗi con sống trong các điều kiện nào Mỗi con chuột này chưa được cung cấp điều kiện nào? Quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm, sau đó điền vào phiếu thảo luận. GV đi giúp đỡ từng nhóm. HS: mỗi nhóm nói 1 hình, nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng thành cột lên bảng Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa ( nếu sai). PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM Nhóm: Bài: Động vật cần gì để sống? Chuột sống ở hộp số Điều kiện được cung cấp Điều kiện còn thiếu 1 Ánh sáng, nước, không khí Thức ăn 2 Ánh sáng, không khí, thức ăn Nước 3 Ánh sáng, nước, không khí, thức ăn 4 Ánh sáng, nước, thức ăn Không khí 5 Nước, không khí, thức ăn Ánh sáng Nhận xét, khen các nhóm làm tốt. Lắng nghe. Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau? Cùng nuôi thời gian như nhau, trong 1 chiếc hộp giống nhau. Con nào thiếu đi? Là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí cac-bo-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bo-nic, khí ô-xi, nước và các chất khoáng khác. GV: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường thông qua sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn thế nào, tìm hiểu. Lắng nghe. Hoạt động 2 SỰ TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA THỰC VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Hỏi: Trao đổi cặp và trả lời: Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào? Thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bo-nic. Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào? Dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời’ thực vật hấp thụ khí các-bo-nic, hơi nước, các chất khóang và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác. Treo sơ đồ sự trao đổi khí, sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật, giảng. Quan sát, lắng nghe. Cây lấy ô-xi và thải các-bo-nic như người, động vật. Hô hấp suốt ngày đêm lấy ô-xi để phân giải chất hữu cơ, tạo năng lượng để sống đồng thời thải ra các-bo-nic. Mọi cơ quan của cây đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp. Sự trao đổi thức ăn ở thực vật là quá trình quang hợp. Dùng năng lượng ánh sáng Mặt Trời tổng hợp chất hữu cơ: chất đường, bột từ chất vô cơ. Hoạt động 3 THỰC HÀNH: VẼ SƠ ĐỒ TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT HS làm theo nhóm, 1 nhóm: 4 người. Nhóm làm theo hướng dẫn của GV. Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật. Tham gia vẽ. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. Sự trao đổi chất ở thực vật theo sơ đồ. HS đại diện trình bày, mỗi nhóm nói 1 sơ đồ, các nhóm khác bổ sung. 4 đại diện của 4 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC Hỏi: Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật? Nhận xét câu trả lời của HS, tiết học, HS học bài cũ chuẩn bị bài mới. ________________________________________________________ Hoạt động tập thể SƠ KẾT TUẦN 31 I. MỤC TIÊU: -Tổng kết hoạt động tuần 31 đề ra phương hướng hoạt động tuần 32 nhằm nâng cao chất lượng học tập, đẩy mạnh phong trào thi đua trong lớp. I. NỘI DUNG 1.Tổng kết tuần 31: -Tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần về các mặt: Học tập, lao động, nề nếp khác. -Lớp trưởng nhận xét chung, nêu mặt mạnh, mặt yếu. Đề ra biện pháp khắc phục. -HS phát biểu ý kiến. -Gv nhận xét chung,tuyên dương HS tích cực, hoàn thành tốt nhiệm vụ, nhắc nhở HS chưa thực hiên tốt nội qui. 2.Phương hướng tuần 32: - Học bài cũ và chuẩn bị bài tốt hơn, vệ sinh cá nhân, lễ phép với người lớn, đoàn kết giúp đỡ nhau. -Tăng cường kiểm tra bài tập, bài học về nhà, kiểm tra đồ dùng học tập. -Phân công HS khá giỏi giúp đỡ hs yếu. -Tăng cường phụ đạo HS yếu - Thực hiện tốt lao động dọn vệ sinh. 3.Vui chơi văn nghệ: -Hát tập thể,cá nhân.
Tài liệu đính kèm: